Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ứng dụng Learning Feedforwrd trên cơ sở mạng nơron điều khiển
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
VŨ QUANG VINH
ỨNG DỤNG LEARNING FEEDFORWARD TRÊN CƠ SỞ
MẠNG NƠRON ĐIỀU KHIỂN VỊ TRÍ CÁNH TAY ROBOT
LỜI NÓI ðẦU
Ngày nay, ñiều khiển robot công nghiệp ñã và ñang ñược ứng dụng rộng
rãi trong nhiều lĩnh vực sản xuất và ñời sống. ðể ñiều khiển rôbốt ñã có rất nhiều
phương pháp khác nhau như dùng bộ ñiều khiển truyền thống PID, LQR (Linear
Quadratic Regulator), LQG (Linear Quadratic Gaussian), STR (Self Tuning
Regulator) ... Các bộ ñiều khiển trên ñược thiết kế trên cơ sở mô hình tuyến tính hoá
với những thông số biết trước. Tuy nhiên Robốt là hệ cấu trúc có tính phi tuyến
mạnh, các tham số không rõ và thay ñổi hoặc chứa các thành phần phi tuyến. Ngoài
ra trong quá trình làm việc hệ còn chịu tác ñộng của các nhiễu bên ngoài có tham số
thay ñổi. Do vậy ñối với các robot làm việc với yêu cầu ñồng thời có ñộ ổn ñịnh và
ñộ chính xác cao thì các bộ ñiều khiển trên thể hiện các hạn chế.
Hệ thống ñiều khiển thích nghi là hệ thống mà cấu trúc và tham số của bộ
ñiều khiển có thể thay ñổi theo sự biến thiên thông số của hệ sao cho chất lượng
ñảm bảo các chỉ tiêu ñã ñịnh. ðặc biệt hệ ñiều khiển Learning Feed Forward
(LFFC) trên cơ sở mạng nơ ron, ñã ñược nghiên cứu và thiết kế ứng dụng trong
thực tế. Bộ ñiều khiển này có ưu ñiểm là có khả năng kháng nhiễu hệ thống
(Systems Noise) có hiệu quả, nhờ ñó ñộ chính xác và ñộ ổn ñịnh của hệ có thể ñồng
thời ñạt ñược.
Việc ứng dụng Learning Feed Forward trên cơ sở mạng nơron ñể ñiều khiển vị trí
cánh tay rôbốt sẽ nâng cao chất lượng của hệ thống. Vì vậy tôi lựa chọn ñề tài:
“Ứng dụng Learning FeedForward trên cơ sở mạng nơ ron ñiều khiển vị trí cánh
tay robot ”
Luận văn này tác giả phân tích mô hình ñộng học của ñối tượng thông qua
mô hình toán học ñó ñưa ra phương án ñiều khiển. Kết quả ñiều khiển ñược mô
phỏng kiểm chứng trên phần mềm matlab
Luận văn này tác giả trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về ñiều khiển bobot công nghiệp
Trong chương này trình bày về khái niệm phân loại, cấu trúc kỹ thuật của
robot công nghiệp và ñã ñưa ra phương trình ñộng học của robot 2 bậc tự do dùng
- 2 -
Feedback kết hợp LFFC (Learning Feedforward Control) trên cơ sở mạng nơ ron ñể
ñiều khiển.
Chương 2:Learning FeedForward control trên cơ sở mạng nơ ron
Trong chương này tác giả trình bày về cơ sở lý thuyết của các bộ ñiều khiển
học; bộ ñiều khiển LFFC, cơ sở mạng nơ ron, LFFC trên cơ sở mạng nơ ron. Phân
tích ứng dụng LFFC trên cơ sở mạng nơ ron cho các chuyển ñộng lặp. Phương pháp
quy chuẩn LFFC và phân tích quá trình ổn ñịnh của hệ thống.
Chương 3. Thiết kế ứng dụng
Trong chương này tác giả sử dụng cơ sở lý thuyết từ chương 1 và chương 2
thiết kế bộ ñiều khiển bobot 2 bậc tự do sử dụng bộ ñiều khiển Feedback kết hợp
với LFFC trên cơ sở mạng nơ ron. Kết quả của quá trình phân tích ñược kiểm chứng
bằng mô phỏng trên phần mềm Matlab simulink
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 3 -
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ðIỀU KHIỂN ROBOT CÔNG NGHIỆP
Giới thiệu:
Robot công nghiệp bao gồm nhiều loại với hệ thống ñiều khiển khác nhau,
chúng ñược sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Trong chương này, tác giả trình
bày về các loại robot công nghiệp, xây dựng mô hình toán cho robot 2 bậc tự do sử
dụng hệ thống ñiều khiển Feedback kết hợp với LFFC trên cơ sở mạng nơ ron.
1.1.Tổng quan về Robot
1.1.1.Khái niệm về Robot công nghiệp
1. khái niệm.
- Về mặt cơ khí robot là một hệ thống cơ khí bao gồm các thanh nối cứng và
các khớp. Ngoài ra còn các bộ phận khác như thân máy, bệ máy...
- Về nội dung kỹ thuật cơ khí, ñiều khiển và ñiện tử, robot có thể ñược ñịnh
nghĩa như sau:
Robot là một cơ cấu cơ khí có một vài bậc tự do, có thể di chuyển như con
người và ñược ñiều khiển bằng máy tính;
Robot công nghiệp là một cơ cấu máy có thể lập trình ñược và làm việc một
cách tự ñộng không cần sự trợ giúp của con người;
Robot là cơ cấu máy có chức năng như con người và có sự hợp tác giữa các
Robot với nhau.
2. Cấu tạo.
Robot là một hệ thống phức tạp, ta có thể hiểu nó thông qua cách nhìn nhận
từ nhiều phương diện sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 4 -
1) Phương diện vật lý:
Là một hệ thống lớn bao gồm nhiều hệ thống con (sub_system). ðể vận hành ñược
nó phải có ñầy ñủ các yếu tố: Năng lượng; Cơ khí (các thanh nối, khớp, thân,...);
ðiều khiển;
2) Phương diện truyền tin:
Là một hệ thống truyền tin và xử lý tin khép kín bao gồm: Phần chuyển ñộng; phần
nhận dạng và ñiều khiển.
a) Cơ cấu chuyển ñộng: Có tác dụng thực hiện các chuyển ñộng theo yêu
cầu của công nghệ. Phần chuyển ñộng ñược thực hiện bằng các kỹ thuật truyền
ñộng sau: Truyền ñộng thuỷ lực; Truyền ñộng khí nén và truyền ñộng ñiện. Trong
ñó truyền ñộng ñiện có thể dùng ñộng cơ ñiện một chiều hay ñộng cơ ñiện xoay
chiều ñi kèm bộ ñiều khiển.
b) Cơ cấu nhận dạng: Là hệ thống các cảm biến bao gồm cảm biến lực, cảm
biến vị trí, cảm biến tốc ñộ,... Các thông tin ño ñược từ các cảm biến ñược chuyển
tới bộ phận ñiều khiển.
c) Bộ phận ñiều khiển:
Thường do máy tính, vi xử lý ñảm nhận, có chức năng tính toán và ñiều khiển bộ
phận chuyển ñộng theo yêu cầu công nghệ.
Sơ ñồ Hình 1.1 là sơ ñồ ñiển hình của hệ thống ñiều khiển vị trí, trên sơ ñồ
thể hiện các vị trí và tốc ñộ của khớp thường ñược ño bởi các sensor như chiết áp,
máy phát tốc, các thiết bị mã hoá... Các tín hiệu ra ñược ñưa ñến khối ñiều khiển tạo
ra tín hiệu ñiều khiển, ñiều khiển các khớp các cơ cấu dẫn ñộng làm cho tay máy
chuyển ñộng theo quỹ ñạo mong muốn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 5 -
1.1.2. Phân loại Robot công nghiệp.
Có nhiều cách phân loại Robot, dựa trên các cơ sở kỹ thuật khác nhau có các cách
phân loại khác nhau. Sau ñây là một số cách phân loại:
1. Phân loại theo số bậc tự do trong môi trường công tác.
Lấy hai hình thức chuyển ñộng nguyên thuỷ làm chuẩn
Chuyển ñộng tịnh tiến theo các hướng x,y,z trong không gian ðềcác (Ký hiệu là
P: Prasmatic)
Chuyển ñộng quay xung quanh các trục x, y, z (Ký hiệu là R: Rotation)
Thông thường các chuyển ñộng trên ñược ký hiệu như sau
Chuyển ñộng tịnh tiến Chuyển ñộng quay
Hình 1.1. Sơ ñồ hệ thống ñiều khiển vị trí
Quỹ ñạo ñặt
BỘ ðIỀU
KHIỂN
HỆ THỐNG ðO
(CÁC SENSOR)
ROBOT
Tín hiệu ñiều
khiển Quỹ ñạo thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 6 -
Như vậy chỉ với 3 bậc tự do, Robot sẽ chuyển ñộng trong môi trường công tác với
hình khối phụ thuộc vào tổ hợp P và R như hình minh hoạ ở Hình 1.2
PPP trường công tác là hình hộp chữ nhật hoặc lập phương
RPP trường công tác là khối trụ
RRP trường công tác là khối cầu
RRR trường công tác là khối cầu.
Lĩnh vực hoạt ñộng của Robot ngày càng mở rộng, với yêu cầu các khả năng thao
tác ngày càng khéo léo và tinh vi. Vì vậy số bậc tự do có thể không hạn chế. Do vậy
ñể giải quyết bài toán ñiều khiển trong Robot thì bên cạnh hệ toạ ñộ chuẩn U ta còn
ñặt ñặt nhiều hệ toạ ñộ khác như:
R : Hệ toạ ñộ Robot
P : Hệ toạ ñộ ñối tượng
H : Hệ toạ ñộ tay
E : Hệ toạ ñộ ñiểm kẹp
Dạng ðề các Dạng trụ
Dạng cầu Dạng khớp
Hình.1.2. Các dạng Robot 3 bậc tự do
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 7 -
Số bậc tự do tăng lên kéo theo vấn ñề kỹ thuật và kinh tế phải giải quyết. Vì
vậy việc chọn số bậc tự do nhất thiết phải ñảm bảo về tính kỹ thuật và tối ưu theo
tiêu chuẩn yêu cầu.
2. Phân loại theo phương pháp ñiều khiển.
Có 2 kiểu ñiều khiển là ñiều khiển hở và ñiều khiển kín.
- ðiều khiển hở, dùng truyền ñộng bước (dùng ñộng cơ ñiện hoặc ñộng cơ
thủy lực, khí nén...) mà quãng ñường hoặc góc dịch chuyển tỉ lệ với số xung ñiều
khiển. Kiểu này ñơn giản nhưng ñộ chính xác thấp.
- ðiều khiển kín (ñiều khiển servo) sử dụng tín hiệu phản hồi vị trí ñể tăng
ñộ chính xác ñiều khiển. Có 2 kiểu ñiều khiển kín là ñiểm - ñiểm và ñiều khiển
ñường.
ðiều khiển ñiểm - ñiểm (Point to Point): phần công tác dịnh chuyển từ ñiểm này
ñến ñiểm kia theo ñường thẳng với tốc ñộ không cao. Nó chỉ làm việc tại các
ñiểm dừng. Kiểu ñiều khiển này dùng trên các robot hàn ñiểm, vận chuyển, tán
ñinh, bắn ñinh….
ðiều khiển theo ñường (Contour): ñảm bảo cho phần công tác dịch chuyển theo
quỹ ñạo bất kì với tốc ñộ có thể ñiều khiển ñược. Kiều ñiều khiển này dùng trên
các robot hàn hồ quang, phun sơn,...
3. Phân loại theo hệ thống năng lượng .
Dựa vào cơ cấu sinh nguồn năng lượng ñộng lực ta chia ra thành 2 loại
• Hệ năng lượng ñiện :
Thường dùng các ñộng cơ truyền ñộng là ñộng cơ một chiều hoặc ñộng cơ
bước. Với hệ này có ñặc ñiểm là hoạt ñộng chính xác, tin cậy, ít phần tử phi tuyến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn