Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ứng dụng của lý thuyết đồng điều kỳ dị vào việc chứng minh các định lý liên quan đến định lý đường cong jordan
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN LÊ PHƯƠNG THẢO
ỨNG DỤNG CỦA LÝ THUYẾT ĐỒNG ĐIỀU KỲ DỊ
VÀO VIỆC CHỨNG MINH CÁC ĐỊNH LÝ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỊNH LÝ ĐƯỜNG CONG JORDAN
Chuyên ngành : Phương pháp toán sơ cấp
Mã số: 60.46.40
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Đà Nẵng - Năm 2013
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ HOÀNG TRÍ
Phản biện 1: TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU
Phản biện 2: PGS.TS. NGUYỄN GIA ĐỊNH
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 25 tháng 5
năm 2013.
* Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Topo đại số là một nhánh của toán học sử dụng các công cụ của
đại số để nghiên cứu các không gian topo. Có nhiều định lý về topo
như định lý Jordan, định lý bất biến miền được phát biểu đơn giản
nhưng việc chứng minh chúng rất phức tạp và thường phải dùng đến
topo đại số. Định lý đường cong Jordan được mang tên nhà toán học
người Pháp Camille Jordan, người đã đưa ra chứng minh đầu tiên
cho định lý này. Định lý được phát biểu có vẻ như hiển nhiên nhưng
để có được một chứng minh hoàn chỉnh thì thật sự không dễ chút
nào. Trong nhiều thập kỉ chứng minh của Jordan được coi là có thiếu
sót và chứng minh đầy đủ đầu tiên là của Oswald Veblen, tuy nhiên
điều này gần đây đã bị Thomas C. Hales và những người khác nghi
ngờ. Ngày nay đa số những chứng minh rõ ràng dựa vào công cụ của
tô pô đại số. Định lý đã được tổng quát hóa lên những không gian có
số chiều cao hơn. Do vậy đề tài này tìm hiểu về lý thuyết đồng điều
kỳ dị vào việc chứng minh các định lý liên quan đến định lý của
đường cong Jordan. Tôi hi vọng tạo được một tài liệu tham khảo tốt
cho những người bắt đầu tìm hiểu về Lý thuyết đồng điều kỳ dị và hy
vọng tìm ra được một số ứng dụng của nó nhằm góp phần làm phong
phú thêm các kết quả trong lĩnh vực này.
2. Mục đích nghiên cứu
Nêu các định nghĩa, các tính chất của lý thuyết đồng điều kì dị
và ứng dụng chúng để chứng minh “tổng quát hóa đường cong
Jordan, định lý bất biến của miền”.
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là lý thuyết đồng điều kỳ dị.
Phạm vi nghiên cứu là các không gian Topo và Topo đại số.
4. Phương pháp nghiên cứu
1. Tham khảo tài liệu và hệ thống hóa các kiến thức
2. Thu thập các bài báo khoa học, bài giảng của các tác giả
nghiên cứu liên quan đến Ứng dụng lý thuyết đồng điều kỳ dị vào
việc chứng minh các định lý liên quan đến định lý của đường cong
Jordan.
3. Thể hiện tường minh các kết quả nghiên cứu trong đề tài.
4. Trao đổi, thảo luận với giáo viên hướng dẫn.
Tham gia các buổi thảo luận để trao đổi các kết quả đang
nghiên cứu.
5. Đóng góp của đề tài
1. Tổng quan các kết quả của các tác giả đã nghiên cứu liên
quan đến Ứng dụng lý thuyết đồng điều kỳ dị vào việc chứng minh
các định lý liên quan đến định lý của đường cong Jordan nhằm xây
dựng một tài liệu tham khảo cho những ai muốn nghiên cứu lý thuyết
đồng điều kỳ dị.
2. Chứng minh chi tiết và làm rõ mộ số định lý mà phải dùng
đến topo đại số mới giải quyết được.
6. Cấu trúc của luận văn
Nội dung của luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có
ba chương:
Chương 1: Những kiến thức cơ bản
3
Trình bày những kiến thức về đại số như phạm trù, hàm tử,
phép biến đổi tự nhiên...và về topo như tính liên thông, liên thông
đường, topo thương, phép đồng nhất và phép dán, nhóm topo, các ví
dụ về không gian topo như quả cầu, mặt cầu, mặt xuyến, các nhóm
topo cổ điển...cơ bản về các phức đơn hình, phạm trù hàm tử, nhóm
Abel tự do, module tự do, đồng luân và đồng điều đơn hình.
Chương 2: Lý thuyết đồng điều kỳ dị
Trình bày về hàm tử đồng điều kỳ dị, các đồng cấu cảm sinh bởi
các ánh xạ liên tục giữa các phức đơn hình, đơn hình kỳ dị, xích kỳ
dị
Chương 3: Ứng dụng của lý thuyết đồng điều kỳ dị.
Trình bày những chứng minh định lý khái quát đường cong
Jordan và định lý bất biến của miền.
4
CHƯƠNG 1
NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
1.1. PHỨC ĐƠN HÌNH VÀ ĐA DIỆN
Định nghĩa 1.1.1. Đơn hình
Trong không gian
n
, cho tập hợp các điểm
p p 0
,..., k
độc lập
affine. Tập hợp tất cả các điểm
0 0
, 0,1 , 1
k k
n
i i i i
i i
x x p
được gọi là một đơn hình k – chiều hay k – đơn hình.
Ta ký hiệu
p p 0
,..., k
, trong đó
0
,..., p pk
là các đỉnh của đơn
hình
dim k
là chiều của đơn hình
.
Định nghĩa 1.1.2. Phức đơn hình.
Một phức đơn hình là họ hữu hạn
K
gồm các đơn hình trong
không gian
n
thỏa tính chất sau
(i) Nếu
K
thì mỗi mặt của
cũng thuộc
K .
(ii) Nếu
, K
thì hoặc
hoặc
là một
mặt chung của
và
Cặp
( , ) K K
được gọi là một đa diện. Khi đó,
K sdK
được gọi là
phân tích đơn hình của đa diện,
K K
được gọi là giá của
K.
Chiều của đa diện
( , ) K K
, ký hiệu là
dim K( , ) K
được định nghĩa
như sau
dim K dim ( , ) max / K K
Đường kính của
K
ký hiệu là
meshK
và đường kính này được định
nghĩa như sau:
meshK K max ( ) /
5
Định nghĩa 1.1.3. Đa diện con.
Cho
( , ) K K
là một đa diện,
L K
. Nếu
L
cũng là phức đơn hình
thì
L
được gọi là phức đơn hình con của
K
. Khi đó,
( , ) L L
được
gọi là đa diện con của đa diện
( , ) K K
, với
L
là giá của
L .
Định nghĩa 1.1.4. Cho
( , ) K K
là một đa diện
K
. Tập hợp tất cả
các mặt thật sự của
ký hiệu là
.
Khi đó
F( ) \ .
Định nghĩa 1.1.5. Cho
( , ) K K
là một đa diện,
x K
. Khi đó,
K
được gọi là giá của
x
, ký hiệu
( ) x
, nếu
là đơn hình có
chiều nhỏ nhất chứa
x . ( ) x
là duy nhất và có thể biểu diễn dưới
dạng
( ) , . x x K
Định nghĩa 1.1.6. Cho
( , ) K K
là một đa diện. Với mọi đỉnh
pK,
tập hợp
K p \ , K
được gọi là hình sao của
p,
ký hiệu là
Stp.
Định lý 1.1.1. Cho
0 1 , ,..., p p pn
là các đỉnh của đa diện
( , ). K K
Khi đó
(i)
0 n
i i Stp
khi và chỉ khi
p p p 0 1 , ,...,
n
là một đơn hình của
K .
(ii) Nếu
p p p 0 1 , ,...,
n
là một đơn hình của
K
thì
0
n
i i Stp
là
tập hợp gồm tất cả các điểm
x K
mà
( ) x
nhận
làm mặt.
Ta nhận xét rằng nếu
p p p 0 1 , ,..., t
là các đỉnh của đa diện
K
thì với mỗi
xK , x
được biểu diễn một cách duy nhất dưới
dạng
0
( ) ,
t
i i i
x x p
trong đó
i 0,1 ,
với
i t 1, .
Ta có
i
( ) 0,1 x
nếu
( ). p x i
Khi đó,
( ) i
x
được gọi là
tọa độ của
x
đối với
i p
. Ngược lại,
i
( ) 0 x
nếu
( ). p x i
Hàm số
i
: 0,1
, với mỗi
K
, được gọi là hàm
tọa độ trọng tâm của
. Ta có
i
là hàm liên tục.
6
Định nghĩa 1.1.7. Đồng luân
Cho hai ánh xạ
f g X Y , :
liên tục. Hai ánh xạ
f g ,
được gọi
là đồng luân, ký hiệu
f g,
nếu tồn tại ánh xạ
H X I Y :
thỏa
H x f x H x g x x X ( ,0) ( ); ( ,1) ( ), .
Khi đó,
H
được gọi là đồng luân của
f
đối với
g .
Định lý 1.1.2. Cho
( , ) K K
là một đa diện trong không gian
n
, Y
là không gian topo bất kỳ và
f g,
là hai ánh xạ liên tục từ
Y
vào
K.
Nếu với mỗi
y Y , tồn tại một đơn hình
K
thỏa mãn
f y g y ( ), ( ) thì
f
và
g
đồng luân.
1.1. PHỨC ĐƠN HÌNH VÀ ĐA DIỆN
Cho một phân tích đơn hình
K
của
K,
chúng ta sẽ xây dựng một
phân tích đơn hình
K
khác của
K, được gọi là thứ phân trọng
tâm của
K.
Định nghĩa 1.2.1. Cho đơn hình
p p p o n
, ,..., 1
trọng tâm của
là một điểm, ký hiệu
b
hay
[ ]
được xác định như sau
0
1
1
n
i
i
b p
n
Nếu
i p
thì trọng tâm của
trùng với chính nó.
Định nghĩa 1.2.2. Cho
( , ) K K
là một đa diện. Khi đó,
1
Sd K
gồm
tất cả các đơn hình
0 1
, ,...,
s
b b b
, trong đó
0 1 s
là
dãy tăng nghiêm ngặt các mặt của
K.
Định lý 1.2.1. Cho
( , ) K K
là một đa diện có đường kính là
. Khi
đó, đường kính của
1
1
n
Sd
n
K .
Hệ quả 1.2.1. Cho
dimK n ,
khi đó
( )
1
m m n
meshSd mesh
n
K K.
1.3. ÁNH XẠ ĐƠN HÌNH VÀ XẤP XỈ ĐƠN HÌNH
Định nghĩa 1.3.1. Cho
( , ) K K , ( , ) L L
là hai đa diện trong
.
n
Xét
ánh xạ
7
: ( , ) ( , ), K L K L được gọi là ánh xạ đơn hình nếu thỏa
mãn hai điều kiện sau:
Với mọi
p p p 0 1 , ,...,
s K, các điểm
0 1 ( ), ( ),..., ( ) p p ps
là các đỉnh của một đơn hình
thuộc
L .
Ánh xạ
là ánh xạ afine với mỗi
K
, nghĩa là
0 0
( )
s s
i i i i
i i
p p
trong đó
0
1
s
i
i
và
0 i
với
i s 1, .
Định nghĩa 1.3.2. Cho
f K L :
là ánh xạ liên tục. Một ánh xạ
đơn hình
với
r 0
được gọi là một xấp xỉ đơn hình của
f
nếu
f Stp St p ( ) ( )
với mọi đỉnh
r
p Sd K.
Định lý 1.3.1. Cho
f K L :
là một ánh xạ liên tục. Khi đó, tồn
tại xấp xỉ đơn hình
: ( , ) ( , ) K Sd L rK L
của
f
với
r
đủ lớn
và mỗi xấp xỉ đơn hình của
f
đều đồng luân với
f .
1.4. PHẠM TRÙ VÀ HÀM TỬ
Định nghĩa 1.4.1. Phạm trù.
Một phạm trù
P
bao gồm:
Một lớp
P gồm các vật
A B C , , ...
được gọi là những vật
của phạm trù
P
Với mỗi cặp vật
( , ) A B
của phạm trù
P
cho một tập hợp
gọi là tập hợp các cấu xạ
f
từ
A
đến
B
, ký hiệu
A B, P
. Mỗi phần tử của
A B, P
được ký hiệu là
f .
Với mỗi bộ ba vật
( , , ), A B C
với mỗi cặp cấu xạ
f A B , , P
g B C , , P
tồn tại
gf
được gọi là phép
hợp thành của hai cấu xạ
g f ,
và
gf A C , P
thỏa mãn các tiên đề sau:
8
Phép hợp thành có tính chất kết hợp.
Với mọi vật
A
của
P, tồn tại xạ
1 , A A AP
được gọi
là cấu xạ đồng nhất sao cho với mọi
f B A , P
,
g B C , , P
ta có
1 , 1 A A f f g g
Định nghĩa 1.4.2. Phạm trù con.
Một phạm trù
C
được gọi là phạm trù con của phạm trù
P
nếu
Mỗi vật của phạm trù
C
đều là một vật của phạm trù
P .
Mỗi cấu xạ của phạm trù
C
đều là một cấu xạ của
phạm trù
P.
Các xạ đồng nhất của phạm trù
C
đều là một xạ đồng
nhất của phạm trù
P.
Hợp thành
gf
của hai cấu xạ
f g,
trong phạm trù
C
đều trùng với hợp thành của các cấu xạ đó trong phạm
trù
P.
Một phạm trù con
C
của phạm trù
P
được gọi là đầy nếu
A B A B , , , C P
với mỗi cặp
A B,
trong phạm trù
C .
Định nghĩa 1.4.3. Vật khởi đầu, vật tận cùng
Mỗi vật
A
trong phạm trù
P
được gọi là vật khởi đầu nếu
với mọi vật
X
của
P
, tồn tại duy nhất một cấu xạ từ
A
đến
X
Một vật
A
trong phạm trù
P
được gọi là vật tận cùng nếu
với mọi vật
X
của
P
, tồn tại duy nhất một cấu xạ từ
X
đến
A .
Định nghĩa 1.4.4. Hàm tử
Cho hai phạm trù
P P,
. Một hàm tử hiệp biến
H
từ phạm
trù
P
đến phạm trù
P,
ký hiệu
H :P P
là một cặp ánh xạ
gồm ánh xạ - vật và ánh xạ - cấu xạ.
Ánh xạ - vật cho tương ứng mỗi vật
A
của phạm trù
P,
một vật của phạm trù
P , ký hiệu là
H ( ). A
9
Ánh xạ - cấu xạ cho tương ứng mỗi cấu xạ
f A B , , P
một cấu xạ thuộc
( ), ( ) ,
H H A B
P
ký hiệu là
H ( ) f
và thỏa mãn các điều kiện sau:
( ) H (1 ) 1 A A
H
, với mọi
A P .
H H H ( ) ( ) ( ), gf g f
với mọi hợp thành
gf
trong phạm
trù
P
, nghĩa là
1.5. NHÓM ABEL TỰ DO, MODULE TỰ DO
Mệnh đề 1.5.1.
A
là tập hợp khác rỗng
x y, ,...
là các phần tử
thuộc
A
.Ta đặt:
X f A A :
hữu hạn,
A A f x : ( ) 0, x A A\
với mọi
f g X ,
, ta định nghĩa phép cộng trên
X
như sau
f g x f x g x x A ,
Khi đó,
X
cùng với phép cộng lập thành một nhóm Abel.
Định nghĩa 1.5.1. Nhóm Abel tự do
Nhóm Abel
X
được xác định như trên được gọi là nhóm Abel tự do
sinh bởi A.
Định nghĩa 1.5.2. Giả sử
R
là một
V module,
S R. Khi đó,
S
được gọi là cơ sở của
R
nếu mỗi phần tử của
R
đều được biểu
diễn tuyến tính duy nhất qua các phần tử của
S .
Hệ quả 1.5.1. Cho
R
là một
V module. Nếu
S
là cơ sở của
R
thì
S
là hệ sinh độc lập tuyến tính.
A
C
B
f
gf g
H(A) H(C) H(B) H ( ) f
H ( ) gf H ( ) g
10
Mệnh đề 1.5.2. Cho
A
là tập hợp khác rỗng,
x y, ,...
là các phần tử
thuộc
A
;
V
là một vành,
, ,...
là các phần tử thuộc
V
. Ta đặt
X f A V A :
hữu hạn
, : ( ) 0, \ A A f x x A A
Với mọi
g f X ,
, với mọi
V
ta định nghĩa phép cộng, phép
nhân ngoài trên
X
như sau :
( )( ) ( ) ( ), f g x f x g x x A
( )( ) ( ), f x f x x A
Khi đó,
X
cùng với phép cộng, phép nhân ngoài lập thành một
V Module .
Định nghĩa 1.5.2 Module tự do.
Module
X
được thành lập như trên gọi là module tự do sinh bởi
A
1.6. KHÔNG GIAN TOPO
Không gian topo là một cặp
( , ) X T
, trong đó X là một tập
hợp,
T
là một họ các các tập con của X thỏa mãn
(i)
T T , X
(ii)
1 2 1 2 U U U U , T T
(iii)
( ) i i
i I
U i I U
T T
Mỗi phần tử của
T
được gọi là một tập mở của X; họ
T
được gọi là một topo trên X.
1.7. KHÔN GIAN LIÊN THÔNG, LIÊN THÔNG ĐƯỜNG
Định nghĩa 1.7.1. Không gian liên thông
Không gian topo X được gọi là liên thông nếu không tồn tại các tập
mở A và B khác
của X sao cho
A B X A B , .
11
Nói cách khác, không gian X là liên thông nếu và chỉ nếu không tồn
tại một tập con thực sự
A
vừa đóng vừa mở của X.
Mệnh đề 1.7.1. Tập M của không gian topo X liên thông khi và chỉ
khi không tồn tại các tập mở A, B trong X sao cho
A M B M A B M M A B , , , .
Định lý 1.7.1. Nếu không gian topo X có một tập liên thông trù mật
M thì X liên thông.
Hệ quả 1.7.1. Giả sử A là tập liên thông của X,
A B A . Khi
đó B là tập liên thông.
Định nghĩa 1.7.3. Không gian liên thông đườngCho E là không gian
topo, E liên thông đường nếu với mọi x, y thuộc E, tồn tại ánh xạ
:[0,1] E
liên tục sao cho
(0) , (1) x y .
Mệnh đề 1.7.2. Ảnh của một không gian liên thông đường qua ánh
xạ liên tục là không gian liên thông đường.
Mệnh đề 1.7.3. Cho E, F là hai không gian liên thông đường. Khi đó
E F
cũng là không gian liên thông đường.
1.8. ĐỒNG ĐIỀU ĐƠN HÌNH
1.8.1. Các định nghĩa.
Cho
K
là một phức đơn hình hữu hạn với các đỉnh được sắp thứ tự
tuyến tính. Khi đó, mỗi đơn hình
q q q 0 1 , ,...,
n
có thể được viết duy
nhất thành
p p p 0 1 , ,...,
n
với
0 1 ( ) p p p n
và được gọi là n –
đơn hình định hướng.
Định nghĩa 1.8.1.1. Với mỗi
n 0
, nhóm Abel tự do
( ) Cn K
sinh
bởi các n – đơn hình định hướng của
K
được gọi là nhóm các xích
n - chiều của
K
. Rõ ràng,
Cn
( ) 0 K
nếu
n dimK .