Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Trang 1
Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. 5
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................................... 6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ....................................................................................... 8
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 10
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC LÝ THUYẾT
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI. ............................................................................................ 12
1.1 Lý luận cơ bản về Thị trường chứng khoán. .......................................................... 12
Cơ cấu thị trường chứng khoán. .................................................................................. 12
Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán............................................................. 12
Vai trò của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán.................................................... 12
1.2 Tổng quan các lý thuyết đầu tư tài chính................................................................ 14
1.2.1Lý luận cơ bản về lý thuyết danh mục đầu tư hiệu quả Markowitz và mô
hình định giá tài sản vốn (CAPM: Capital Asset Pricing Model):....................... 14
1.2.1.1 Lý thuyết danh mục đầu tư hiệu quả Markowitz....................................... 14
Giới thiệu lý thuyết. ................................................................................... 14
Các giả định của lý thuyết ......................................................................... 14
Những phương pháp ước lượng rủi ro........................................................ 14
Đường biên hiệu quả:. ................................................................................. 16
1.2.1.2 Lý thuyết mô hình định giá tài sản vốn (CAPM: Capital Asset Pricing
Model): .............................................................................................................18
Giới thiệu lý thuyết:................................................................................... 18
Các giả định của lý thuyết ......................................................................... 19
Tài sản phi rủi ro........................................................................................ 19
Kết hợp một tài sản phi rủi ro với một danh mục tài sản rủi ro: ............... 19
Đường thị trường vốn CML (Capital Market Line).......................................... 21
Danh mục thị trường.................................................................................. 21
Rủi ro hệ thống và rủi ro không hệ thống:................................................. 21
Đa dạng hóa và loại bỏ rủi ro không hệ thống: ......................................... 22
Trang 2
Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Đường thị trường chứng khoán SML (Security Market Line) .................. 22
Beta............................................................................................................ 23
Xác định giá trị tài sản............................................................................... 24
Đường đặc trưng........................................................................................ 24
Mở rộng các giả định của mô hình:........................................................... 25
1.2.2Tổng quan về lý thuyết chênh lệch giá APT (Arbitrage Pricing Theory):
.................................................................................................................................... 28
1.2.2.1 Mô hình nhân tố.............................................................................................. 30
Chọn lựa nhân tố cho mô hình................................................................... 30
Ước lượng các nhân tố............................................................................... 33
Các mô hình nhân tố:................................................................................. 35
1.2.2.2 Mô hình nhân tố và danh mục mô phỏng:.................................................. 35
Danh mục nhân tố thuần nhất:................................................................... 36
Danh mục mô phỏng và kinh doanh mua bán song hành.......................... 36
Các giả định của lý thuyết chênh lệch giá APT (Arbitrage Pricing Theory): ..... 36
Kết luận chương 1............................................................................................................... 37
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM ỨNG DỤNG CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
HIỆN ĐẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM........................................ 38
2.1 Thị trường chứng khoán Việt Nam.......................................................................... 38
Đặc điểm thị trường chứng khoán Việt Nam. ............................................................. 39
Quy mô giao dịch. ....................................................................................................... 41
Chỉ số VNIndex........................................................................................................... 42
Nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán...................................................................... 43
2.2 Thực trạng ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường
chứng khoán Việt Nam...................................................................................................... 44
Nhà đầu tư cá nhân. ..................................................................................................... 44
Các nhà đầu tư tổ chức.................................................................................................... 45
2.3 Thực nghiệm ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại............................... 48
2.3.1 Thực nghiệm Mô hình định giá tài sản vốn CAPM (Capital Asset Pricing
Model). ....................................................................................................................... 48
2.3.1.1 Xây dựng danh mục hiệu quả trên thị trường chứng khoán Việt Nam... 48
Trang 3
Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Lập danh mục với điều kiện không bán khống có rủi ro thấp nhất (độ lệch
chuẩn thấp nhất) ........................................................................................ 48
Đồ thị đường danh mục hiệu quả .............................................................. 51
2.3.1.2 Tìm tập hợp các kết hợp danh mục trên đường danh mục hiệu quả kết
hợp với chứng khoán phi rủi ro.................................................................... 53
Xây dựng danh mục và đồ thị.................................................................... 54
Tỷ suất sinh lợi khi kết hợp chứng khoán rủi ro và danh mục trên đường
danh mục hiệu quả..................................................................................... 56
Phương sai của danh mục kết hợp tài sản phi rủi ro và danh mục trên
đường danh mục hiệu quả.......................................................................... 56
2.3.1.3 Xác định danh mục chuẩn và đường thị trường vốn................................ 58
2.3.1.4 Đường thị trường chứng khoán..................................................................... 62
Beta............................................................................................................ 63
Xác định tỷ suất sinh lợi mong đợi của cổ phiếu. ..................................... 65
Xác định tài sản bị định giá thấp và bị định giá cao.................................. 67
Đường thị trường chứng khoán với danh mục thị trường VNIndex.......... 68
Những điều kiện không thỏa mãn gây sai lệch tính toán beta, tỷ suất
sinh lợi mong đợi và định giá chứng khoán. ......................................... 74
2.3.1.5 Vấn đề chọn danh mục chuẩn....................................................................... 76
Kết luận về kết quả thực nghiệm CAPM: ............................................................... 77
2.3.2 Thực nghiệm lý thuyết chênh lệch giá APT (Arbitrage Pricing Theory) thực
tiễn tại Việt Nam:...................................................................................................... 78
2.3.2.1 Xây dựng mô hình tỷ suất sinh lợi đa nhân tố............................................. 78
2.3.2.1.1 Chọn lựa các nhân tố................................................................ 78
Nhân tố kinh tế vĩ mô. ...................................................................... 78
Các thuộc tính tiêu biểu của tài sản. ................................................. 79
Nhân tố ngành kinh doanh. ............................................................... 79
2.3.2.1.2 Xây dựng mô hình tỷ suất sinh lợi đa nhân tố. ...................... 80
2.3.2.1.3 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình.................................. 84
Kiểm định độ nhạy cảm của nhân tố: ............................................... 86
Xác định tầm quan trọng của các nhân tố có trong mô hình. ........... 88
Trang 4
Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Xem xét các tác động của việc đưa vào và bỏ ra các nhân tố
trong mô hình. ................................................................................ 92
2.3.2.1.4 Những điều kiện không thỏa làm cho mô hình tỷ suất sinh lợi
đa nhân tố không phù hợp trong thực tiễn. .......................................... 95
Về phía mô hình. .............................................................................. 95
Về phía các nhân tố:. ........................................................................ 95
Về phía tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu. ........................................ 96
2.3.2.1.5 Những lý do để mô hình tỷ suất sinh lợi đa nhân tố tiếp tục
được nghiên cứu ứng dụng trong thực tiễn........................................... 96
2.3.2.2 Xây dựng danh mục mô phỏng và kinh doanh chênh lệch giá. ................ 98
2.3.2.2.1 Danh mục mà mục tiêu hướng tới mẫu hình beta nhân tố... 98
2.3.2.2.2 Xây dựng Danh mục nhân tố thuần nhất............................... 99
2.3.2.2.3 Danh mục mô phỏng và kinh doanh mua bán song hành.... 101
2.3.2.2.4 Những điều kiện không thỏa làm cho danh mục mô phỏng và
kinh doanh chênh lệch giá không phù hợp hiện nay.......................... 103
Kết luận về kết quả thực nghiệm APT .................................................................. 103
2.4 Tổng hợp kết quả thực nghiệm ứng dụng lý thuyết mô hình định giá tài sản vốn
(CAPM) và lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá (APT) trên thị trường chứng khoán
Việt Nam. .......................................................................................................................... 104
2.5 Những vấn đề tồn tại đối với việc ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện
đại. 105
CHƯƠNG 3: CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG
DỤNG LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM................................................................................................................. 107
3.1 Đối với nhà đầu tư. ..................................................................................................... 107
3.2 Đối với quản lý nhà nước:.......................................................................................... 109
KẾT LUẬN ................................................................................................................................ 117
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 119
PHỤ LỤC
Trang 5
Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CAPM : Capital Asset Pricing Model (Mô hình định giá tài sản vốn).
APT : Arbitrage Pricing Theory (Lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá).
TSSL : Tỷ suất sinh lợi.
LP : Lạm phát giá cả hàng hoá.
TGHD : Tỷ lệ thay đổi tỷ giá hối đoái.
TPKB : Lãi suất tín phiếu kho bạc.
σ : Độ lệch chuẩn.
σ
2 : Phương sai.
CovAB : Hiệp phương sai.
rf : Tỷ suất sinh lợi phi rủi ro.
CML : Capital Market Line (Đường thị trường vốn).
SML : Security Market Line (Đường thị trường chứng khoán).
Trang 6
Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
DANH MỤC BẢNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC LÝ
THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI. .................................................................... 12
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM ỨNG DỤNG CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI
CHÍNH HIỆN ĐẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM............... 38
Bảng 2.1:Số lượng tài khoản giao dịch chứng khoán qua các năm………………...43
Bảng 2.2:Tỷ trọng doanh thu của từng hoạt động trên doanh thu từ hoạt động kinh
doanh của các Công ty Chứng Khoán. ........................................................................... 45
Bảng 2.3:Kết quả trong khảo sát sơ lượt một số công ty chứng khoán về thực trạng
ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại:.......................................................... 47
Bảng 2.4:Bảng kết quả danh mục hiệu quả................................................................50
Bảng 2.5:Bảng tổng hợp kết quả các danh mục hiệu quả…………………………..51
Bảng 2.6:Hiệp phương sai của 9 cổ phiếu với danh mục chuẩn (đại diện 9 cổ phiếu)
62
Bảng 2.7:Beta của 9 cổ phiếu với danh mục chuẩn………………………………...63
Bảng 2.8:Tỷ suất sinh lợi mong đợi trung bình…………………………………….65
Bảng 2.9:Hiệp phương sai của các cổ phiếu với danh mục thị trường VNIndex…..68
Bảng 2.10: Beta của 9 cổ phiếu với danh mục thị trường (VNIndex)…………………..69
Bảng 2.11: Tỷ suất sinh lợi mong đợi trung bình…………………………………..71
Bảng 2.12: Tổng sản phẩm quốc nội các thành phần kinh tế………………………..74
Bảng 2.13: Hệ số tương quan giữa tỷ suất sinh lợi các cổ phiếu và các nhân tố lạm
phát giá hàng tiêu dùng, lãi suất tín phiếu kho bạc và tỷ lệ thay đổi giá hối đoái 81
Bảng 2.14: Kết quả R2
từ chương trình phần mềm SPSS…………………………..84
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định F……………………………………………………85
Bảng 2.16: Hệ số tương quan của cổ phiếu với 3 nhân tố………………………….88
Bảng 2.17: Hệ số tương quan giữa các nhân tố như sau:…………………………...89
Trang 7
Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Bảng 2.18: Hệ số tương quan từng phần và hệ số tương quan riêng……………….90
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định R2
thaydoi……………………………………………..93
Bảng 2.20: So sánh tỷ suất sinh lợi và Beta nhân tố danh mục mô phỏng và cổ phiếu
HAP................................................................................................................................... 102
CHƯƠNG 3: CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG
DỤNG LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM............................................................................................ 107
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp kết quả các danh mục hiệu quả. ........................................ 110
Trang 8
Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC LÝ
THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI. ....................................................................12
Hình 1.2Đường biên hiệu quả………………………………………………………17
Hình 1.3: Kết hợp rủi ro- tỷ suất sinh lợi…………………………………………..20
Hình 1.4: Đường thị trường vốn…………………………………………………....21
Hình 1.5: Đa dạng hóa và loại bỏ rủi ro không hệ thống………………………….22
Hình 1.6: Đường thị trường chứng khoán SML (Security Market Line)…………..23
Hình 1.7: Beta của cổ phiếu………………………………………………………..24
Hình 1.8: Đường đặc trưng của tài sản i……………………………………………25
Hình 1.9:CAPM với khác biệt giữa lãi suất cho vay và đi vay…………………….26
Hình 1.10: CAPM với beta bằng không……………………………………………27
Hình 1.11: CAPM với chi phí giao dịch……………………………………………27
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM ỨNG DỤNG CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI
CHÍNH HIỆN ĐẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM...............38
Hình 2.1: Đồ thị đường danh mục hiệu quả………………………………………..51
Hình 2.2: Đường danh mục hiệu quả……………………………………………….53
Hình 2.3: Đồ thị kết hợp chứng khoán phi rủi ro và danh mục trên đường đầu tư hiệu
quả. 55
Hình 2.4: Đường kết hợp chứng khoán phi rủi ro tiếp tuyến danh mục trên đường
cong đầu tư hiệu quả. ........................................................................................................57
Hình 2.5: Đồ thị đường tiếp tuyến với đường cong danh mục hiệu quả……………59
Hình 2.6: Đường thẳng tập hợp kết hợp chứng khoán phi rủi ro và danh mục thị
trường VNIndex.................................................................................................................60
Hình 2.7: ................................................................Đường thị trường chứng khoán.64
Trang 9
Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Hình 2.8: ................................Xác định tài sản bị định giá thấp và bị định giá cao.67
Hình 2.9: Đường thị trường chứng khoán……………………………………….…70
Hình 2.10: Xác định tài sản bị định giá thấp và bị định giá cao…………………....72
CHƯƠNG 3: CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG
DỤNG LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM............................................................................................ 107
Hình 3.1: Đường danh mục hiệu quả, đường kết hợp xuất phát từ trái phiếu chính
phủ tiếp tuyến với đường biên danh mục hiệu quả. .................................................... 111
Hình 3.2: Xác định tài sản bị định giá thấp và bị định giá cao……………………112
Trang 10
Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết và ý nghĩa khoa học của đề tài.
Việt Nam bước đầu thực hiện đổi mới kinh tế theo hướng thị trường từ giữa cuối
những năm 1980. Tuy nhiên nền kinh tế thực sự phát triển theo hướng thị trường từ
những năm 1990 trở về sau và bước đầu hòa nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới
bằng việc cải cách luật pháp và mở cửa nền kinh tế. Các dòng chảy về vốn, công nghệ kỹ
thuật, công nghệ quản lý dần du nhập vào Việt Nam. Đời sống người dân tốt hơn trước,
bắt đầu có tiết kiệm, tích luỹ... và người dân ngày càng tham gia vào các hoạt động của
nền kinh tế bên cạnh các tổ chức kinh tế trước đó rất vững mạnh (Doanh Nghiệp Nhà
Nước) mà bằng chứng cụ thể là sự ra đời của rất nhiều các loại hình doanh nghiệp ngoài
quốc doanh như công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần...
Vấn đề về nhu cầu vốn, huy động vốn là những vấn đề lớn của nền kinh tế mà chính
phủ, các doanh nghiệp của nền kinh tế Việt Nam đang phát triển phải giải quyết. Chính
phủ với vai trò là người kiến tạo nên nền tản cho nền kinh tế như luật pháp, tổ chức thị
trường mà trong đó việc hình thành thị trường tài chính gồm có việc tổ chức thị trường
chứng khoán là bước đầu thành công trong những năm gần đây. Doanh nghiệp các thành
phần kinh tế có thêm cơ hội và kênh huy động vốn. Người dân và các tổ chức có vốn nhàn
rỗi có cơ hội đầu tư vào nền kinh tế. Việc bắt đầu tiếp cận thực hiện đầu tư và quản lý đầu
tư tài chính là vấn đề khó khăn do chưa có một cơ sở khoa học nào hướng dẫn những nhà
đầu tư chưa có nhiều kinh nghiệm này.
Quản lý đầu tư tài chính là một hình thức không mới trên thế giới với các lý thuyết
đầu tư tài chính hiện đại được nghiên cứu, ứng dụng và kiểm nghiệm tại các thị trường tài
chính phát triển như Mỹ, Châu Âu, Nhật... và các thị trường tài chính mới nổi như khu
vực Châu Á, Nam Mỹ, Đông Âu... Tại Việt Nam trong những năm gần đây có rất nhiều
các học giả kinh tế nghiên cứu lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại và đây là tín hiệu tích
cực cho thị trường chứng khoán Việt Nam. Cùng với sự phát triển thị trường tài chính mà
trong đó việc hình thành và tổ chức thị trường chứng khoán (từ năm 2000 đến nay) thì
Trang 11
Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
việc ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt
Nam nhằm đem đến cho các nhà đầu tư cá nhân và tổ chức có cơ sở khoa học để thực
hiện đầu tư, quản lý đầu tư tài chính, xác định giá trị chứng khoán là một việc hết sức cần
thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay mà đặc biệt Việt Nam là nước đi sau thừa
hưởng những thành quả từ tri thức kinh tế tài chính thế giới.. Đó chính là lý do mà tác giả
nghiên cứu đề tài “Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường
chứng khoán Việt Nam”.
Phạm vi và đối tượng nghiên cứu.
Từ những diễn biến thực tiễn của thị trường chứng khoán Việt Nam trong thời gian
qua kết hợp với những lý luận khoa học của các tài liệu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
của đề tài là việc Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại gồm lý thuyết mô hình
định giá tài sản vốn (CAPM- Capital Asset Pricing Model) và lý thuyết kinh doanh chênh
lệch giá (APT- Arbitrage Pricing Theory) đối với cổ phiếu của các công ty niêm yết chính
thức trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ tháng 5 năm 2002 đến tháng 6 năm 2005.
Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài được nghiên cứu theo phương pháp thu thập các số liệu lịch sử được công bố
từ các phương tiện thông tin đại chúng, các nguồn số liệu được công bố từ chính phủ kết
hợp với các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, dùng đồ thị minh họa để đưa ra các
nhận xét về tính thực tiễn của các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại khi được ứng dụng
tại thị trường chứng khoán Việt Nam.
Bố cục của đề tài.
Nội dung của đề tài được trình bày trong 3 chương.
Chương 1: Tổng quan về thị trường chứng khoán và lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại.
Chương 2: Thực nghiệm ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị
trường chứng khoán Việt Nam.
Chương 3: Các vấn đề cần giải quyết để nâng cao hiệu quả ứng dụng lý thuyết đầu tư
tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Trang 12
Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ
CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI.
1.1 Lý luận cơ bản về Thị trường chứng khoán.
Khái niệm: Thị trường chứng khoán là nơi mua bán các giấy nợ trung và dài hạn
(trên 1 năm) và các loại cổ phiếu. Thị trường chứng khoán tạo lập và cung ứng vốn trung
và dài hạn cho nền kinh tế. Các công cụ ở thị trường chứng khoán bao gồm cổ phiếu, trái
phiếu chính phủ, trái phiếu công ty...
Chức năng của thị trường chứng khoán: huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế, cung
cấp môi trường đầu tư cho công chúng, tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán, đánh giá
hoạt động của doanh nghiệp, tạo môi trường giúp chính phủ thực hiện các chính sách vĩ mô.
Cơ cấu thị trường chứng khoán: thị trường sơ cấp (thị trường phát hành lần đầu các
chứng khoán ra công chúng), thị trường thứ cấp (giao dịch mua đi bán lại các chứng
khoán giữa các nhà đầu tư).
Các nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán: nguyên tắc cạnh tranh,
nguyên tắc công bằng, nguyên tắc công khai, nguyên tắc trung gian, nguyên tắc tập trung
Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán bao gồm các công ty chứng khoán,
công ty niêm yết chứng khoán, nhà đầu tư (tổ chức và cá nhân), các tổ chức có liên quan
đến thị trường chứng khoán (Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước, Sở Giao Dịch Chứng
Khoán, Công ty đánh giá hệ số tín nhiệm…).
Vai trò của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán.
Thị trường chứng khoán cũng như các thị trường hàng hóa khác là nơi diễn ra các
giao dịch mua bán chứng khoán, khách hàng ở đây chính là các nhà đầu tư.
Tại thị trường chứng khoán nhà đầu tư có thể đóng vai trò là người mua chứng
khoán và cũng có thể đóng vai trò là người bán chứng khoán. Công ty có chứng khoán
niêm yết thông qua công ty chứng khoán phát hành chứng khoán ở thị trường sơ cấp (thị
trường phát hành) và từ đó về sau họ không đóng vai trò là người bán chứng khoán nữa
mà là các nhà đầu tư. Các nhà đầu tư sẽ giao dịch mua bán với nhau trên thị trường thứ
Trang 13
Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
cấp nghĩa là họ sẽ mua chứng khoán nào đó nếu họ đầu tư và họ sẽ bán chúng nếu họ
muốn rời bỏ nó. Và ở thị trường chứng khoán, người cung cấp chứng khoán là các công ty
phát hành chứng khoán chỉ phát hành một lần, còn việc mua bán được thực hiện nhiều lần
bởi các nhà đầu tư.
Nhờ vào tính chất thanh khoản của thị trường chứng khoán Nhà đầu tư có thể rút
vốn về bằng việc bán chứng khoán và thu hồi tiền về hay có thể chuyển hướng đầu tư rời
bỏ chứng khoán này để đầu tư vào chứng khoán khác nhằm thỏa mãn tìm kiếm lợi nhuận
phù hợp với khẩu vị rủi ro của họ.
Cái được và mất của nhà đầu tư chứng khoán là lợi nhuận hay thua lỗ, thông
thường họ mong muốn đạt được lợi nhuận vì vậy họ quan tâm đến khả năng sinh lời của
chứng khoán đó và mức độ rủi ro của chứng khoán mà họ phải chịu. Và thật là khó để
định nghĩa thế nào là một chứng khoán tốt đối với nhà đầu tư.
Các công ty hoạt động hoàn toàn độc lập với người sở hữu chứng khoán (các nhà
đầu tư có chứng khoán công ty), việc chuyển đổi quyền sở hữu giữa các nhà đầu tư không
ảnh hưởng đối với hoạt động của công ty một cách tương đối. Tuy nhiên hoạt động của
công ty có các tác động đến nhà đầu tư; công ty hoạt động tốt, ổn định là nhân tố quyết
định thu hút các nhà đầu tư và điều này mang đến cho công ty danh tiếng, sự thuận lợi
trong việc thu hút vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh; còn ngược lại nếu công ty hoạt
động không tốt thì các nhà đầu tư sẽ rời bỏ và công ty mất đi danh tiếng và khó lòng mà
thu hút, huy động được vốn đầu tư. Ngoài ra hoạt động của nhà đầu tư cũng tác động đến
công ty, nhà đầu tư với tư cách là người sở hữu công ty yêu cầu thông tin minh bạch,
thông suốt và một bộ máy làm việc hiệu quả năng động từ phía công ty và như vậy tạo
một áp lực rất lớn đối với bộ máy quản lý công ty, bên cạnh đó là sự phản ứng nhạy cảm
trong tiên đoán của nhà đầu tư cũng ảnh hưởng đến công ty khi nhà đầu tư bất ngờ bán
chứng khoán tháo lui đầu tư vào công ty khi có bất kỳ thông tin thị trường không tốt được
loan báo. Như vậy công ty bên cạnh hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm, dịch vụ
phục vụ người tiêu dùng thì đồng thời hoạt động của công ty cũng vì nhà đầu tư.
Trang 14
Ứng dụng các lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
1.2 Tổng quan các lý thuyết đầu tư tài chính.
1.2.1 Lý luận cơ bản về lý thuyết danh mục đầu tư hiệu quả Markowitz và mô hình
định giá tài sản vốn (CAPM: Capital Asset Pricing Model):
1.2.1.1 Lý thuyết danh mục đầu tư hiệu quả Markowitz.
Giới thiệu lý thuyết: Mô hình này mang tên ông Harry Markowitz do ông đã có
công trong việc xây dựng mô hình vào đầu những năm thập niên 1960 trong khi các nhà
đầu tư đã nhận định được rủi ro nhưng chưa có những ước lượng cụ thể cho từng khoản
mục. Markowitz đã chỉ ra rằng phương sai của tỷ suất sinh lợi là một ước lượng có ý
nghĩa của rủi ro danh mục với một tập hợp những giả định và ông đã tìm ra công thức để
tính toán phương sai của danh mục. Công thức tính toán phương sai của danh mục chỉ ra
sự quan trọng của việc đa dạng hóa đầu tư để giảm thiểu rủi ro tổng thể và cũng chỉ ra
cách đa dạng hoá đầu tư hiệu quả.
Các giả định của lý thuyết này như sau:
Các nhà đầu tư xem mỗi khoản đầu tư khác nhau được đại diện cho một sự
phân phối xác suất của tỷ suất sinh lợi mong đợi lên một vài thời kỳ nắm giữ.
Các nhà đầu tư luôn tối đa hóa lợi ích mong đợi trong một thời kỳ nhất định.
Các nhà đầu tư đánh giá rủi ro của danh mục đầu tư dựa trên cơ sở phương sai
của tỷ suất sinh lợi mong đợi.
Các nhà đầu tư căn cứ trên những quyết định độc lập của tỷ suất sinh lợi và
rủi ro mong đợi, vì vậy đường cong hữu dụng của họ là một phương trình của tỷ suất sinh
lợi và phương sai của tỷ suất sinh lợi.
Các nhà đầu tư ưa thích tỷ suất sinh lợi cao hơn với một mức độ rủi ro cho
trước, tương tự với một mức độ tỷ suất sinh lợi mong đợi cho trước các nhà đầu tư thích
rủi ro ít hơn.
Những phương pháp ước lượng rủi ro: Bằng cách giả định tỷ suất sinh lợi được
phân phối chuẩn, Markowitz đã đo lường rủi ro thông qua phương sai hay độ lệch chuẩn.