Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tỷ giá và năng lực cạnh tranh thương mại của Việt Nam: Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở / Nguyễn Trần Phúc chủ nhiệm đề tài; Trần Hồng Hà thư ký đề tài
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ---------------------------------
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ
TỶ GIÁ VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
THƯƠNG MẠI CỦA VIỆT NAM
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
NGUYỄN TRẦN PHÚC
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
---------------------------------
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ
TỶ GIÁ VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
THƯƠNG MẠI CỦA VIỆT NAM
Mã số đề tài: CT-1811-101
Chủ nhiệm đề tài : Nguyễn Trần Phúc
Thành viên thư ký : Trần Hồng Hà
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị DF-GLS các biến ................................55
Bảng 2: Bậc trễ tối ưu được lựa chọn theo các tiêu chí lựa chọn độ trễ ..................55
Bảng 3: Kết quả kiểm định đồng kiên kết ..............................................................56
Bảng 4: Phương trình xuất khẩu giai đoạn 1992-2017 ...........................................58
Bảng 5: Phương trình nhập khẩu giai đoạn 1992-2017...........................................59
Bảng 6: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị DF-GLS ..............................................61
Bảng 7: Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá thực của Đồng Việt Nam trong dài hạn
giai đoạn 1992-2017 (biến phụ thuộc: REER).......................................................62
Bảng 8: Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá thực của Đồng Việt Nam trong ngắn hạn:
giai đoạn 1992-2017 (biến phụ thuộc: ∆REER).....................................................64
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Hiệu ứng tuyến J.......................................................................................23
Hình 2: Biên độ dao động tỷ giá, Tháng 3/1989 – Tháng 12/2017 .........................50
Hình 3: Tỷ giá danh nghĩa VND/USD, Tháng 01/1992-Tháng 12/2017.................51
Hình 4: Tỷ giá danh nghĩa USD/VND, NEER and REER, tháng 01/1992- tháng
12/2017 .................................................................................................................52
Hình 5: REER và CCTM giai đoạn Q1/1992- Q4/2017 .........................................53
Hình 6: REER và ERER giai đoạn 1992 -2017......................................................66
Hình 7: Kết quả ước lượng mức độ sai lệch tỷ giá thực so với tỷ giá cân bằng của
Đồng Việt Nam giai đoạn 1992-2017 ....................................................................67
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh
CCTM Cán cân thương mại
DF Dicky - Fuller
ECM Mô hình hiệu chỉnh sai số Equilibrium/Error Correction
Model
ERER Tỷ giá thực cân bằng Equilibrium Real Exchange Rate
GLS Bình phương tối thiểu tổng quát Generalised Least Squares
IMF Quỹ tiền tệ quốc tế International Monetary Fund
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NER Tỷ giá danh nghĩa song phương Nominal Exchange Rate
NEER Tỷ giá danh nghĩa đa phương Nominal Effective Exchange
Rate
RER Tỷ giá thực song phương Real Exchange Rate
REER Tỷ giá thực đa phương Real Effective Exchange Rate
VAR Tự hồi quy vectơ Vector Autoregression
VECM Mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số Vector Error Correction Model
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU VỀ NGHIÊN CỨU................................................1
1.1 Tính cấp thiết của nghiên cứu.....................................................................1
1.2 Tình hình nghiên cứu có liên quan và vấn đề nghiên cứu............................2
1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu..................................................................4
1.4 Phạm vi nghiên cứu....................................................................................5
1.5 Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu............................................................5
1.6 Điểm mới của nghiên cứu...........................................................................7
1.7 Cấu trúc của nghiên cứu .............................................................................7
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU TRƯỚC VỀ
TỶ GIÁ VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH THƯƠNG MẠI .............................10
2.1 Tỷ giá hối đoái và năng lực cạnh tranh thương mại ..................................10
2.2 Chính sách tỷ giá và mục tiêu duy trì năng lực cạnh tranh thương mại .....16
2.2.1 Khái niệm chính sách tỷ giá ...............................................................16
2.2.2 Mục tiêu của chính sách tỷ giá ...........................................................16
2.2.3 Lựa chọn chế độ tỷ giá là nội dung cối lõi của chính sách tỷ giá ........18
2.2.4 Điều hành chế độ tỷ giá và mục tiêu duy trì năng lực cạnh tranh thương
mại 19
2.3 Tỷ giá thực cân bằng và sự sai lệch tỷ giá.................................................23
2.3.1 Khái niệm tỷ giá thực cân bằng..........................................................23
2.3.2 Các nhân tố xác định tỷ giá thực cân bằng .........................................24
2.3.3 Sự sai lệch của tỷ giá .........................................................................26
2.4 Các nghiên cứu trước về tỷ giá và năng lực cạnh tranh thương mại ..........26
2.4.1 Các nghiên cứu nước ngoài về tác động của tỷ giá thực đến kết quả hoạt
động thương mại.............................................................................................27
2.4.2 Các nghiên cứu nước ngoài đo lường tỷ giá thực cân bằng và mức độ sai
lệch của tỷ giá .................................................................................................29
2.4.3 Các nghiên cứu liên quan ở Việt Nam................................................30
CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU......................34
3.1 Phương pháp cho mục tiêu nghiên cứu thứ nhất .......................................34
3.2 Phương pháp cho mục tiêu nghiên cứu thứ hai .........................................35
3.3 Phương pháp cho mục tiêu nghiên cứu thứ ba ..........................................39
3.4 Dữ liệu nghiên cứu...................................................................................46
CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU..........................................48
4.1 Diễn biến các chỉ số tỷ giá và cán cân thương mại Việt Nam....................48
4.1.1 Cơ chế tỷ giá của Việt Nam ...............................................................48
4.1.2 Các xu hướng chính của các chỉ số tỷ giá chủ yếu..............................50
4.1.3 Chỉ số năng lực cạnh tranh REER và hoạt động thương mại ..............52
4.2 Kết quả phân tích mối quan hệ đồng liên kết giữa REER và kết quả thương
mại 54
4.2.1 Kiểm định tính dừng ..........................................................................54
4.2.2 Lựa chọn độ trễ..................................................................................55
4.2.3 Kiểm định đồng liên kết.....................................................................56
4.2.4 Kiểm định tính ổn định của mô hình VECM và phân tích phần dư.....56
4.2.5 Kết quả ước lượng mô hìnhVECM ....................................................57
4.3 Kết quả phân tích tỷ giá thực cân bằng và mức độ sai lệch của tỷ giá .......60
4.3.1 Các yếu tố dài hạn của tỷ giá thực......................................................60
4.3.2 Các yếu tố ngắn hạn của tỷ giá thực ...................................................63
4.3.3 Mức độ định giá sai lệch của đồng Việt Nam.....................................66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4...................................................................................70
CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH..................................72
5.1 Kết luận....................................................................................................72
5.2 Hàm ý chính sách .....................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................77
1
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU VỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của nghiên cứu
Tỷ giá hối đoái là một biến số vĩ mô quan trọng đối với cứ một nền kinh tế mở nào,
đóng vai trò là cầu nối quan trọng giữa nền kinh tế trong nước với nền kinh tế thế
giới. Tỷ giá hối đoái có thể có tác động đáng kể đến lạm phát, kết quả hoạt động
thương mại quốc tế, sự ổn định tài chính cà sự vận hành của thị trường ngoại hối (Ho
và McCauley 2003). Ở các quốc gia trên thế giới, việc thực thi chính sách tỷ giá có
thể hướng tới các mục tiêu như kiểm soát lạm phát, hạn chế sự biến động của tỷ giá
hoặc cải thiện năng lực cạnh tranh (Frieden, Ghezzi và Stein 2001). Tuy nhiên, ở Việt
Nam, tỷ giá hối đoái đóng vai trò tương đối mờ nhạt trong giai đoạn vận hành nền
kinh tế kế hoạch hóa tập trung và chỉ trở thành tâm điểm khi những cải cách đầu tiên
trong điều hành chính sách kinh tế được thực thi kể từ cuối những năm 1980. Kể từ
đó, chế độ tỷ giá ở Việt Nam tiến triển từ một hệ thống đa tỷ giá đến chế độ đơn tỷ
giá công bố cố định, rồi tiến tới chế độ tỷ giá ngày nay. Về cơ bản, với chế độ tỷ giá
hiện hành, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá chính thức hay tỷ giá trung
tâm giữa đồng Việt Nam và đô la Mỹ (tỷ giá chính thức VND/USD NHNN công bố
có các tên gọi khác nhau ở các giai đoạn khác nhau) còn các ngân hàng thương mại
được phép xác định tỷ giá kinh doanh xung quanh mức tỷ giá chính thức/trung tâm
trong một biên độ tỷ giá nhất định. Có những điểm khác biệt trong cách xác định tỷ
giá chính thức/tỷ giá trung tâm cũng như có những thay đổi trong biên độ tỷ giá ở các
giai đoạn khác nhau. Nhìn chung, theo quan điểm của NHNN là mức tỷ giá chính
thức hoặc trung tâm được xác định hàng ngày và điều tiết sao cho phản ánh sự tương
tác giữa các thế lực thị trường.
Tuy có nhiều thay đổi trong việc điều hành cơ chế tỷ giá ở Việt Nam, cơ chế tỷ giá
mang tính hành chính dường như nổi trội hơn theo hướng chế độ tỷ giá được “điều
tiết” nhiều hơn là “thả nổi” (Nguyễn Trần Phúc 2012). Cụ thể hơn, sự biến động của
tỷ giá VND/USD, tỷ giá được quan tâm nhất, cho thấy dường như đồng Việt Nam
neo “tương đối cứng” với đô la Mỹ, nhất là các giai đoạn trước 2016. Điều này thường
2
xuyên dấy lên mối lo ngại là trong bối cảnh lạm phát ở Việt Nam nhiều năm cao hơn
so với các đối tác thương mại thì đồng Việt Nam có thể bị định giá cao. Nếu đồng
Việt Nam bị định giá cao thường xuyên thì có thể dẫn đến giảm sút năng lực cạnh
tranh thương mại cho hàng hoá của Việt Nam và xói mòn cán cân thương mại
(CCTM) nếu như không có sự tác động của các yếu tố khác.
Một số tài liệu chính thức, trong đó có những tài liệu của NHNN cho rằng, với sự
thay đổi trong điều hành tỷ giá, tỷ giá hối đoái nhìn chung được điều hành theo hướng
hỗ trợ các mục tiêu kinh tế của quốc gia. Tuy nhiên, đánh giá như vậy còn thiếu bằng
chứng xác thực vì hai lý do chính. Thứ nhất, chưa có thông tin chính thức về mức độ
quan trọng của các mục tiêu chính sách một cách rõ ràng. Thứ hai, còn thiếu các
nghiên cứu có tính hệ thống với cơ sở lập luận vững chắc ở cả hai góc độ lý luận và
thực nghiệm về các vấn đề này trong điều kiện thực tế ở Việt Nam.
Câu hỏi đặt ra là: Những thay đổi của tỷ giá đã hỗ trợ ở mức độ nào cho việc theo
đuổi các ưu tiên chính sách của chính phủ? Cụ thể hơn, những thay đổi trong chính
sách tỷ giá có giúp duy trì và cải thiện năng lực cạnh tranh thương mại của Việt Nam
trong mối tương quan với các mục tiêu chính sách khác hay không? Một chính sách
tỷ giá có tác động tích cực đến việc duy trì và cải thiện năng lực cạnh tranh thương
mại quốc tế của quốc gia trong dài hạn sẽ góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở
Việt Nam. Vì vậy, việc tìm câu trả lời cho câu hỏi này có ý nghĩa thiết thực đối với
việc hình thành, phân tích và đánh giá chính sách tỷ giá trong tương lai. Vì vậy, nhóm
nghiên cứu đề xuất thực hiện đề tài “Tỷ giá và năng lực cạnh tranh thương mại của
Việt Nam”.
1.2 Tình hình nghiên cứu có liên quan và vấn đề nghiên cứu
Việc lựa chọn chế độ tỷ giá không phải là một quyết định dễ dàng vì những nghiên
cứu hiện tại hầu hết đều cho thấy sự liên kết quan trọng giữa tỷ giá và hai biến số
quan trọng nhất của hoạt động kinh tế vĩ mô là lạm phát và tăng trưởng (Nguyễn
Trần Phúc 2012). Trong khi đó, các quốc gia trên thế giới đã lựa chọn nhiều chế độ