Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Trọn bộ Giáo án giải tích 12 (Ban cơ bản)
PREMIUM
Số trang
64
Kích thước
725.5 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1313

Trọn bộ Giáo án giải tích 12 (Ban cơ bản)

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Số tiết: 2 Thực hiện ngày 21 Tháng 8 năm2008

SỰ ĐỒNG BIẾN VÀ NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm đồng biến, nghịch biến, tính đơn điệu của đạo hàm, quy

tắc xét tính đơn điệu của hàm số.

2. Về kĩ năng: HS biết cách xét dấu một nhị thức, tam thức, biết nhận xét khi nào hàm số đồng biến,

nghịch biến, biết vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số vào giải một số bài toán đơn giản.

3. Về tư duy: Biết qui lạ về quen, tư duy các vấn đề của toán học một cách logic và hệ thống, lập luận

chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

4. Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận , tính toán và trong vẽ hình. Tích cực xây dựng bài,

chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp

cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống, từ đó hình thành niềm say mê khoa

học, và có những đóng góp sau này cho xã hội.

II. PHƯƠNG PHÁP,

1.Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề

2.Công tác chuẩn bị:Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, …_Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập,…

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

NỘI DUNG HOẠT DỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG

I.Tính đơn diệu của hàm số

1. Nhắc lại định nghĩa

-Hàm số y = f(x) đồng biến (tăng) trên K

nếu với mọi cặp số x1, x2 thuộc K mà :

x1<x2 => f(x1) < f(x2)

-Hàm số y = f(x) nghịch biến biến (tăng)

trên K nếu với mọi cặp số x1, x2 thuộc K

mà : x1<x2 => f(x1) > f(x2)

Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên K

đ ược gọi chung là hàm số đơn điệu trên

K

nhËn xÐt:

+ Hµm f(x) ®ång biÕn trªn K ⇔

tØ sè biÕn thiªn:

2 1

1 2 1 2

2 1

f (x ) f (x ) 0 x ,x K(x x )

x x

> ∀ ∈ ≠

+ Hµm f(x) nghÞch biÕn trªn K ⇔

tØ sè biÕn thiªn:

2 1

1 2 1 2

2 1

f (x ) f (x ) 0 x ,x K(x x )

x x

< ∀ ∈ ≠

+ Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị

haøm soá ñi leân töø traùi sang phaûi

+Nếu hàm số ngḥich biến trên K thì đồ thị

haøm soá ñi xuoáng töø traùi sang phaûi

2. Tính ñôn ñieäu vaø daáu cuûa ñaïo haøm

Định lý: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm

trên K

a/ Nếu f’(x) > 0 ∀ ∈x K thì hàm số

f(x) đồng biến trên K.

b/ Nếu f’(x) < 0 ∀ ∈x K thì hàm số

f(x) nghịch biến trên K.

Tóm lại, trên K:

'( ) 0 ( )

'( ) 0 ( )

f x f x db

f x f x nb

 > ⇒ 

 < ⇒

Chú ý: N ếu f’(x) = 0, ∀ ∈x K thì f(x)

không đổi trên K.

Ví dụ 1: Tìm các khoảng đơn điệu của

Ho¹t ®éng 1: Yêu cầu HS

- Nªu l¹i ®Þnh nghÜa vÒ sù ®¬n

®iÖu cña hµm sè trªn mét

kho¶ng K (K ⊆ R) ?

- Tõ ®å thÞ ( H×nh 1) trang 4

(SGK) h·y chØ râ c¸c kho¶ng

®¬n ®iÖu cña hµm sè y = cosx

trªn ;

3

2 2

  π π

   

- Uèn n¾n c¸ch biÓu ®¹t cho häc

sinh.

- Chó ý cho häc sinh phÇn nhËn

xÐt:

Ho¹t ®éng 2: Cho c¸c hµm sè

sau y =

2

2

x

Yêu cầu HS xét đồ thị của nó,

sau đó xét dấu đạo hàm của hs.

Từ đó nêu nhận xét về mối quan

hệ giữa sự đồng biến, nghịch

biến của hàm số và dấu của đạo

hàm.

- Nªu l¹i ®Þnh nghÜa vÒ sù

®¬n ®iÖu cña hµm sè trªn

mét kho¶ng K (K ⊆ R).

- Nãi ®îc: Hµm y = cosx

®¬n ®iÖu t¨ng trªn tõng

kho¶ng ;0

2

  π

    ; ;

3

2

  π

π

   

, ®¬n ®iÖu gi¶m trªn [ 0;π]

HS suy nghĩ nêu nhận xét

HS suy nghĩ l àm ví dụ

45’

hàm số:

a/ y = 2x2

+ 1 b/ y = sinx trên (0;2π )

Chú ý: Ta có định lý mở rộng sau đây:

Giả sử hàm số y = f(x) có đạo hàm trên K.

Nếu f’(x)≥ 0(f’(x)≤ 0), ∀ ∈x K và f’(x) =

0 chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số

đồng biến(nghịch biến) trên K.

Ví dụ 2: Tìm các khoảng đơn điệu của

hàm số: y = 2x3

+ 6x2

+6x – 7

TX Đ: D = R

Ta có: y’ = 6x2

+12x+ 6 =6(x+1)2

Do đ ó y’ = 0<= >x = -1 v à y’>0∀ ≠ − x 1

Theo định lý mở rộng, hàm số đã cho luôn

luôn đồng biến

II. Qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số

1. Qui tắc:

-Tìm tập xác định

-Tính đạo hàm f’(x). Tìm các điểm tới

hạn xi (I = 1, 2, …,n) mà tại đó đạo hàm

bằng 0 hoặc không xác định.

- Sắp xếp các điểm xi theo thứ tự tăng

dần và lập bảng biến thiên

- Nêu kết luận về các khoảng đồng biến,

nghịch biến của hàm số.

2. Áp dụng:

Ví dụ 3: Xét tính đồng biến và nghịch biến

cuả hàm số: y = 1

3

x

3

-

1

2

x

2

-2x + 2

Ví dụ 4: Tìm các khoảng đơn điệu của

hàm số: y = 1

1

x

x

+

Ví dụ 5: Chứng minh rằng x> sinx trên

khoảng (0;

2

π

) bằng cách xét dấu khoảng

đơn điệu của hàm số f(x) = x – sinx

Giải:

Xét hàm số f(x) = x – sinx (0

2

x

π

≤ < ), ta

có: f’(x) = 1 – cosx ≥ 0 ( f’(x) = 0 chỉ tại

x = 0) nên theo chú ý trên ta có f(x) đồng

biến trên nữa khoảng [0;

2

π

).Do đó, với 0

< x<

2

π

ta có f(x) = x –sinx>f(0)=0 hay x>

sinx trên khoảng (0;

2

π

)

-Gợi ý cho HS làm ví dụ

Hoạt động 3:Khẳng định ngược

lại với định lý trên đúng không?

-Nêu chú ý:

- Nêu qui tắc xét tính đơn điệu

Gợi ý cho HS làm ví dụ:

GV làm ví dụ 5

- Theo dõi và ghi chép

Hs thảo luận nhóm để giải

quyết vấn đề mà Gv đã đưa

ra.

+ Tính đạo hàm.

+ Xét dấu đạo hàm

+ Kết luận.

40’

Củng cố: ( 2’) Củng cố lại các kiến thức học trong bài

Bài tập: Bài 1, 2 ,3 , 4, 5, 6, 7 trang 28, 29 sgk

LUYỆN TẬP SỰ ĐỒNG BIẾN VÀ NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ

IV. Mục tiêu

1. Về kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm đồng biến, nghịch biến, tính đơn điệu của đạo hàm, quy

tắc xét tính đơn điệu của hàm số.

2. Về kĩ năng: HS biết cách xét dấu một nhị thức, tam thức, biết nhận xét khi nào hàm số đồng biến,

nghịch biến, biết vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số vào giải một số bài toán đơn giản.

3. Về tư duy: Biết qui lạ về quen, tư duy các vấn đề của toán học một cách logic và hệ thống, lập luận

chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

4. Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận , tính toán và trong vẽ hình. Tích cực xây dựng bài,

chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv

V. PHƯƠNG PHÁP,

1.Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề

2.Công tác chuẩn bị:Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, …Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập,…

VI. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1.Ổn định lớp: 1 phút

2.Kiêm tra bài cũ: ( 4 phút ) Nêu qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số?

NỘI DUNG HOẠT DỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG

Bài 1: Xét sự đồng biến và

nghịch biến của hàm số

a/ y = 4 + 3x – x2

b/ y = 1/3x3

+3x2

– 7x – 2

c/ y = x4

-2x2

+ 3

d/ y= -x3

+x2

-5

Bài 2: Tìm các khoảng đơn điệu

của các hàm số:

a/ y =

3 1

1

x

x

+

b/ y =

2

2

1

x x

x

c/ y = 2

x x − − 20 d/ y= 2

2

9

x

x −

Bài 3: Chứng minh rằng hàm số

y = 2

1

x

x +

đồng biến trên khoảng

(-1;1); nghịch biến trên các

khoảng (−∞ ;-1) và (1; +∞ )

Bài 4: Chứng minh hàm số

y = 2

2x x − đồng biến trên

khoảng (0;1) và nghịch biến trên

khoảng (1; 2)

Bài 5: Chứng minh các bất đẳng

thức sau:

a/ tanx > x (0<x<

2

π

)

b/ tanx > x +

3

3

x

(0<x<

2

π

)

- Yêu cầu HS nêu lại qui tắc

xét tính đơn điệu của hàm số ,

sau đó áp dụng vào làm bài tập

- Cho HS lên bảng trình bày

sau đó GV nhận xét

- Cho HS lên bảng trình bày

sau đó GV nhận xét

c/ Yêu cầu HS:

-tìm TXĐ

- Tính y’

- Xét dấu y’, rồi kết luận

- Cho HS lên bảng trình bày

sau đó GV nhận xét

- Cho HS lên bảng trình bày

sau đó GV nhận xét

GV gợi ý:

Xét hàm số : y = tanx-x

y’ =?

-Kết luận tính đơn điệu của

hàm số với mọi x thoả 0<x<

2

π

- HS nêu qui tắc và áp dụng làm bài tập

a/ TXĐ: D = R

y’ = 3-2x, y’ = 0 <=>x = 3/2

x −∞ 3/2 +∞

y’ + 0 -

y 25/4

− ∞ −∞

Hàm số đồng biến trên khoảng 3

( , )

2

−∞

, nghịch biến trên 3

( ; )

2

+∞

2/Đáp án

a/ Hàm số đồng biến trên các khoảng

( ;1), 1; −∞ +∞ ( )

b/Hàm số nghịch biến trên các khoảng

( ;1), 1; −∞ +∞ ( )

HS suy nghĩ làm bài

HS suy nghĩ làm bài

HS theo dõi GV gợi ý và chứng minh

20’

20’

15’

15’

10’

Củng cố: ( 5’) Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài

Bài 2: CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ

VII. Mục tiêu

1. Về kiến thức: Học sinh nắm được : khái niệm cực đại, cực tiểu. Điều kiện đủ để hàm số có cực trị.

Quy tắc tìm cực trị của hàm số.

2. Về kĩ năng: HS biết cách xét dấu một nhị thức, tam thức, biết nhận xét khi nào hàm số đồng biến,

nghịch biến, biết vận dụng quy tắc tìm cực trị của hàm số vào giải một số bài toán đơn giản.

3. Về tư duy: Biết qui lạ về quen, tư duy các vấn đề của toán học một cách logic và hệ thống.

4. Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận , tính toán và trong vẽ hình.

VIII. PHƯƠNG PHÁP,

1.Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề

2.Công tác chuẩn bị:

- Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, …

- Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập,…

IX. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1.Ổn định lớp: 1 phút

2.Kiêm tra bài cũ: ( 2 phút )Nêu qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số?

NỘI DUNG HOẠT DỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG

I. Khái niệm cực đại, cực tiểu.

Định nghĩa:

Cho hµm sè y = f(x) liªn tôc trªn (a;

b) (có thể a là - ∞; b là +∞) vµ ®iÓm

x0 ∈ (a; b).

a/ Nếu tồn tại số h > 0 sao cho

f(x) < f(x0), x ≠ x0.và với mọi x ∈

(x0 – h; x0 + h) thì ta nãi hµm sè ®¹t

cùc ®¹i t¹i x0.

b Nếu tồn tại số h > 0 sao cho

f(x) > f(x0), x ≠ x0.và với mọi x ∈

(x0 – h; x0 + h) thì ta nãi hµm sè ®¹t

cùc tiểu t¹i x0.

Ta nãi hµm sè ®¹t cùc tiÓu t¹i ®iÓm

x0, f(x0) gäi lµ gi¸ trÞ cùc tiÓu cña

hµm sè, ®iÓm (x0; f(x0)) gäi lµ ®iÓm

cùc tiÓu cña ®å thÞ hµm sè.

Chú ý:

1. Nếu hàm số đạt cực đại (cực tiểu) tại x0

thì x0 được gọi là điểm cực đại (điểm cực

tiểu) của hàm số; f(x0) gäi lµ gi¸ trÞ

cùc ®¹i (gi¸ trÞ cùc tiểu) cña hµm

sè, ®iÓm M(x0;f(x0)) gäi lµ ®iÓm cùc

®¹i (®iÓm cùc tiểu)cña ®å thÞ hµm

Hoạt động 1:

Cho hàm số: y = - x2

+ 1 xác

định trên khoảng (- ∞; + ∞) và y

=

3

x

(x – 3)2

xác định trên các

khoảng (

1

2

;

3

2

) và (

3

2

; 4)

Yêu cầu Hs dựa vào đồ thị

(H7, H8, SGK, trang 13) hãy chỉ

ra các điểm mà tại đó mỗi hàm

số đã cho có giá trị lớn nhất (nhỏ

nhất).

Qua hoạt động trên, Gv giới

thiệu với Hs định nghĩa sau:

HS suy nghĩ trả lời

Theo dõi và chép bài

20’

sè.

2. C¸c ®iÓm cùc ®¹i vµ cùc tiÓu gäi

chung lµ ®iÓm cùc trÞ, gi¸ trÞ cña

hµm sè t¹i ®ã gäi lµ gi¸ trÞ cùc trÞ.

3. Nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm

trên khoảng (a ; b) và đạt cực đại

hoặc cực tiểu tại x0 thì f’(x0) = 0.

II. Điều kiện đủ để hàm số có cực trị.

Định lý:

Giả sử hàm số y = f(x) liên tục trên khoảng

K = (x0 – h; x0 + h) và có đạo hàm trên K

hoặc trên K \ {x0}, với h > 0.

+ NÕu ( ) ( )

( ) ( )

0 0 0

0 0 0

' 0, ;

' 0, ;

f x x x h x

f x x x x h

 > ∀ ∈ − 

 < ∀ ∈ + 

th× x0 lµ mét ®iÓm cùc ®¹i cña hµm

sè y = f(x).

+ NÕu ( ) ( )

( ) ( )

0 0 0

0 0 0

' 0, ;

' 0, ;

f x x x h x

f x x x x h

 < ∀ ∈ − 

 > ∀ ∈ + 

th× x0 lµ mét ®iÓm cùc tiÓu cña hµm

sè y = f(x).

III. Quy tắc tìm cực trị.

1. Quy tắc I:

+ Tìm tập xác định.

+ Tính f’(x). Tìm các điểm tại đó

f’(x) bằng không hoặc không xác định.

+ Lập bảng biến thiên.

+ Từ bảng biến thiên suy ra các điểm

cực trị.

Hoạt động 2:

Yêu cầu Hs tìm các điểm

cực trị của các hàm số sau: y =

4

1

x

4

- x3 + 3 và

y =

1

2 2

2

− +

x

x x

.

Hoạt động 3:

Yêu cầu Hs:

a/ Sử dụng đồ thị để xét xem các

hàm số sau đây có cực trị hay

không: y = - 2x + 1; và

y =

3

x

(x – 3)2

.

b/ Từ đó hãy nêu lên mối liên hệ

giữa sự tồn tại của cực trị và dấu

của đạo hàm.

Gv giới thiệu Hs nội dung

định lý sau:

Gv giới thiệu Vd1, 2, 3, SGK,

trang 15, 16) để Hs hiểu được

định lý vừa nêu.

Hoạt động 4:

Yêu cầu Hs tìm cực trị của

các hàm số:

y = - 2x3

+ 3x2

+ 12x – 5 ; y =

4

1

x

4

- x3 + 3.

gv nêu qui tẮc tìm cực trị

Hoạt động 5: Dựa và quy tắc

I:

Yêu cầu Hs tìm cực trị của

các hàm số sau:

Suy nghĩ và làm bài

Theo dõi và ghi bài

suy nghĩ và làm bài

Theo dõi và ghi bài

suy nghĩ và làm bài

20’

2. Quy tắc II:

Ta thừa nhận định lý sau:

Gi¶ sö hµm sè y = f(x) cã ®¹o hµm

cÊp hai trong khoảng K = (x0 – h; x0 +

h), với h > 0. Khi đó:

+ Nõu f’(x) = 0, f''(x0) > 0 th× x0 lµ

®iÓm cùc tiÓu.

+ Nõu f’(x) = 0, f''(x0) < 0 th× x0 lµ

®iÓm cùc ®¹i.

* Ta có quy tắc II:

+ Tìm tập xác định.

+ Tính f’(x). Giải pt f’(x) = 0. Ký hiệu

xi (i = 1, 2…) là các nghiệm của nó (nếu

có)

+ Tính f’’(x) và f’’(xi)

+ Dựa vào dấu của f’’(x) suy ra tính

chất cực trị của điểm xi.

y = x3

- 3x2

+ 2 ;

1

3 3

2

+

+ +

=

x

x x

y

Gv giới thiệu Vd 4, 5, SGK,

trang 17) để Hs hiểu được quy

tắc vừa nêu.

Củng cố: ( 2’) Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài

Bài tập: Bài tập sgk

LUYỆN TẬP VỀ CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ

X. Mục tiêu

1. Về kiến thức: Học sinh nắm được : khái niệm cực đại, cực tiểu. Điều kiện đủ để hàm số có cực trị.

Quy tắc tìm cực trị của hàm số.

2. Về kĩ năng: HS biết cách xét dấu một nhị thức, tam thức, biết nhận xét khi nào hàm số đồng biến,

nghịch biến, biết vận dụng quy tắc tìm cực trị của hàm số vào giải một số bài toán đơn giản.

3. Về tư duy: Biết qui lạ về quen, tư duy các vấn đề của toán học một cách logic và hệ thống.

4. Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận , tính toán và trong vẽ hình.

XI. PHƯƠNG PHÁP,

1.Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề

2.Công tác chuẩn bị:

- Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, …

- Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập,…

XII. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1.Ổn định lớp: 1 phút

2.Kiêm tra bài cũ: ( 2 phút ) Nêu qui tắc tìm cực trị của hàm số (qui tắc 1 và qui tắc 2)?

NỘI DUNG HOẠT DỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG

Bài 1: Áp dụng qui tắc I

tìm các điểm cực trị của

hàm số:

a/ y = 2x3

+ 3x2

-36x

-10

b/ y =x4+2x2

-3

c/ y =x+1/x

d/ y = x3

(1-x)2

e/ y = 2

x x − +1

Bài 2: Áp dụng qui tắc II

tìm các điểm cực trị của

hàm số:

a/ y = x4

-2x2

+ 1

b/ y = sin2x-x

c/ y =s inx + c osx

- Yêu cầu HS nêu lại qui tắc

I, và lên bảng trình bày

- Yêu cầu HS nêu lại qui tắc

II, và lên bảng trình bày

HS nêu qui tắc và lên bảng trình bày

HS nêu qui tắc và lên bảng trình bày

20’

20’

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!