Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Trình bày và ví dụ về các lệnh trong giao dịch và kinh doanh ch ứng khoán pps
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
- Trình bày: 2.5
- Nội dung: 3
- Câu hỏi: 3
Đề tài 7:
Trình bày và ví dụ về các lệnh trong giao dịch và kinh doanh chứng khoán. Trên
các Sở giao dịch của Việt Nam hiện nay đang áp dụng những lệnh nào?
I. Trình bày và ví dụ về các lệnh trong giao dịch và kinh doanh
chứng khoán:
Trên các thị trường chứng khoán quốc tế, có rất nhiều các loại lệnh giao dịch
được sử dụng. Tuy nhiên trên thực tế thì phần lớn các lệnh giao dịch được nhà đầu
sử dụng là lệnh giới hạn và lệnh thị trường.
1. Lệnh thị trường (market order)
a. Khái niệm:
Lệnh thị trường là loại lệnh mà khi nhà đầu tư sử dụng thì họ sẵn sàng chấp nhận
mua hoặc bán chứng khoán theo mức giá của thị trường hiện tại và lệnh luôn được
thực hiện. Lệnh thị trường còn được gọi là lệnh không ràng buộc do mức giá được
xác định bởi quan hệ cung cầu chứng khoán trên thị trường chứng khoán.
b. Nguyên tắc:
Khi nhà đầu tư nhập lệnh mua (bán) chứng khoán sử dụng lệnh thị trường (MP)
thì nguyên tắc khớp như sau:
- Nếu không có lệnh đối ứng thì lệnh bị từ chối.
- Nếu có lệnh đối ứng thì xét giá tốt nhất (khi mua thì xét giá bán thấp nhất còn khi
bán thì xét giá mua cao nhất) để khớp lệnh.
- Nếu khớp chưa hết MP thì sẽ xét giá tốt kế tiếp cho đến khi hết khối lượng lệnh
MP hoặc hết khối lượng lệnh đối ứng.
- Nếu khối lượng lệnh MP vẫn còn theo nguyên tắc ở trên và không thể tiếp tục
khớp thì lệnh MP sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua (bán) tại mức giá cao
(thấp) hơn một bước giá so với giao dịch cuối cùng trước đó.
c. Ưu điểm:
- Nâng cao doanh số trên thị trường, tăng cường tính thanh khoản của thị trường.
- Thuận tiện cho nhà đầu tư vì họ chỉ cần đưa ra khối lượng giao dịch mà không
cần chỉ ra mức giá giao dịch cụ thể.
- Được ưu tiên thực hiện trước các giao dịch khác.
- Nhà đầu tư và các công ty chứng khoán tiết kiệm được các chi phí do ít gặp phải
các sai sót hay phải sửa lệnh.
d. Nhược điểm: