Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

triển khai cấu hình ISA Server Firewall 2004 phần 2 ppt
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Trang 23 Triển khai ISA Server Firewall 2004
3. Trên Name and Address page của New RADIUS Client wizard, điền vào
Friendly-name của ISA Server 2004 firewall computer trong Friendly name text
box. Đơn giản là tên này được dùng để xác định RADIUS client và không được sử
dụng cho những mục đích hoạt động. Đưa đầy đủ FQDN name (là
EXCHANGE2003BE. MSFIREWALL.ORG) , hoặc IP address của ISA Server 2004
firewall computer trong Client address (IP or DNS) text box.
Trang 24 Triển khai ISA Server Firewall 2004
4. Click Verify. Trong Verify Client dialog box, FQDN-fully qualified domain name
của ISA Server 2004 firewall computer sẽ xuất hiện trong Client text box. Click
Resolve. Nếu RADIUS server có thể giải quyết Tên thì IP address sẽ xuất hiện trong
IP address frame. Nếu RADIUS server không thể giải quyết tên ra IP Address, điều
này lưu ý với Admin rằng: hostname của ISA Server 2004 firewall chưa được tạo
trong DNS server (chưa tạo record cho ISA server). Nếu trường hợp này xảy ra, bạn
có thể đưa 2 cách giải quyết: Tạo A Record cho ISA Server trên DNS server được cài
đặt trên Domain controller, hoặc bạn có thể dùng IP address trên Internal interface
(10.0.0.1) của ISA Server 2004 firewall trong Client address (IP and DNS) text
box thuộc Name or Address page (đã đề cập ở trên). Click OK vào Verify Client
dialog box. Mục đích của các xác lập trong phần này là biến ISA SERVER 2004
Firewall trở thành một RADIUS Client, khi đó giữ RADIUS server và RADIUS Client
mới có thể bắt tay cộng tác.
5. Click Next trên Name and Address page của New RADIUS Client wizard.
6. Trên Additional Information page của wizard, dùng default Client-Vendor
entry, chuẩn của RADIUS. Điền vào một password trong Shared secret text box và
xác nhận lại password này. Password bí mật được chia sẽ (chỉ có RADIUS server và
RADIUS Client- ISA SERVER 2004 firewall biết), và dùng “tín hiệu” này để làm việc
với nhau. Shared Secret chứa ít nhất 8 kí tự (cả hoa lẫn thường, số và cả các kí tự
đặc biệt..). Check vào Request must contain the Message Authenticator
attribute check box. Click Finish.