Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động tại các Ngân hàng Thương mại Việt Nam
PREMIUM
Số trang
180
Kích thước
2.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
846

Trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động tại các Ngân hàng Thương mại Việt Nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------------------------------

NGUYỄN PHÚC QUÝ THẠNH

TRẠNG THÁI THANH KHOẢN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT

ĐỘNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------------------------------

NGUYỄN PHÚC QUÝ THẠNH

TRẠNG THÁI THANH KHOẢN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT

ĐỘNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng

Mã số : 9.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : TS. LÊ ĐÌNH HẠC

: TS. LÊ THẨM DƢƠNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020

i

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả luận án có lời cam đoan về công trình khoa học này của mình, cụ thể:

Tôi tên là: Nguyễn Phúc Quý Thạnh

Sinh ngày 20 tháng 03 năm 1987 – Tại Bình Phƣớc

Quê quán : Quảng Nam

Hiện đang công tác tại: Trƣờng đại học Ngân hàng TPHCM

Là nghiên cứu sinh khóa XIX của Trƣờng đại học Ngân hàng TPHCM. Cam đoan đề

tài: “TRẠNG THÁI THANH KHOẢN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÁC

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM”

Mã số: 9.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Đình Hạc và TS. Lê Thẩm Dƣơng

Luận án đƣợc thực hiện tại Trƣờng đại học Ngân hàng TPHCM

Luận án chƣa từng trình nộp để lấy học vị tiến sĩ tại một trƣờng đại học bất kỳ. Luận

án là công trình nghiên cứu riêng của tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó

không có nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực

hiện ngoại trừ những trích dẫn đƣợc dẫn nguồn trong luận án.

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.

Ngoài ra để hoàn thiện luận án tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn giúp đỡ quý báu của

nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin cảm ơn tập thể giảng viên trƣờng ĐH Ngân hàng

TP.HCM đã giảng dạy và cung cấp cho tôi những kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực

kinh tế. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn ngƣời hƣớng dẫn khoa học TS. Lê Đình Hạc và TS.

Lê Thẩm Dƣơng đã hết sức nhiệt tình, sâu sát trong quá trình tôi thực hiện luận án này.

TPHCM, ngày tháng năm 2020

Nguyễn Phúc Quý Thạnh

ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Nghĩa tiếng nƣớc ngoài Nghĩa Tiếng Việt

ROE Return On Equity Tỷ số lợi nhuận ròng trên

vốn chủ sở hữu

ROA Return On Assets Tỷ số lợi nhuận ròng trên

tài sản

ROS Return On Sale Tỷ suất sinh lời trên doanh

thu thuần

C/I Costs Ratio Hệ số chi phí

SFA Stochastic Frontier Approach Phƣơng pháp biên ngẫu

nhiên

TFA Thick Frontier Approach Phƣơng pháp phân tích

TFA

DFA Distribution Free Approach Phƣơng pháp phân tích

DFA

DEA Data Envelopment Analysis Phƣơng pháp phân tích

bao dữ liệu

FDH Free Disposal Hull Phƣơng pháp xử lý yếu tố

tự do FDH

TE Technically Efficiency Hiệu quả kỹ thuật

AE Allocative Efficiency Hiệu quả phân bổ

CE Cost Efficiency Hiệu quả chi phí

SE Scale Efficiency Hiệu quả quy mô

PPF Production Possibility Frontier Đƣờng giới hạn khả năng

sản xuất

DMUs Decision Making Units Các đơn vị ra quyết định

CCR Charnes, Cooper and Rhodes Mô hình CCR

BCC Banker, Charnes and Cooper Mô hình BCC

SBM Slack – based measures model Mô hình SBM

CRS Constant returns to scale Hiệu quả không đổi theo

iii

quy mô

VRS Variable Returns to Scale Hiệu quả thay đổi tùy

thuộc vào quy mô

PTE Pure Technical Efficiency hiệu quả kỹ thuật thuần

RE Revenue efficiency Hiệu quả doanh thu

SPE Standard profit efficiency Hiệu quả lợi nhuận tiêu

chuẩn

APE Alternative profit efficiency Hiệu quả lợi nhuận tùy

chọn

NPLs Non – Performing Loans Nợ xấu

GMM General Method of Moments Phƣơng pháp hồi quy mô

– men tổng quát

Tobit Phƣơng pháp hồi quy

kiểm duyệt

OLS Ordinary Least Square Phƣơng pháp bình phƣơng

nhỏ nhất

2SLS 2 Stage Least Square Phƣơng pháp hồi quy hai

giai đoạn

PVAR Panel Vector Autoregression Mô hình tự hồi quy véc tơ

dữ liệu bảng

NLP Net Liquidity Position Trạng thái thanh khoản

ròng

NHTM Ngân hàng thƣơng mại

TT Thông tƣ

TTTK Trạng thái thanh khoản

HQHĐ Hiệu quả hoạt động

ALCO Asset – Liability Committee Hội đồng quản lý tài sản

nợ -có

NH Ngân hàng

iv

DANH MỤC BẢNG

STT Thứ tự bảng Tên

bảng

Trang

1 Bảng 1.1 Ƣớc lƣợng trạng thái thanh khoản ròng của ngân

hàng

16

2 Bảng 2.1 Tổng hợp các nghiên cứu về đo lƣờng hiệu quả

ngân hàng

39

3 Bảng 2.2 Tổng hợp các nghiên cứu về các nhân tố tác

động đến HQHĐ NH

42

4 Bảng 3.1 Mô tả chi tiết các biến trong mô hình hồi quy

Tobit

58

5 Bảng 3.2 Các ngân hàng thƣơng mại (DMUs) trong mẫu

nghiên cứu

63

6 Bảng 3.3 Số lƣợng các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu

giai đoạn 2007-2017

64

7 Bảng 4.1 Bốn nhóm Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam 69

8 Bảng 4.2 Thực trạng hệ thống NHTM Việt Nam năm

2017

70

9 Bảng 4.3 Tổng hợp chỉ số thanh khoản nhanh của hệ

thống các NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 -

2017

80

10 Bảng 4.4 Thống kê mô tả các biến trong mô hình phân

tích nhân tố tác động

83

11 Bảng 4.5 Xem xét tính tƣơng quan giữa các biến độc lập 84

12 Bảng 4.6 Kết quả phân tích hồi quy với biến phụ thuộc là

DEA_TE

84

13 Bảng 4.7 Thống kê mô tả các biến trong ƣớc lƣợng D￾GMM

86

14 Bảng 4.8 Kết quả ƣớc lƣợng bằng D-GMM lDEA_TE 87

15 Bảng 4.9 Kết quả ƣớc lƣợng bằng phƣơng pháp D –

GMM lLATA

88

v

DANH MỤC HÌNH

STT Thứ tự hình Tên biểu đồ Trang

1 Hình 1.1 Mô hình quản trị thanh khoản 13

2 Hình 1.2 Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ 20

3 Hình 1.3 Lợi thế quy mô và đƣờng cong chi phí 22

4 Hình 1.4 Hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả quy mô 22

5 Hình 3.1 Mô hình theo ba cách tiếp cận 53

6 Hình 3.2 Hiệu quả kỹ thuật theo định hƣớng đầu vào 54

7 Hình 3.3 Hiệu quả kỹ thuật theo định hƣớng đầu ra 55

8 Hình 4.1 Top 10 NHTM có VCSH lớn nhất 72

9 Hình 4.2 Top 10 NHTM có tổng tài sản lớn nhất 73

10 Hình 5.1 Vốn điều lệ của các NHTM Việt Nam đến

31/12/2017

94

vi

MỤC LỤC

Lời cam đoan

Danh mục các chữ viết tắt i

Danh mục các bảng biểu, hình vẽ biểu đồ iii

MỤC LỤC ................................................................................................................... VI

PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI............................................................................1

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.................................3

3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..............................4

4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................5

5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN.........................................................5

6. KHUNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN..............................................................7

7. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN.........................................................................................8

II. NỘI DUNG................................................................................................................9

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRẠNG THÁI THANH KHOẢN, HIỆU

QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG, MỐI QUAN HỆ GIỮA TRẠNG THÁI

THANH KHOẢN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG..........................9

1.1. TỔNG QUAN VỀ TRẠNG THÁI THANH KHOẢN CỦA CÁC NHTM........9

1.1.1. Thanh khoản ngân hàng .....................................................................................9

1.1.2 Trạng thái thanh khoản .....................................................................................10

vii

1.1.3 Các phƣơng pháp đo lƣờng trạng thái thanh khoản .....................................11

1.1.3.1. Phƣơng pháp cung cầu thanh khoản .............................................................11

1.1.3.2 Phƣơng pháp chỉ số thanh khoản...................................................................14

1.1.3.3 Phƣơng pháp tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn.........................................16

1.1.4 Các nguyên tắc của Basel về quản lý thanh khoản trong ngân hàng ............17

1.2. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG...19

1.2.1 Hiệu quả hoạt động ............................................................................................19

1.2.1.1 Khái niệm.......................................................................................................19

1.2.1.2 Phân loại hiệu quả hoạt động.........................................................................20

1.2.2 Hiệu quả hoạt động ngân hàng..........................................................................23

1.2.2.1 Cách tiếp cận phi cấu trúc (the nonstructural approach) ...............................24

1.2.2.2 Cách tiếp cận cấu trúc (the structural approach) ...........................................25

- Cách tiếp cận tham số (Parametric Frontier Approach) ......................................27

- Cách tiếp cận phi tham số (Non – Parametric Approach) ...................................28

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................29

CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ MỐI QUAN

HỆ GIỮA TRẠNG THÁI THANH KHOẢN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

NGÂN HÀNG ..............................................................................................................30

2.1 LÝ THUYẾT NỀN TẢNG....................................................................................30

2.1.1 Lý thuyết các bên liên quan (Stakeholders Theory) ......................................30

2.1.2 Lý thuyết ƣa thích tiền mặt (Liquidity Preference theory - LPT).................31

2.1.3 Lý thuyết khả năng chuyển đổi thanh khoản (The Shiftability Theory of

Liquidity)......................................................................................................................31

2.1.4 Lý thuyết thanh khoản động lực .......................................................................32

viii

2.2 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG..............33

2.2.1 Các nghiên cứu về hiệu quả hoạt động ngân hàng ở các nƣớc trên thế giới 33

2.2.2 Các nghiên cứu về hiệu quả hoạt động ngân hàng ở Việt Nam. ...................37

2.3 ĐÁNH GIÁ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CÁC

NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG............39

2.4. ĐÁNH GIÁ CÁC NGHIÊN CỨU VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA TRẠNG THÁI

THANH KHOẢN VÀ HIỆU QUẢ NGÂN HÀNG...................................................44

2.5 NHỮNG NHẬN ĐỊNH TỪ LƢỢC KHẢO CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN

CỨU TRƢỚC ..............................................................................................................46

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................47

CHƢƠNG 3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

MỐI QUAN HỆ GIỮA TRẠNG THÁI THANH KHOẢN VÀ HIỆU QUẢ

HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG.....................................................................................48

3.1 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐO

LƢỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG ...............................................48

3.1.1. Mô hình nền (model background) ...................................................................48

3.1.2. Mô hình đo lƣờng hiệu quả bao dữ liệu – DEA.............................................50

3.1.2.1. Nhóm mô hình DEA không phân bổ (Non – allocation DEA models).......52

3.1.2.2 Nhóm mô hình phân bổ (allocation DEA models)........................................56

3.1.3 Chỉ định mô hình và lựa chọn yếu tố đầu vào đầu ra .....................................56

3.2 PHƢƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG

ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. .....57

ix

3.2.1. Chỉ định mô hình và phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động

ngân hàng .....................................................................................................................57

3.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NHẰM

PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA TRẠNG THÁI THANH KHOẢN VÀ

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG ...............................................................61

3.4 DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ....................................................................................62

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................65

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................66

4.1 TỔNG QUAN HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM,

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ THANH KHOẢN TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM. .66

4.1.1 Tổng quan hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam...................................66

4.1.1.1 Thực trạng vốn chủ sở hữu của hệ thống các NHTM Việt Nam...................72

4.1.1.2 Thực trạng tổng tài sản của hệ thống các NHTM Việt Nam.........................73

4.1.1.3 Thực trạng chỉ số ROE và ROA của hệ thống các NHTM Việt Nam...........74

4.1.2 Thực trạng trạng thái thanh khoản tại các NHTM Việt Nam .......................74

4.1.2.1 Khung pháp lý về quản lý thanh khoản tại các NHTM .................................74

4.1.2.2 Sơ lƣợc về tình hình thanh khoản của các NHTM giai đoạn 2007-2017 ......76

4.1.2.3 Chỉ số thanh khoản nhanh..............................................................................78

4.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ NGÂN HÀNG.....................................82

4.3 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ

HOẠT ĐỘNG TẠI CÁC NHMTM VIỆT NAM......................................................83

4.4 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA TRẠNG THÁI THANH

KHOẢN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM..............86

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ............................................................................................89

x

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..........................................90

5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................90

5.1.1 Kết luận về đo lƣờng hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam ............90

5.1.2 Kết luận về các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTM

Việt Nam.......................................................................................................................90

5.1.3 Kết luận về mối quan hệ giữa trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động

.......................................................................................................................................91

5.2 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM.............................................................92

5.2.1 Nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua các yếu tố về tài chính ...................92

5.2.1.1 Cải thiện quy mô ngân hàng ..........................................................................92

5.2.1.2 Nâng cao năng lực tài chính ..........................................................................95

5.2.2 Đa dạng hoá các nghiệp vụ huy động vốn và sử dụng vốn .............................96

5.2.2.1 Đa dạng hoá các nghiệp vụ huy động vốn.....................................................96

5.2.2.2 Đa dạng hoá các nghiệp vụ sử dụng vốn .......................................................98

5.2.3 Nâng cao năng lực quản trị thanh khoản........................................................99

5.2.4 Nâng cao năng lực quản trị điều hành............................................................101

5.2.5 Các giải pháp khác ...........................................................................................103

5.3 KIẾN NGHỊ .........................................................................................................109

5.3.1 Kiến nghị với NHNN ........................................................................................109

5.3.2. Kiến nghị cơ quan hoạch định chính sách ....................................................110

5.4 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO...........111

KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ..........................................................................................112

xi

KẾT LUẬN ................................................................................................................113

DANH MỤC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ CỦA

TÁC GIẢ ....................................................................................................................115

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................116

PHỤ LỤC 1: HIỆU QUẢ KỸ THUẬT THEO DEA CỦA CÁC NGÂN HÀNG

TRONG MẪU NGHIÊN CỨU.................................................................................121

PHỤ LỤC 2: DỮ LIỆU TRONG MÔ HÌNH ĐO LƢỜNG HIỆU QUẢ KỸ

THUẬT THEO DEA.................................................................................................124

PHỤ LỤC 3: DỮ LIỆU TRONG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC

ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG.................................................................151

1

I/ PHẦN MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Các ngân hàng là những định chế tài chính quan trọng ở hầu hết các nền kinh tế phát

triển và đang phát triển. Nếu nhƣ trƣớc đây, ngân hàng chỉ đóng vai trò là tổ chức tài

chính trung gian giữa ngƣời thừa vốn và ngƣời thiếu vốn, thì hiện nay các ngân hàng

hiện đại đã thực hiện thêm rất nhiều chức năng, vai trò nhằm đáp ứng cho yêu cầu phát

triển của nền kinh tế và đảm bảo tính cạnh tranh để phát triển. Chính vì những vai trò

quan trọng nêu trên, việc duy trì sự ổn định trong hoạt động của các ngân hàng càng

phải đƣợc nhấn mạnh. Các yếu tố chính duy trì sự ổn định cho bất kỳ doanh nghiệp

thƣơng mại nào nói chung và ngân hàng nói riêng chính là trạng thái thanh khoản và

hiệu quả hoạt động.

Tuy nhiên, theo Ủy ban giám sát tài chính quốc gia, một số ngân hàng có tỷ lệ sử dụng

nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn gần sát ngƣỡng quy định tại Thông tƣ

06/2016 là 50% NFSC (2017)) và còn áp lực hơn khi lần lƣợc thông tƣ số 19/2017/TT￾NHNN và thông tƣ 16/2018/TT-NHNN (v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông

tƣ số 36/2014/TT-NHNN, ) thì lộ trình từ 1/1/2018-31/12/2018, tỷ lệ tối đa của nguồn

vốn ngắn hạn đƣợc sử dụng cho vay trung hạn và dài hạn của ngân hàng, chi nhánh

ngân hàng nƣớc ngoài là 45%. Kể từ 1/1/2019 trở đi, tỷ lệ 40% sẽ đƣợc áp dụng cho

ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài. Mới đây nhất, thông tƣ số 22/2019/TT￾NHNN có hiệu lực từ 1/1/2020, nhƣng tháng 10/2020 mới bắt đầu điều chỉnh giảm tỷ

lệ vốn ngắn hạn cho vay trung - dài hạn từ mức 40% hiện nay xuống 37%. Điều này

khiến trạng thái thanh khoản của các ngân hàng bị ảnh hƣởng và gây tác động đến hiệu

quả hoạt động, bài toán về thanh khoản này nếu không sớm đƣợc khắc phục thì hệ

thống ngân hàng sẽ khó ổn định đƣợc.

Bên cạnh đó, các NHTM Việt Nam hiện nay đang đứng trƣớc nguy cơ tiềm ẩn rủi ro

về trạng thái thanh khoản là rất lớn khi một số các nhà băng nhỏ liên tục áp dụng mức

lãi suất cao hơn thị trƣờng mà nguyên nhân chính đền từ việc NHNN tiếp tục thực hiện

chính sách thắt chặt tiền tệ nhằm góp phần kiểm soát lạm phát. Nguồn cung tiền từ

2

NHNN bị thắt chặt khiến cho những ngân hàng nhỏ rơi vào tình thế khó khăn và đối

mặt nhiều với rủi ro thanh khoản.

Xét về bản chất, ngân hàng là ngƣời đi kinh doanh niềm tin, do đó các nhà quản trị

ngân hàng cần phải có khuôn khổ chính sách tập trung chủ yếu vào việc duy trì niềm

tin của công chúng vào ngân hàng. Các ngân hàng đóng một vai trò quan trọng trong

việc giữ an toàn và xử lý các khoản tiền gửi của khách hàng. Trong khi mặt khác, phải

phân bổ các quỹ để đáp ứng nhu cầu tín dụng và tiêu dùng. Do đó, ngân hàng cần điều

tiết cung - cầu thanh khoản thận trọng, ngăn ngừa những rủi ro tiềm ẩn liên quan đến

thanh khoản. Đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu và rộng nhƣ hiện

nay (1/1/2016 Việt Nam chính thức trở thành thành viên của AEC; 08/03/2018 Việt

Nam trở thành thành viên của CPTPP) trong đó có sự dịch chuyển về dòng vốn tự do

giữa các quốc gia dẫn đến các ngân hàng trong nƣớc có nguy cơ đối mặt với rủi ro

thanh khoản nhƣ đã từng diễn ra ở Thái Lan vào năm 1997 (Khủng hoảng tiền tệ Châu

Á).

Ngoài ra, việc nắm giữ nhiều tài sản của ngân hàng ở dạng lỏng có thể dẫn đến khả

năng sinh lợi thấp hơn nhƣng lại góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân

hàng, đặc biệt là đáp ứng các nghĩa vụ khi đến hạn. Chính vì vậy, quản trị thanh

khoản tạo ra hai tình huống tiến thoái lƣỡng nan: Duy trì tính thanh khoản cao, dẫn

đến rủi ro thấp và khả năng sinh lời thấp và duy trì tính thanh khoản thấp, dẫn đến rủi

ro cao và có thể có mức sinh lợi cao. Trạng thái thanh khoản tác động đến hiệu quả

hoạt động và cả lợi nhuận của ngân hàng. Việc điều tiết trạng thái thanh khoản của

ngân không khéo sẽ dẫn đến rủi ro thanh khoản và tệ hơn chính là ảnh hƣởng đến uy

tín của ngân hàng hoặc thậm chí phá sản.

Diamond và cộng sự là những ngƣời đầu tiên cung cấp bằng chứng về tầm quan trọng

của vai trò của ngân hàng trong việc tạo ra thanh khoản. Ngoài ra, trạng thái thanh

khoản có liên quan chặt chẽ tới hiệu quả hoạt động ngân hàng. Nếu thanh khoản không

đƣợc tạo ra hợp lý, có thể dẫn đến mất khả năng chi trả (trong trƣờng hợp thanh khoản

thấp) và khả năng sinh lợi thấp (trong trƣờng hợp thanh khoản cao) và có thể gây hại

cho các ngân hàng khác và do tác động lan truyền (Diamond & Dybvig (1983)).

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!