Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Toeic book 9 ppt
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Upload bởi
www.viet-ebook.co.cc Nguyễn Hoàng Cương
Trang 40
Jill is in need of money = Jill needs money.
The roof is in need of repair = The roof needs to be repaired.
The organization was in need of volunteers = The organization needed volunteers.
6.2 Dare
- Dare không được dùng nhiều ở khẳng định. N ó chỉ được dùng ở phủ định và nghi vấn. Động từ
sau nó theo lý thuyết là có to nhưng trên thực tế thường bỏ to. N ó có thể dùng với trợ động từ to
do hoặc dùng trực tiếp.
He doesn’t dare (to) say anything
= He dares not (to) say anything.
Does he dare (to) say anything = Dares he (to) say anything.
- Dare không được dùng ở thể khẳng định trừ trường hợp - I dare say mang 2 nghĩa:
- Tôi cho là.
Ví dụ: I dare say there will be a restaurant car at the end of the train.
- Tôi công nhận là.
Ví dụ: I dare say you are right. Tôi thừa nhận là anh đúng.
- How dare (dared) + subject ... (sao dám).
Ví dụ:
How dare you open my letter? Sao cậu dám bóc thư của tôi ra thế ?
- Dare còn được dùng như 1 ngoại động từ mang nghĩa dám, thách theo mẫu câu sau:
To dare smb to do smth
(thách ai làm gì)
They dare the boy to swim across the river in the cold weather.
7. Cách dùng động từ to be + infinitive
BE + IN FIN ITIVE
- N ó được dùng để truyền đạt những mệnh lệnh hoặc những chỉ dẫn ttừ người thứ nhất qua người
thứ 2 tới người thứ 3.
Ví dụ:
N o one is to leave this building without the permission of the police.
(không ai được phép rời toà nhà này mà không được phép của cảnh sát).
He is to stay here until we return.
(nó phải ở lại đây cho tới khi bọn tao quay lại).
- Dùng với mệnh đề if mang tính bắt buộc hoặc mệnh lệnh.
Ví dụ:
Something must be done quickly if extinct birds are to be saved
He said if he fall asleep at the wheel, we were to wake him up.
- để truyền đạt một dự định.
Ví dụ: