Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tổ chức hoạt động học tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh trung học phổ thông trong dạy học chuyên đề các định luật chất khí.
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN HỒNG DƯƠNG
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TÍCH CỰC, TỰ LỰC VÀ SÁNG TẠO
CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG DẠY HỌC
CHUYÊN ĐỀ CÁC ĐỊNH LUẬT CHẤT KHÍ
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM VẬT LÍ
HÀ NỘI - 2015
ii
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN HỒNG DƯƠNG
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TÍCH CỰC, TỰ LỰC VÀ SÁNG TẠO
CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG DẠY HỌC
CHUYÊN ĐỀ CÁC ĐỊNH LUẬT CHẤT KHÍ
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM VẬT LÍ
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
(BỘ MÔN VẬT LÍ)
Mã số: 60 14 01 11
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Xuân Thành
HÀ NỘI -2015
iii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học,
Trường Đại học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia – Hà Nội.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới thầy giáo
PGS.TS.Nguyễn Xuân Thành đã luôn quan tâm, động viên và tạo điều kiện
cho em trong quá trình học tập, công tác để em tự tin, quyết tâm, say mê
nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn thầy giáo Nguyễn Anh Lân, các thầy cô giáo và các em
học sinh trường THPT Nguyễn Khuyến – Thành phố Nam Định đã giúp đỡ
tôi trong thời gian thực nghiệm sư phạm.
Tôi xin cảm ơn gia đình, đồng nghiệp và các anh chị học viên cao học
cùng lớp đã luôn bên cạnh động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn
Nguyễn Hồng Dương
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GV: Giáo viên
HĐ: Hoạt động
HS: Học sinh
PPDH: Phương pháp dạy học
SGK: Sách giáo khoa
THCS: Trung học cơ sở
TN: Thí nghiệm
THPT: Trung học phổ thông
VD: Ví dụ
v
MỤC LỤC
Lời cảm ơn.......................................................................................................... i
Danh mục chữ viết tắt ......................................................................................iv
Mục lục .............................................................................................................. v
Danh mục hình vẽ ............................................................................................vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC DẠY HỌC
THEO CHUYÊN ĐỀ TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ Ở TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG .................................................................................................. 6
1.1. Tổ chức hoạt động giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học vật lí .... 6
1.2. Cơ sở khoa học của việc tổ chức hoạt động giải quyết vấn đề của học sinh.... 8
1.2.1. Chu trình sáng tạo khoa học ................................................................... 8
1.2.2. Tiến trình khoa học giải quyết vấn đề..................................................... 9
1.2.3. Sự khác biệt giữa hoạt động của học sinh và hoạt động của nhà khoa học. 10
1.2.4. Cơ sở định hướng việc tổ chức hoạt động học giải quyết vấn đề của học sinh
......................................................................................................................... 11
1.2.5. Tính tích cực nhận thức của học sinh trong học tập ............................. 12
1.2.6. Năng lực nhận thức sáng tạo của học sinh trong học tập...................... 14
1.3. Các pha của tiến trình dạy học giải quyết vấn đề..................................... 16
1.3.1. Các pha của tiến trình dạy học giải quyết vấn đề ................................. 16
1.3.2. Hình thức hoạt động nhóm trong các pha của tiến trình dạy học giải
quyết vấn đề..................................................................................................... 19
1.4. Dạy học giải quyết vấn đề về các định luật vật lí .................................... 24
1.4.1. Đặc điểm của định luật vật lí................................................................. 24
1.4.2. Dạy học giải quyết vấn đề về các định luật vật lí ................................. 25
1.5. Sử dụng hiệu quả các tài liệu bổ trợ trong tiến trình dạy học giải quyết
vấn đề .............................................................................................................. 29
1.5.1. Sử dụng thí nghiệm trong tiến trình dạy học giải quyết vấn đề............ 29
vi
1.5.2. Sử dụng các tài liệu bổ trợ trong quá trình giải quyết vấn đề học tập .. 33
1.6. Thực trạng việc dạy học theo chuyên đề trong dạy học Vật lí ở trung học
phổ thông......................................................................................................... 35
1.6.1. Mục đích điều tra................................................................................... 35
1.6.2. Đối tượng điều tra ................................................................................. 36
1.6.3. Phương pháp điều tra ............................................................................ 36
1.6.4. Kết quả điều tra ..................................................................................... 36
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 38
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TÍCH CỰC, TỰ LỰC,
SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ “CÁC
ĐỊNH LUẬT CHẤT KHÍ”........................................................................... 41
2.1. Phân tích đặc điểm dạy học chương “Chất khí” ...................................... 41
2.1.1. Nội dung kiến thức chương “Chất khí” ................................................ 41
2.1.2. Các đại lượng đặc trưng cho chất khí.................................................... 42
2.1.3. Chuẩn kiến thức và kĩ năng học sinh cần đạt được............................... 43
2.2. Phân tích lôgíc hình thành kiến thức chương “Chất khí” ........................ 44
2.3. Những khó khăn và nguyên nhân gây ra những khó khăn và sai lầm của
học sinh khi học tập chương “Chất khí” .......................................................... 46
2.3.1. Những khó khăn, sai lầm của học sinh khi học tập chương “Chất khí”46
2.3.2. Nguyên nhân dẫn đến những khó khăn, sai lầm của học sinh .............. 47
2.4. Thiết kế tiến trình dạy học chương “Chất khí” theo hướng dạy học giải
quyết vấn đề..................................................................................................... 48
2.4.1. Xác định mục tiêu dạy học.................................................................... 48
2.4.2. Nội dung kiến thức cần xây dựng ......................................................... 48
2.4.3. Định hướng phát triển năng lực................................................................ 50
2.4.4. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh......................................................... 56
2.4.5. Sơ đồ lôgíc tiến trình xây dựng kiến thức................................................ 57
2.5. Tiến trình dạy học cụ thể.......................................................................... 61
vii
2.5.1. Hoạt động đề xuất vấn đề nghiên cứu .................................................. 61
2.5.2. Hoạt động đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề .................................... 62
2.5.3. Hoạt động thực hiện giải pháp để giải quyết vấn đề ............................ 63
2.5.4. Hoạt động thông báo bổ sung, thể chế hóa kiến thức và vận dụng kiến
thức ................................................................................................................. 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 71
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM................................................. 72
3.1. Mục đích, đối tượng, phương pháp và nội dung thực nghiệm................. 72
3.1.1. Mục đích thực nghiệm........................................................................... 72
3.1.2. Đối tượng thực nghiệm ......................................................................... 72
3.1.3. Phương pháp thực nghiệm .................................................................... 72
3.1.4. Nội dung thực nghiệm........................................................................... 73
3.2. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm............................................................... 73
3.3. Phân tích và đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm............................... 74
3.3.1. Tiết học thứ 1 ........................................................................................ 74
3.3.2. Tiết học thứ 2 ........................................................................................ 81
3.3.3. Tiết học thứ 3 ........................................................................................ 84
3.4. Bước đầu đánh giá hiệu quả của tiến trình dạy học đã thiết kế được trong
việc nâng cao tính tích cực, sáng tạo của HS.................................................. 84
3.4.1. Đánh giá tính tích cực của học sinh ...................................................... 84
3.4.2. Đánh giá tính sáng tạo của học sinh...................................................... 86
3.5. Kiểm tra, đánh giá chất lượng nắm vững kiến thức của HS ....................... 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................... 94
1. Kết luận chung............................................................................................. 94
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 96
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 98
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Chu trình sáng tạo khoa học.............................................................. 8
Hình 1.2. Sơ đồ tiến trình giải quyết vấn đề khi xây dựng, kiểm nghiệm, ứng
dụng kiến thức ................................................................................................... 9
Hình 1.3. Sơ đồ các pha của tiến trình dạy học phỏng theo tiến trình xây
dựng, bảo vệ tri thức mới trong nghiên cứu khoa học .................................... 17
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc chương “Chất khí”theo chương trình vật lí 10 cơ bản
......................................................................................................................... 41
Hình 2.2. Sơ đồ lôgíc tiến trình khoa học xây dựng kiến thức ....................... 57
Hình 3.1: Bộ thí nghiệm và mô hình thí nghiệm 3 đẳng quá trình ................. 78
Hình 3.2. HS trình bày các chức năng của từng dụng cụ trong bộ TN........... 78
Hình 3.3. HS thảo luận dự kiến phương án tiến hành TN .............................. 79
Hình 3.4. HS trình bày kết quả và đưa ra cách vẽ đồ thị p-T.......................... 82
Hình 3.5. HS trình bày kết quả và đưa ra cách vẽ đồ thị p-V......................... 82
Hình 3.6. HS các nhóm thảo luận và trình bày về kết quả TN ....................... 83
Hình 3.7. HS tự tin báo cáo và bảo vệ kết quả HĐ nhóm............................... 85
Hình 3.8. Kết quả nghiên cứu 3 định luật chất khí của HS............................. 86
Hình 3.9. Đồ thị đường phân bố tần suất của lớp TN và lớp ĐC ................... 89
Hình 3.10. Đồ thị đường phân bố tần suất lũy tích của lớp TN và lớp ĐC.... 90
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương
trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa
là từ chỗ quan tâm đến việc học sinh học được cái gì đến chỗ quan tâm học
sinh làm được gì qua việc học. Để đảm bảo được điều đó nhất định phải thực
hiện việc chuyển từ phương pháp dạy học nặng về truyền thụ kiến thức sang
dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kĩ năng, hình thành năng
lực và phẩm chất; đồng thời phải chuyển cách đánh giá kết quả giáo dục từ
nặng về kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra, đánh giá năng lực vận dụng kiến thức
giải quyết vấn đề, chú trọng kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học để có
thể tác động kịp thời nhằm nâng cao chất lượng của các hoạt động dạy học và
giáo dục.
Báo cáo chính trị Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI chỉ rõ: “ Đổi mới
chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra
theo hướng hiện đại, nâng cao chất lượng toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo
dục lí tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống,
năng lực sáng tạo, kĩ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách
nhiệm xã hội ”.
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản toàn
diện giáo dục và đào tạo: “ Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và
học theo hướng hiện đại, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận
dụng kiến thức, kĩ năng của người học, khắc phục lối truyền thụ áp đặt một
chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự
học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát
triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức các hoạt động xã
hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin và truyền thông trong dạy và học”.
2
Trong những năm qua, đại đa số giáo viên đã được tiếp cận với các
phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực. Các thuật ngữ như phương pháp
dạy học tích cực, dạy học dựa trên dự án, dạy học giải quyết vấn đề, phương
pháp “Bàn tay nặn bột”…, các kĩ thuật dạy học như động não, khăn trải bàn,
bản đồ tư duy… không còn xa lạ với đông đảo giáo viên hiện nay. Tuy nhiên,
việc nắm vững và vận dụng chúng còn hết sức hạn chế, có khi còn rất máy
móc, lạm dụng. Hầu hết giáo viên vẫn chưa tìm được “chỗ đứng” của mỗi kĩ
thuật dạy học trong cả tiến trình tổ chức hoạt động dạy học. Cũng chính vì thế
nên giáo viên vẫn chủ yếu lệ thuộc vào tiến trình các bài học trong sách giáo
khoa, chưa chủ động trong việc thiết kế tiến trình xây dựng kiến thức phù hợp
với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực. Khả năng khai thác sử dụng
thiết bị dạy học và tài liệu bổ trợ trong quá trình tổ chức các hoạt động dạy
học trên lớp và tự học ở nhà của học sinh còn hạn chế, kém hiệu quả. Phần
lớn giáo viên, những người có mong muốn sử dụng phương pháp dạy học mới
đều lúng túng và lo ngại sẽ bị “cháy giáo án” do học sinh không hoàn thành
các hoạt động được giao trong giờ học. Chính vì vậy, mặc dù có cố gắng
nhưng việc sử dụng các phương pháp dạy học tích cực hiện nay chưa thực sự
tổ chức được hoạt động nhận thức tích cực, sáng tạo và bồi dưỡng phương
pháp tự học cho học sinh; việc tăng cường hoạt động học tập cá thể và học tập
hợp tác còn hạn chế; chưa kết hợp được sự đánh giá của giáo viên và sự tự
đánh giá của học sinh trong quá trình dạy học.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến những hạn chế nói trên nhưng có thể kể
đến một số nguyên nhân chủ yếu sau:
- Sự hiểu biết của giáo viên về các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích
cực còn hạn chế, chủ yếu chỉ mới dừng lại ở mức độ “ biết ” một cách rời rạc,
thiếu tính hệ thống; chưa làm chủ được phương pháp mới nên giáo viên “vất
vả” hơn khi sử dụng so với các phương pháp truyền thống dẫn đến tâm lí ngại
sử dụng.
3
- Việc dạy học hiện nay chủ yếu được thực hiện trên lớp theo bài/tiết
trong sách giáo khoa. Trong phạm vi một tiết học, không đủ thời gian thực
hiện đầy đủ các hoạt động của học sinh theo tiến trình sư phạm của một
phương pháp dạy học tích cực, dẫn đến nếu có sử dụng phương pháp dạy học
tích cực đó thì cũng mang tính hình thức, đôi khi còn máy móc dẫn đến kém
hiệu quả; chưa thực sự phát huy được tính tích cực, tự lực, sáng tạo của học
sinh, hiệu quả khai thác sử dụng các phương tiện dạy học và tài liệu bổ trợ
theo phương pháp dạy học tích cực còn hạn chế.
- Các hình thức kiểm tra kết quả học tập của học sinh còn lạc hậu, chủ
yếu là sự đánh giá sự ghi nhớ của học sinh mà chưa đánh giá được khả năng
vận dụng sáng tạo, kĩ năng thực hành và năng lực giải quyết vấn đề của học
sinh, vì thế chưa tạo được động lực cho đổi mới phương pháp và hình thức tổ
chức dạy học.
Xét cụ thể trong chương “ Chất khí ”, ba định luật chất khí đều được
phát hiện bằng thực nghiệm: Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt (1662), định luật
Sác-lơ (1787), định luật Gay-Luy-xác (1802). Sau này Cla-pê-rôn gộp kết quả
của ba định luật vào một phương trình (1834), đó là phương trình trạng thái.
Logic trình bày trong sách giáo khoa bắt đầu từ việc đặt vấn đề: Tìm mối liên
hệ giữa ba đại lượng p,V,T đặc trưng cho trạng thái của một lượng khí xác
định. Và để đơn giản, cố định một đại lượng bất kì và nghiên cứu quan hệ của
hai đại lượng còn lại.
Tuy nhiên, tại sao không nghiên cứu quá trình đẳng áp trước mà lại
nghiên cứu quá trình đẳng nhiệt và đẳng tích trước? Trong khi, theo lịch sử
hình thành, cả ba định luật này được nghiên cứu độc lập và đều bằng con
đường thực nghiệm. Trong chương trình vật lí phổ thông, quan trọng là việc
xây dựng mối quan hệ giữa ba đại lượng p, V, T của một lượng khí xác định.
Vì vậy, nếu tổ chức dạy học nhằm xây dựng ba định luật chất khí, từ đó khái
quát lên thành phương trình trạng thái của khí lí tưởng theo con đường nghiên