Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tìm hiểu những trải nghiệm của cư dân đô thị về an toàn trong không gian công cộng và các yếu tố tác động
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN
TÌM HIỂU NHỮNG TRẢI NGHIỆM CỦA CƯ DÂN
ĐÔ THỊ VỀ AN TOÀN TRONG KGCC VÀ CÁC
YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Mỹ Linh
Nguyễn Thị Duyên
Người hướng dẫn: ThS. Lâm Thị Ánh Quyên
TP. Hồ Chí Minh, 2013
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU NHỮNG TRẢI NGHIỆM CỦA CƯ DÂN ĐÔ THỊ VỀ AN TOÀN TRONG KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
Trang 1
MỤC LỤC
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG........................................................................................................ 7
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................................... 7
2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................................... 7
3. Điểm lại thư tịch...................................................................................................................... 8
4. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................................. 13
4.1 Mục tiêu tổng quát......................................................................................................... 13
4.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................................. 13
5 Đối tượng và khách thể nghiên cứu....................................................................................... 13
5.1 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................... 13
5.2 Khách thể nghiên cứu .................................................................................................... 13
6 Địa bàn nghiên cứu................................................................................................................ 13
7 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................................... 13
8. Phương pháp và kĩ thuật nghiên cứu ..................................................................................... 14
8.1 Loại hình nghiên cứu..................................................................................................... 14
8.2 Phương pháp thu thập thông tin..................................................................................... 14
8.3 Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu sẵn có............................................................... 15
8.4 Phương pháp xử lý thông tin ......................................................................................... 15
8.5 Mẫu và phương pháp chọn mẫu .................................................................................... 15
9 Cơ sở lý luận.......................................................................................................................... 15
9.1 Định nghĩa một số khái niệm......................................................................................... 15
9.1.1 Truyền thông .......................................................................................................... 15
9.1.2 Các PTTTĐC.......................................................................................................... 16
9.1.3 Không gian cộng cộng............................................................................................ 16
9.1.4 An toàn ở không gian công cộng............................................................................ 17
9.1.5. Trải nghiệm ................................................................................................................. 17
9.2 Một số lý thuyết áp dụng ............................................................................................... 18
9.2.1 Thuyết chức năng ................................................................................................... 18
9.2.2 Thuyết lựa chọn hợp lý .......................................................................................... 18
9.2.3. Lý thuyết lối sống đô thị của Simmel, Wirth và Hans Paul Bahrdt ............................ 20
10 Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................................... 21
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU NHỮNG TRẢI NGHIỆM CỦA CƯ DÂN ĐÔ THỊ VỀ AN TOÀN TRONG KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
Trang 2
11. Mô hình phân tích.................................................................................................................. 22
PHẦN II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................................................. 24
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU. 24
1.1 Tình hình kinh tế văn hóa Tp. Hồ Chí Minh ................................................................... 24
1.1.1. Vị trí địa lý.................................................................................................................. 24
1.1.3. An ninh xã hội............................................................................................................. 25
1.1.4. Tổng quan về quận 3, quận 6 và quận 10 ................................................................... 26
1.2. Đặc điểm nhân khẩu mẫu nghiên cứu ............................................................................ 28
1.2.1. Giới tính....................................................................................................................... 28
1.2.2. Độ tuổi và nhóm tuổi .................................................................................................. 28
1.2.3. Trình độ học vấn ......................................................................................................... 29
CHƯƠNG 2: TRẢI NGHIỆM VỀ KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG........................................... 31
2.1. TRẢI NGHIỆM CỦA NGƯỜI DÂN VỀ CÔNG VIÊN .............................................. 31
2.1.1. Mức độ đến công viên của người dân .................................................................... 31
2.1.2. Nhận định của người dân về công viên.................................................................. 31
2.1.3. Mức độ bắt gặp những hiện tượng trong công viên ............................................... 37
2.2. TRẢI NGHIỆM CỦA NGƯỜI DÂN VỀ ĐƯỜNG PHỐ............................................. 44
2.2.1 Đánh giá của người dân về đường phố tại Tp. Hồ Chí Minh ...................................... 44
2.2.2.Mức độ người dân chứng kiến các hiện tượng/hành vi vi phạm giao thông trên đường
phố ....................................................................................................................................... 46
2.2.3. Tình trạng người dân bị cướp, giật trên đường phố, ngõ/hẻm.................................... 48
2.2.4. Tình hình người dân vi phạm khi tham gia giao thông............................................... 52
2.2.5. Lý do vi phạm luật giao thông của người dân ............................................................ 53
2.2.6. Cảm giác không an toàn của người dân ở KGCC...................................................... 54
CHƯƠNG 3. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÚNG..... 58
3.1. Mức độ theo dõi các phương tiện TTĐC ...................................................................... 58
3.2. Những thông tin được người dân theo dõi trên các phương tiện truyền thông đại chúng..
....................................................................................................................................... 60
3.3. Mức độ phản ánh lượng thông tin phản ánh an toàn không gian công cộng trên các
PTTTĐC................................................................................................................................ 60
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU NHỮNG TRẢI NGHIỆM CỦA CƯ DÂN ĐÔ THỊ VỀ AN TOÀN TRONG KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
Trang 3
3.5. Tương quan giữa mức độ cảm nhận về sự không an toàn ở không gian công công của
người dân và việc đưa tin của các PTTTĐC về an toàn ở không gian công cộng ................ 61
3.6. Cảm nhận khi nghe các thông tin được phản ánh trên các PTTTĐC và theo các nhóm 61
3.7. Mức độ đồng ý với các nhận định về những tin tức về an toàn ở không gian cộng cộng
được phản ánh trên các phương tiện TTĐC .......................................................................... 62
3.8. Mức độ đồng ý của về những nhận định liên quan đến việc các PTTTĐC liên tục đưa tin
về các hiện tượng trên đường phố ......................................................................................... 64
3.9. Chức năng của các PTTTĐC......................................................................................... 68
3.10. Ý kiến về cải thiện an toàn ở những khu vực không gian công cộng .......................... 68
3.11. Kỹ năng ứng phó của người dân sau khi đọc những thông tin phản ánh về thực trạng an
ninh công cộng trên các phương tiện truyền thông đại chúng............................................... 69
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 73
4.1. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu .................................................................................. 73
4.2. Kết luận.......................................................................................................................... 75
4.3. Hạn chế và kiến nghị ..................................................................................................... 76
4.3.1. Kiến nghị................................................................................................................ 76
4.3.2. Hạn chế................................................................................................................... 78
PHẦN III: PHỤ ĐÍNH..................................................................................................................... 79
1. TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................... 79
2. PHỤ LỤC.............................................................................................................................. 82
2.1. MỘT SỐ BẢNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 82
2.2. BẢN HỎI....................................................................................................................... 94
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU NHỮNG TRẢI NGHIỆM CỦA CƯ DÂN ĐÔ THỊ VỀ AN TOÀN TRONG KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
Trang 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Mức độ đến công viên của người dân.
Bảng 2: Phân tích nhân tố nhận định về không gian công cộng
Bảng 3: Nhận định về thái độ của người dân tại công viên
Bảng 4: Nhận xét về thái độ của người dân tại công viên theo giới tính
Bảng 5: Nhận xét về thái độ của người dân tại công viên theo nhóm tuổi
Bảng 6: Những hiện tượng diễn ra tại công viên theo quận
Bảng 7: Nhận định đã từng hay thường xuyên bắt gặp những hiện tượng sau ở công viên theo
quận
Bảng 8: Mức độ thường xuyên đến công viên và mức độ bắt gặp/chứng kiến các hiện tượng
trong công viên
Bảng 9. Mức độ người dân bị cướp giật trong công viên theo các quận
Bảng 10: Mức độ người dân chứng kiến các hiện tượng/hành vi vi phạm giao thông
Bảng 11. Mức độ người dân bắt gặp các hành vi vi phạm giao thông trên đường trên đường
phố theo các quận
Bảng 12: Mức độ người dân bị cướp giật trên đường phố, ngõ/hẻm
Bảng 13: Mức độ người dân bị cướp giật trên đường phố theo các quận
Bảng 14: Mức độ người dân bị cướp giật trên đường phố chính và ngõ/hẻm theo giới tính.
Bảng 15: Mức độ người dân vi phạm khi tham gia giao thông của người dân
Bảng 16: Tình hình người dân vi phạm khi tham gia giao thông theo nhóm tuổi
Bảng 17: Lý do vi phạm giao thông của người dân
Bảng 18: Lý do vi phạm giao thông theo nhóm tuổi
Bảng 19: Yếu tố tạo cảm giác bất an khi ở không gian công cộng
Bảng 20: Yếu tố tạo cảm giác bất an tại không gian công cộng theo nhóm tuổi
Bảng 21: Nhận định “Khi ra đường cảm thấy mạng mình có bị đe dọa hay không” theo giới
tính
Bảng 22: Nhận định “Khi ra đường cảm thấy mạng mình có bị đe dọa hay không” theo nhóm
tuổi.
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU NHỮNG TRẢI NGHIỆM CỦA CƯ DÂN ĐÔ THỊ VỀ AN TOÀN TRONG KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
Trang 5
Bảng 23: Nhận định khi ra đường cảm thấy sinh mạng bị đe dọa hay không của người dân
theo các quận.
Bảng 24: Nhận định “Khi ra đường cảm thấy sinh mạng bị đe dọa hoặc không an toàn hay
không” theo tình trạng bị cướp trên đường phố chính và ngõ/hẻm
Bảng 25: Mức độ theo dõi các PTTTĐC
Bảng 26. Mức độ theo dõi các PPTTĐC theo nhóm tuổi
Bảng 27: Những thông tin được người dân theo dõi trên các PPTTĐC
Bảng 28: Mức độ phản ánh thông tin về an toàn ở không gian công cộng trên các PTTTĐC
Bảng 29: Mối tương quan giữa mức độ cảm nhận về sự không an toàn ở không gian công
công của người dân và cảm nhận các thông tin về an toàn ở không gian công cộng được phản
ánh trên TTĐC
Bảng 30: Cảm nhận khi nghe, đọc những thông tin được phản ánh trên các PPTTĐC theo
nhóm tuổi.
Bảng 31. Cảm nhận khi nghe, đọc những thông tin về an ninh công cộng được phản ánh trên
các PPTTĐC theo giới tính
Bảng 32: Mức độ đồng ý về các nhận định về an toàn ở không gian cộng cộng được phản
ánh trên các PTTTĐC
Bảng 33: Mức độ đồng ý về các nhận định liên quan đến việc các PTTTĐC liên tục đưa tin
về các hiện tượng cướp lộng hành trên đường phố, người bị nạn không ai giúp đỡ…
Bảng 34: Ma trận phân tích các thành tố chính về mức độ đồng ý với các nhận định liên quan
đến việc các PTTTĐC liên tục đưa tin về các hiện tượng “vô cảm” trên đường phố
Bảng 35: Ý kiến cải thiện an toàn ở những khu vực không gian công cộng
Bảng 36: Kỹ năng ứng phó khi ra đường của người dân
Bảng 37: Kỹ năng ứng phó khi ra đường theo nhóm tuổi
Bảng 38: Kỹ năng ứng phó khi ra đường của nam và nữ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU NHỮNG TRẢI NGHIỆM CỦA CƯ DÂN ĐÔ THỊ VỀ AN TOÀN TRONG KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
Trang 6
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Giới tính
Biểu đồ 2: Nhóm tuổi
Biểu đồ 3: Trình độ học vấn
Biểu đồ 4: Nghề nghiệp
Biểu đồ 5: Mức độ đồng ý của người dân về các nhận định về công viên
Biểu đồ 6: Mức độ người dân bắt gặp các hiện tượng ở trong công viên công cộng
Biểu đồ 7: Mức độ đồng ý về những nhận định đánh giá về đường phố tại Tp. HCM
TỪ VIẾT TẮT
TTĐC: Truyền thông đại chúng
PTTTĐC: Phương tiện truyền thông đại chúng
Tp. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
KGCC: Không gian công cộng
CĐ-ĐH: Cao đẳng - đại học
THPT: Trung học phổ thông
THCS: Trung học cơ sở
XHH: Xã hội học
GS: Giáo sư
KTS: Kiến trúc sư
TS: Tiến sĩ
PGS.TS: Phó giáo sư-tiến sĩ
UBND: Ủy ban nhân dân
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU NHỮNG TRẢI NGHIỆM CỦA CƯ DÂN ĐÔ THỊ VỀ AN TOÀN TRONG KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
Trang 7
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay chúng ta đang sống trong một thế kỷ bùng nổ thông tin và đã ứng dụng công nghệ
một cách có hiệu quả trong lĩnh vực truyền thông đại chúng như báo viết, báo nói, truyền
thanh, truyền hình… Chính những phương tiện này là những công vụ rất hữu ích cho các
hoạt động truyền thông đại chúng như tuyên truyền giáo dục, cung cấp thông tin, kiến thức
cho người dân… Ngoài ra, nó còn là một công cụ quản lý nhà nước, quản lý xã hội rất hiệu
quả bởi tính phổ quát và rộng rãi.
Hầu hết người dân, từ nông thôn đến thành thị, từ người lao động nghèo cho đến người có
học vấn cao đều có thể truy cập, cập nhật, tìm kiếm những thông tin cần thiết trên mạng
internet, báo, radio… Những công cụ, phương tiện này luôn có một ảnh hưởng lớn đến cuộc
sống của người dân trong xã hội. Con người có thể tiếp nhận những tin tức vừa mới xảy ra
trên đất nước mình và trên thế giới có thể chỉ trong giây lát.
Song hành với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của nền kinh tế xã hội thì vấn đề an toàn
trong không gian công cộng cũng đang ở mức báo động.
Thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng, tình hình an ninh trong các khu vực
không gian công cộng cũng được phản ánh phần nào thông qua những bài báo, bản tin …
Cùng với những trải nghiệm của người dân ở KGCC và thông qua các phương tiện TTĐC
về việc đưa tin về an toàn ở KGCC có tác động như thế nào đến cuộc sống người dân, chúng
tôi đã tiến hành thực hiện đề tài nghiên cứu: “Tìm hiểu những trải nghiệm của cư dân đô
thị về an toàn trong không gian công cộng và các yếu tố tác động” để có cái nhìn cụ thể
hơn về vấn đề này.
2. Ý nghĩa thực tiễn
Với đề tài này chúng tôi hy vọng với việc tìm hiểu trải nghiệm của cư dân về an toàn ở không
gian công cộng và tác động về việc đưa tin về an toàn ở không gian công cộng của các
phương tiện truyền thông đại chúng đối với người dân sẽ giúp ích cho những nhà làm công
tác nghiên cứu, các tổ chức, cơ quan có chức trách… có được những thông tin bao quát,
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU NHỮNG TRẢI NGHIỆM CỦA CƯ DÂN ĐÔ THỊ VỀ AN TOÀN TRONG KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
Trang 8
tổng hợp để từ đó giúp họ đưa ra những nhận định, những phân tích nhằm phục vụ cho những
lợi ích chung.
Và đây cũng là đề tài nghiên cứu mang tính ứng dụng những kiến thức đã được học như
những lý thuyết, các phương pháp nghiên cứu, các kỹ năng phân tích thông tin. Với đề tài
này có thể là những giả thuyết, đề tài tham khảo cho các nghiên cứu sau có liên quan đến đề
tài.
3. Điểm lại thư tịch
Đã có một số đề tài nghiên cứu liên quan đến truyền thông đại chúng và an toàn ở không
gian công cộng.
Tác giả Nguyễn Thị Cẩm Giang với đề tài “Không gian công cộng đô thị và quan hệ giao
tiếp của người dân” (Trường hợp điển cứu tại phường 6, quận 3 và xã Qúy Tây, huyện
Bình Chánh - Tp. Hồ Chí Minh), luận văn tốt nghiệp cử nhân xã hội học, Đại học Mở Tp.
Hồ Chí Minh, năm 2009. Tìm hiểu mối tương quan giữa nhu cầu giao tiếp và không gian
công cộng đô thị. Tác giả đã chọn công viên, chợ, siêu thị, hẻm, nhà văn hóa, chùa, nhà thờ
để khảo sát và rút ra một số kết luận: mức độ đi đến các không gian công cộng của người
dân khá thường xuyên, thái độ giao tiếp khá thân thiện.
Tác giả Nguyễn Minh Hòa với bài tham luận “Từ không gian giao tiếp đến không gian
nhân văn – con đường đi của đô thị Việt Nam” đã đưa ra những phân tích: Các quan hệ
mang tính nhân văn là tiêu chí quan trọng của đô thị hiện đại. Ở đô thị, các dịch vụ quá đầy
đủ làm cho khoảng cách tâm lý xã hội của con người ngày càng tăng, không gian sống của
con người quá nhỏ hẹp, kỹ thuật hiện đại giúp con người thực hiện các yêu cầu cá nhân mà
không cần phải ra khỏi nhà. Vì vậy, con người đô thị hiện đại rất cần có các không gian công
cộng, nhưng không phải là không gian giao tiếp xã hội mang tính xã giao mà còn cố gắng
đạt đến một không gian tràn đầy tính nhân văn.
Nhóm tác giả Nguyễn Thị Thùy Dung, Nguyễn Thị Minh Hòa, Lý Vy với đề tài “Thương
mại hóa không gian công cộng đô thị - điển cứu về Cà Phê cóc tại công viên 30/4, Tp
HCM”, Đề tài thực tập tốt nghiệp chuyên ngành XHH, Trường đại học Mở Tp. HCM, năm
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU NHỮNG TRẢI NGHIỆM CỦA CƯ DÂN ĐÔ THỊ VỀ AN TOÀN TRONG KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
Trang 9
2011 tìm hiểu hiện tượng thương mại hóa KGCC thông qua loại hình cà phê cóc tại công
viên 30/4, Tp. HCM. Vấn đề thương mại hóa không gian công cộng đang diễn ra ở cấp độ vi
mô và đã trở thành vấn đề tư hữu hóa KGCC do chưa có sự kiểm soát chặt chẻ trong quản
lý đô thị. Các hội thảo về quản lý và quy hoach đô thị dường như được giải quyết bởi các
nhà quy hoạch mà không có sự tham gia đóng góp của chuyên gia thuộc các lĩnh vực khác
như văn hóa, tâm lý, xã hội học… và người dân, mặc dù họ là đối tượng hưởng dụng chính
thành quả công trình KGCC.
Võ Kim Cương với bài tham luận: “Không gian công cộng đang hẹp dần”-2010 đề cập
đến hai vấn đề: Sự thiếu thốn của không gian công cộng tại Tp. Hồ Chí Minh, tỷ lệ diện tích
công trình công cộng trên đất đô thị rất thấp, tổng diện tích không gian công cộng chỉ chiếm
15 đến 20%, trong khi ở các nước phát triển như Mỹ hiện nay là 40%. Sự mất dần các KGCC
ở Tp. Hồ Chí Minh do sự lấn chiếm đất đường, hẻm, đất công, đất quy hoạch. KGCC bị mất
dần là do lỗi của các nhà quy hoạch và người dân.
Tác giả An Nhiên với bài viết “Không gian đô thị chung tại TP. HCM chưa đẹp, chưa
hấp dẫn”, đăng trên trang web của Hội Quy Hoạch và Phát Triển Việt Nam.1
“Nặng nề,
nhàm chán và không hiệu quả” là những từ mà nhiều kiến trúc sư dùng để mô tả nhiều không
gian đô thị chung tại TP.HCM. Không gian đô thị chung của TP.HCM vừa thiếu, vừa bị biến
dạng, vừa không được quan tâm đúng mức nên mới có hậu quả như vậy.
Cái thiếu nhất ở không gian công cộng là mảng xanh, công viên cho người dân thư giãn. Rất
nhiều mảng xanh trong các khu dân cư mới thực chất chỉ là những mảnh đất “thừa” mà người
ta không thể xây dựng được. Ở các khu dân cư cũ, mảng xanh lại đang bị làm biến dạng.
1http://ashui.com/mag/index.php/chuyenmuc/quyhoachdothi/68-quyhoachdothi/3662-tinh-an-toancua-khong-gian-cong-cong.html