Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tìm hiểu hệ thống di động ppt
PREMIUM
Số trang
177
Kích thước
3.4 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1517

Tìm hiểu hệ thống di động ppt

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Hướng dẫn: Ths.Ngô Đắc Thuần

Nhóm:

Bùi Thanh Sơn

Nguyễn Thị Minh Châu

Trần Quốc Cường

Lê Thị Nguyệt Quế

1

Contents

1. Tổng quan về di động

2. Cấu trúc hệ thống GSM/GPRS

3. QoS trong GPRS

2

Tổng quan về di động

1.Lịch sử phát triển của di động:

1G

4G

( OFDMA,MIMO)

LTE

WIMAX

3

Phân biệt các công nghệ tiến đến 3G

1G : Thế hệ điện thoại di động đẩu tiên ra đời trên thị

trường vào những năm 70/80. Đấy là những điện thoại

anolog sử dụng kỹ thuật điều chế radio gần giống như kỹ thuật

dùng trong radio FM.

2G : Hệ thống thông tin di động được số hóa. Gồm hai nhánh

đi theo hai công nghệ khác nhau CDMA và TDMA. Điển

hình là hệ thống GSM ( data rate 9.6 kbps, speech rate

13kbps)

4

Hướng lên 3G trên nền GSM

2.5G GPRS đã cải tiến tốc độ truyền lên 20-30Kbps.

GPRS cho phép phát triển dịch vụ WAP và internet (email)

tốc độ thấp.

2.75 G: EDGE (Enhanced Data Rates for GSM

Evolution), là một công nghệ cho phép truyền dự liệu với

tốc độ có thể lên đến 384 kbit/s cho người dùng cố định hoặc

di chuyển chậm và 144 kbit/s cho người dùng di chuyển tốc

độ cao. EDGE dùng phương thức điều chế 8-PSK để tăng tốc

độ dự liệu truyền. Chính vì thế, để triển khai EDGE, các nhà

cung cấp mạng phải thay đổi trạm phát sóng BTS cũng như

là thiết bị di động so với mạng GPRS.

5

Hướng lên 3G trên nền GSM

3G: UMTS (Universal Mobile Telecommunications

System), hay còn gọi là WCDMA, là mạng di động thế hệ

thứ 3 (3G) sử dụng kỹ thuật đa truy cập phân chia theo mã

trãi phổ. UMTS được chuẩn hóa bởi tổ chức 3GPP.

6

Hướng lên 3G trên nền CDMAone

 1995 Qualcom mới lần đầu tiên thương mại hóa mạng di

động IS-95A (CDMA one) sử dụng kỹ thuật CDMA.

Cdma2000, cdma2000 1xEV-DO (EVolution, Data Only),

cdma2000 3x cũng là mạng di động thế hệ thứ 3 sử dụng kỹ

thuật multi-carrier CDMA. CDMA2000 được phát triển từ

CdmaOne với mục tiêu là sử dụng lại chính dãi băng tần này

7

LTE

 3GPP LTE (The Third Generation Partnership Project

Long Term Evolution) là một công nghệ di động mới đang

được phát triển và chuẩn hóa bởi 3GPP.

 Dự án được bắt đầu từ cuối năm 2004, nhằm đảm bảo tính

cạnh tranh của mạng 3G trong vòng 10 năm tới. 3G LTE hướng

tới đạt tốc độ dữ liệu truyền trên kênh downlink tầm 100 Mbps

và trên kênh uplink tầm 50 Mbps.

 3G LTE sử dụng các kỹ thuật OFDMA và MIMO thay vì

CDMA như trong mạng 3G.

8

• Hệ thống thông tin di động toàn cầu GSM (Global

System for Mobile communications) là một công nghệ di

động tế bào , ra đời vào năm 1982 bởi Liên hiệp Bưu

chính và Viễn thông Châu Âu (Conférence Européennedes

Postes et Télécommunications) CEPT, nhằm mục đích tạo

ra một công nghệ di động sử dụng chung cho toàn Châu

Âu.

• GSM là chuẩn phổ biến nhất cho điện thoại di động trên

thế giới.

9

 GSM là hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 2 (Second￾Generation wireless telephone technology (2G)).

 Mạng GSM hoạt động ở 2 băng tần 900Mhz (GSM 900)

và 1800Mhz (DCS 1800) (DCS: Digital Communication

System). Riêng ở một số nước Nam Mỹ có thêm băng tần

800.

 GSM 900 có bán kính cell lên tới 35Km, được thiết kế

cho vùng có mật độ thuê bao thấp.

 DCS 1800 có bán kính cell 8Km, được thiết kế cho vùng

có mật độ thuê bao cao.

10

Cấu trúc tổng quát của mạng

GSM

11

Hệ thống GSM gồm 3 hệ thống con:

SSS (Switching SubSystem): phân hệ chuyển mạch

RSS (Radio SubSystem): phân hệ vô tuyến

OMS (Operation & Maintenance Subsystem): phân hệ khai

thác và bảo dưỡng.

12

Cấu trúc mạng GSM

 MS: Mobile Subscriber

 TE: Terminal Equipment

 MT: Mobile Terminal

 BSS: Base Station Subsystem

 BTS: Base Transceiver Station

 BSC: Base Station Controller

• MSC: Mobile Services Switching Center

• VLR: Visitor Location Register

• HLR: Home Location Register

• AC: Authentication Center

• EIR: Equipment Identity Register

13

MS (MOBILE SUBSCRIBER)

14

MS (MOBILE SUBSCRIBER)

MS gồm 2 phần: SIM (Subscriber Identity Module ) và ME (Mobile

Equipment)

 SIM là thẻ thông minh tháo lắp được, chứa các thông tin liên quan đến thuê

bao cụ thể (gồm cả IMSI (International Mobile Subscriber Identity ) là số

dùng để nhận dạng từng thuê bao trong mạng GSM và dài không quá 15 số

thập phân), một số chức năng như quay phím tắt, danh bạ…

 ME bản thân điện thoại di động (không có SIM). ME chia thành 2 khối

chức năng:

 TE (Terminal Equipment): thực hiện chức năng riêng cho dịch vụ cụ thể

như máy fax.

 MT (Mobile Terminal): thực hiện mọi nhiệm vụ liên quan đến truyền

thông trên giao diện vô tuyến GSM.

15

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!