Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tìm hiểu bộ giao thức IPX/SPX
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
1
CHƯƠNG I: KIẾN TRÚC IPX
1. Kiến trúc IPX (Internetworking Packet exchange): trao đổi gói dữ liệu
mạng):
- IPX (Internetwork Packet exchange) là một giao thức thuộc lớp mạng (network
layer) trong mô hình mạng 7 lớp OSI. Nó là giao thức chính được sử dụng
trong hệ điều hành Netware của Novell. Tương tự như giao thức IP (Internet
Protocol) trong bộ giao thức TCP/IP, IPX chứa địa chỉ mạng (network address)
và cho phép các gói tin được chuyển qua các mạng hoặc phân mạng (subnet)
khác nhau.
Hình 1: Bộ giao thức IPX/SPX tham chiếu dưới mô hình OSI
- Các giao thức được sử dụng trên mạng xác định nội dụng của các thông tin
kiểm soát này. Trong hầu hết trường hợp, các giao thức tồn tại bên trong một
gói tin, mỗi giao thức định nghĩa một phần khác nhau của thông tin kiểm soát
các gói tin , và thông tin điều khiển của mỗi giao thức phục vụ một mục đích
khác nhau.
- IPX là một giao thức kết nối quản lý mạng lưới địa chỉ giữa các node. Nó sẽ
gửi các gói tin đến điểm đến được yêu cầu dựa trên giao thức cấp trên để đảm
bảo cung cấp gói. Đối với các gói tin nhận được thì IPX định tuyến phục vụ
trên mức độ thích hợp.
2
1.1. Gói tin IPX
- Các gói tin IPX chứa một tiêu đề IPX và dữ liệu được chuyển giao trên mạng.
- Cấu trúc của IPX: Tiêu đề IPX được đặt sau tiêu đề MAC, và trước gói dữ liệu
(Gói dữ liệu thường chứa tiêu đề của một giao thức cấp cao hơn).
Hình 2: Cấu trúc gói tin IPX
1.2. Cấu trúc IPX của header
Hình 3: Cấu trúc IPX
của header
Trong đó:
• Check sum: Phù
hợp với chuẩn
XNS, với giá trị là
FFFF
3
• Packet Length: 30 byte đến 65535 byte trong lý thuyết (ban đầu là 576 byte)
• Transport control:Tương tự như một trường TTL (Time To Live). Kiểm soát số
lượng thiết bị router mà nó đã đi qua trên đường tới đích đến, được thiết lập bằng 0
bởi các node gửi, nếu nó đạt đến 16, gói dữ liệu sẽ bị loại.
• Packet type: Quy định giao thức lớp trên mà gói tin đã đi qua. Packet type nhận giá
trị:
0: chưa biết
1: RIP
4: SAP
5: SPX
17: NCP
20: Netbios broadcast
• Destination Network: Điểm đến mạng, bộ định tuyến Intenet không nên đặt là
00000000 vì điều này giả định rằng gói tin đi đến cùng mạng, đích đến là nguồn, và
không được phép đặt là FFFFFFFFFFFF
• Destinaton Node: Điểm đến node, (MAC) địa chỉ vật lý 6 byte, FFFFFFFFFFFF có
nghĩa là phát sóng ở tất cả các node
• Destination Socket: Điểm đến Socket, là số ổ cắm đại diện cho các quá trình khác
nhau trong một node
• Source network: Mạng nguồn, gửi các node với thiết lập 00000000 có nghĩa là
mạng lưới nguồn chưa được biết, bộ định tuyến điền với địa chỉ chính xác trước khi
chuyển tiếp các gói tin
• Source node: Node nguồn, đây là địa chỉ vật lý, 6 byte, không được phép thiết lập
FFFFFFFFFFFF
• Source socket: Chỉ địa chỉ chương trình phần mềm trên hệ thống gửi
1.3. IPX address