Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

thực trạng về nguồn lực và các chính sách phát triển ngành công nghiệp VLXD
MIỄN PHÍ
Số trang
71
Kích thước
527.3 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1177

thực trạng về nguồn lực và các chính sách phát triển ngành công nghiệp VLXD

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NGUỒN LỰC CÁC CHÍNH SÁCH

PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP VLXD .

LỜI MỞ ĐẦU

Quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá ỏ Việt Nam đang bước v oà

giai đoạn phát triển mạnh mẽ với việc phát triển công nghiệp l b à ước đột

phá của sự nghiệp CNH – HDH đất nước . Trong đó ng nh công nghi à ệp

VLXD cũng đóng góp lớn v o qúa trình phát tri à ển đó . L ng nh công à à

nghiệp cơ bản có quan hệ v à ảnh hưởng đến hoạt động của nhiều ng nh à

kinh tế đặc biệt l v à ới ng nh xây d à ựng. Vì vậy phát triển công nghiệp

VLXD chính l phát tri à ển tiền đề cho sự nghiệp Công nghiệp hoá - Hiện

Đại hoá đất nước .

- Phát triển công nghiệp VLXD cung cấp nguyên liệu cho ng nh à

xây dựng, tạo ra cơ sở hạ tầng l m ti à ền đề cho phát triển kinh tế – xã

hội .

- Phát triển công nghiệp VLXD kéo theo các ng nh s à ản xuất có

liên quan như công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến, năng lượng ..

Tạo sự liên kết liên ng nh trong n à ền kinh tế quốc dân.

- Phát triển công nghiệp VLXD kéo theo sự phát triển của các

ng nh Th à ương mại, Dịch vụ,… V do à đặc điểm riêng của ng nh nên có à

thể giải quyết nhu cầu việc l m c à ủa nguời dân m không c à ần có trình độ

cao, giải quyết các vấn đề xã hội.

Với tầm quan trọng như trên đối với nền kinh tế, ng nh công à

nghiệp VLXD được xếp v nhóm ng nh công nghi à à ệp ưu tiên trong chiến

lược phát triển kinh tế xã hội của VIệt Nam đến năm 2010. Vì vậy, phát

triển công nghiệp VLXD l nhi à ệm vụ trọng tâm của nước ta trong những

năm tới .

1

Phát triển công nghiệp VLXD có liên quan nhiều đến việc huy động

v s à ử dụng nguồn lực như t i nguyên, v à ốn v lao à động. Vì vậy phát triển

các nguồn lực n y l c à à ơ sở cho công nghiệp VLXD trong những năm qua

v s à ẽ vẫn l tr à ọng tâm trong những năm tới nhất l trong ho n c à à ảnh

nguồn lực nước ta đang dần cạn kiệt hay mất dần lợi thế thì vấn đề sử

dụng nguồn lực cho hiệu quả l v à ấn đề cấp thiết đặt ra cho nước ta trong

qúa trình công nghiệp hoá hiện đại hiện nay.

Thấy rõ tầm quan trọng của ng nh công nghi à ệp VLXD đối với nền

kinh tế Việt Nam. Yêu cầu tât yếu phải đánh giá nguồn lực v thu à ận lợi

của Việt Nam cho phát triên công nghiệp VLXD em đã nghiên cứu khả

năng nguồn lực v s à ử dụng nguồn lực cho phát triển công nghiệp VLXD

Việt Nam trong những năm tới

Chuyên đề chia ra 3 phần :

+ Phần I: Vai trò ng nh công nghi à ệp Vật liệu xây dựng trong quá

trình phát triển kinh tế .

+ Phần II: Đánh giá thực trạng về nguồn lực v các chính sách phát à

triển ng nh công nghi à ệp VLXD

+ Phần III: Giải Pháp phát triển công nghiệp VLXD Việt Nam đến

năm 2010 .

Trong quá trình nghiên cứu v th à ực hiện, em đã được sự hướng

dẫn của cô giáo TS . Phan Thị Nhiệm v anh Nguy à ễn Anh Tuấn cán bộ Ban

nghiên cứu v phát tri à ển các ng nh s à ản xuất thuộc Viện chiến lược và

phát triển đã giúp em ho n th nh chuyên à à đề tốt nghiệp n y. Em xin chân à

th nh c à ảm ơn v mong nh à ận được sự góp ý về chuyên đề n y. à

2

3

PH Ầ N I : VAI TRÒ NGÀNH CÔNG NGHIỆP VẬT LIỆU XÀY DỰNG

TRONG QUÀ TRÌNH PHÀT TRIỂN KINH TẾ .

I- VAI TRÒ NGÀNH CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM TRONG NỀN KINH TẾ

QUỐC DÂN .

1. Lịch sử hình th nh v phát tri à à ển của ng nh công nghi à ệp VLXD

Việt Nam .

Vật liệu xây dựng l s à ản phẩm quan trọng không thể thiếu để l mà

nguyên liệu đầu v o cho Xây d à ựng của các quốc gia. Có thể nói ng nh à

sản xuất vật liệu xây dựng gắn liền quá trình xây dựng của các quốc gia

trong các thời đại . Những công trình văn hoá có tự ng n n à ăm, cho đến

những công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông thuỷ lợi phục vụ cho

phát triển kinh tế xã hội của các nước phát triển ng y nay. à

Ở Việt nam, sự ra đời của vật liệu xây dựng ( VLXD ) gắn liền với

ng nh xây d à ựng. Từ những di tích văn hoá lịch sử đến những cơ sở hạ

tầng phục vụ sản xuất phát triển công nghiệp. Trải qua quá trình tồn tại

v phát tri à ển lâu d i ng nh V à à ật liệu xây dựng đã khảng định vai trò hết

sức quan trọng đến sự phát triển chung của nền kinh tế quốc dân. Ngay cả

trong thời kỳ đất nước chiến tranh thì công nghiệp xây dựng vẫn tồn tại

v phát tri à ển. Dưới bom đạn các cơ sở sản xuất gạch, ngói ,vôi vẫn tiến

h nh s à ản xuất phục vụ cho việc khắc phục hậu quả bom đạn, đảm bảo cơ

sở cho nhân dân tiếp tục sản xuất. Sau chiến tranh, khi đất nước thống

nhất, cả nước trở th nh công tr à ường xây dựng, nhu cầu xây dựng tăng

cao ng nh VLXD l à ại c ng phát tri à ển hơn trong công cuộc tái thiết đất

nước, ng nh v à ật liệu xây dựng c ng quan tr à ọng v c à ần thiết cho nền kinh

tế .

4

Nhận thấy rõ tầm quan trọng của VLXD đối với sự phát triển kinh

tế Việt Nam, trong những năm gần đây nh n à ước ta đã đưa công nghiệp

VLXD trở th nh ng nh tr à à ọng điểm quốc gia với nhiều ưu tiên. Ng nh à

công nghiệp VLXD nước ta đã phát triển rất nhanh cả về số lượng và

chất lượng. Phát huy tiềm năng trong nước, hợp tác, liên doanh với nước

ngo i, ti à ếp thu khoa học công nghệ tiên tiến kỹ thuật hiện đại của thế giới

ứng dụng v o ho n c à à ảnh nước ta. Chúng ta đã xây dựng h ng lo à ạt nhà

máy sản xuất VLXD hiện đại, sản phẩm chất lượng cao đồng thời mở

rộng ra các mặt h ng VLXD cao c à ấp m tr à ước đây phả nhập khẩu như :

Kính xây dựng, gốm sứ xây dựng cao cấp, gạch Granite nhân tạo, ….

Đầu tư nâng công xuất nung xi măng lên 4000 – 5000 tấn clinker/ng yà

đưa năng lực xi măng lên 20.000 tấn/năm gấp 7,3 lần so với năm 1990 .

Các nh máy s à ản gạch Ceramic , Granite nhân tạo có công xuất lò từ 1

đến 2 triệu m2

/ năm, cơ giới hoá, tự động hoá cao, chất lượng sản phẩm

ngang với các nước trên tiên tiến trên thế giới. Công suất thiêt kế đạt 148

triệu m2

/ năm, đứng h ng th à ứ 9 trên thế giới. Các nh máy s à ứ vệ sinh cao

cấp đạt công xuất 300.000 đến 600.000 sản phẩm/năm với tổng công suất

l 4,8 tri à ệu sản phẩm/năm , các nh máy s à ản xuất gốm xây dựng cao cấp,

gạch ngói cao cấp , kính xây dựng kính phẳng , kính phản quang, kính an

to n v à ới tổng công xuất đạt 60 triệu m2 tiêu chuẩn/năm . các nh máy s à ản

xuất đã ốp lát, cẩm thạch, gạch granite thiên nhiên tấm lớn, chất lượng

cao với năng lực sản xuất trên 1 triệu m2

/năm, các nh máy s à ản xuất

tesatone, brestone hhiện đại kích thước lớn 1,2 x 2 m , các loại vật liệu

hữu cơ , vô cơ, vật liệu trang trí ho n thi à ện, vật liệu composite ,v.v..

Ng y nay, th à ị truờng VLXD nước ta đa dạng v phong phú không à

những đáp ứng nhu cầu trong nước m còn xu à ất khẩu ra hơn 26 nước,

được khách h ng trong v ngo i n à à à ước ưa chuộng .

5

2. Vai trò ng nh công nghi à ệp VLXD trong nền kinh tế quốc dân .

Công nghiệp vật liệu xây dựng l mà ột trong những ng nh s à ản xuất

vật chất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, l mà ột trong những ng nh à

mũi nhọn, thuộc nhóm ng nh công nghi à ệp ưu tiên phát triển trong chiến

lược phát triển kinh tế xã hội Việt Nam trong giai đoạn 2005 – 2010.

Trong quá trình đi lên công nghiệp hoá hiện đại hoá công nghiệp VLXD

có mối kiên hệ với nhiều ng nh công nghi à ệp trọng điểm. Sự phát triển

của công nghiệp VLXD sẽ l à động lực thúc đẩy sự phát triển của to n b à ộ

ng nh công nghi à ệp. Vai trò quan trọng của công nghiệp VLXD được thể

hiện qua các vai trò chủ yếu sau .

2.1 Vai trò cung cấp nguyên liệu sản xuất cho ng nh công nghi à ệp xây

dựng .

Công nghiệp VLXD cung cấp sản phẩm l m nguyên li à ệu cho ng nh à

công nghiệp xây dựng với chủng loại v mà ẫu mã ng y c ng à à đa dạng. Từ

những nguyên liệu không thể thiếu trong xây dựng như : xi măng, cát sỏi

xây dựng, vôi đá xây dựng…, đến những sản phẩm cao cấp dùng trang trí

như gạch ốp lát các loại, kính v thu à ỷ tinh xây dựng, nhựa xây dựng,…

với mẫu mã v ch à ất lượng ng y c ng nâng cao . à à

Kinh tế ng y c ng phát tri à à ển, thu nhập c ng t à ăng thì nhu cầu về

nh à ở của nguời dân, các khu công nghiệp hiện đại , hệ thống giao thông

vận tải phục vụ cho phát triển sản xuất, kinh doanh cũng ng y c ng t à à ăng .

Để đáp ứng nhu cầu phát triển của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay đòi

hỏi cần có cơ sở hạ tầng hiện đại. Những nhu cầu trên đòi hỏi phải phát

triển mạnh mẽ ng nh công nghi à ệp VLXD nhằm chủ động nguyên liệu cho

ng nh xây d à ựng đồng thời tận dụng được lợi thế về t i nguyên , lao à

động dồi d o s à ẵn có nước ta. Việc chủ động phát triển công nghiệp

VLXD sẽ đáp ững nhu cầu xây dựng rất lớn của VIệt Nam , hạn chế nhập

khẩu để hạ giá th nh xây d à ựng. Sự phát triển chậm của ng nh s à ẽ kìm

6

hãm các quá trình xây dựng, kìm hãm phát triển cơ sở hạ tầng từ đó gián

tiếp cản trở sự phát triển chung của to n b à ộ nền kinh tế quốc dân.

2.2 Công nghiệp VLXD với phát triển kinh tế xã hội .

Sự phát triển công nghiệp VLXD sẽ hỗ trợ v thúc à đẩy các ng nh à

kinh tế khác phát triển. Một mặt công nghiệp VLXD cung cấp vật liệu cho

xây dựng của các ng nh trong à đó một số ng nh s à ử dụng với số lượng lớn

như : xây dựng dân dụng, giao thông, thuỷ lợi. Mặt khác công nghiệp

VLXD cũng l th à ị trường tiêu thụ sản phẩm của các ng nh nh à ư: cơ khí

chế tạo , than ,điện , dầu mỏ , khí đốt . Bên cạnh đó , khối lượng lớn đầu

v o v à à đầu ra cho ng nh à được lưu thông trên thị trường thông qua hệ

thống giao thông vận tải trên cả ba loại hình vận chuyển : đuờng sắt ,

đường thuỷ , đường bộ . Sản xuất VLXD cũng sử dụng phế thải của một

số ng nh nh à ư hoá chất luyện kim khai thác, chế biến dầu mỏ l m nguyên à

liệu sản xuất vừa tạo ra nhiều sản phẩm vật liệu cho tiêu dùng xã hội, vừa

góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường sinh thái đất nước . Vì vậy công

nghiệp vật liệu xây dựng đóng vai trò quan trọng trong quan hệ phát triển

liên ng nh . à

Sự phát triển công nghiệ VLXD sẽ thúc đẩy nhanh quá trình đô thị

hoá . Điều n y không ch à ỉ thể hiện qua việc thúc đẩy xây dựng m thông à

qua phát triển ng nh s à ẽ kéo kéo theo nhiều ng nh ngh à ề sản xuất v à địch

vụ khác cùng phát triển như xây lắp , bao bì, các dịch vụ tư vấn, khảo sát

thiết kế , thăm dò nguyên liệu , …Phát triển cơ sở sản xuất VLXD nhất

l c à ơ sở có quy mô lớn tại địa phương cũng đồng thời hình th nh nên à

các cơ sở hậu cần , các hoạt động thương mại , văn hoá … l nh à ững

động lực cho quá trình đo thị hoá ở địa phương. Bên cạnh đó với quy mô

sản xuất lớn , ng nh s à ẽ thu hút lượng lớn lao động phổ thông tại địa

phương, lao động nông nghiệp nh n r à ỗi v o s à ản xuất vừa tận dụng được

giá nhân công rẻ, vừa tăng thêm thu nhập cho người dân, phát triển kinh

7

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!