Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến lây nhiễm HIV và một số nhiễm trùng lây qua đường tình dục ở nhóm nam bán dâm đồng giới tại Hà Nội, 2009-2010
PREMIUM
Số trang
162
Kích thước
992.6 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1559

Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến lây nhiễm HIV và một số nhiễm trùng lây qua đường tình dục ở nhóm nam bán dâm đồng giới tại Hà Nội, 2009-2010

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG

=======

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HOA

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

ĐẾN LÂY NHIỄM HIV VÀ MỘT SỐ NHIỄM TRÙNG

LÂY QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC Ở NHÓM NAM

BÁN DÂM ĐỒNG GIỚI TẠI HÀ NỘI, 2009-2010

LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG

HÀ NỘI – 2014

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG

=======

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HOA

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

ĐẾN LÂY NHIỄM HIV VÀ MỘT SỐ NHIỄM TRÙNG

LÂY QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC Ở NHÓM NAM

BÁN DÂM ĐỒNG GIỚI TẠI HÀ NỘI, 2009-2010

LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG

Chuyên ngành : Y tế công cộng

Mã số : 62 72 03 01

Người hướng dẫn khoa học:

1. GS. TS. Nguyễn Trần Hiển

2. PGS. TS. Đào Thị Minh An

HÀ NỘI – 2014

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số

liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong

bất kỳ công trình nào.

Hà Nội, ngày tháng năm 2014

Tác giả luận án

Nguyễn Thị Phương Hoa

iii

LỜI CẢM ƠN

Hoàn thành luận án tiến sỹ này, trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn

sâu sắc tới Giáo sư - Tiến sỹ Nguyễn Trần Hiển - Viện trưởng Viện Vệ sinh

Dịch tễ Trung ương, là người thầy trực tiếp hướng dẫn, truyền thụ kiến thức

cho tôi, dẫn dắt tôi trên con đường nghiên cứu khoa học.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Phó giáo sư - Tiến sỹ Đào Thị Minh An -

Giảng viên trường Đại học Y Hà Nội đã quan tâm giúp đỡ chỉ bảo tận tình

trong quá trình thực hiện luận văn.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung Ương, Phòng

Đào tạo sau đại học của Viện đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho quá trình học

tập của tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Trung tâm Nghiên cứu và Đào tạo

HIV/AIDS - trường Đại Học Y Hà Nội đã trực tiếp giúp đỡ tổ chức thực hiện

nghiên cứu và hoàn thành luận án.

Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám đốc Trung

tâm Phòng chống HIV/AIDS Hà Nội là cơ quan công tác và cũng là nơi đã hỗ

trợ nhiệt tình về vật chất cũng như tinh thần cho tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè, các anh chị

các bạn đồng nghiệp, những người luôn chia sẻ cùng tôi những khó khăn

trong quá trình học tập.

Đặc biệt tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn những người thân trong gia

đình, những người luôn chia sẻ tình cảm và hết lòng thương yêu động viên

giúp đỡ trong thời gian qua.

Một lần nữa cho phép tôi được ghi nhận tất cả những công ơn ấy.

Hà Nội, ngày tháng năm 2014

Nguyễn Thị Phương Hoa

iv

MỤC LỤC

Trang

Trang phụ bìa .................................................................................................. i

Lời cam đoan .................................................................................................ii

Lời cảm ơn....................................................................................................iii

Mục lục ......................................................................................................... iv

Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................ vii

Danh mục các bảng ....................................................................................... ix

Danh mục các biểu đồ .................................................................................... x

Danh mục các hình, sơ đồ ............................................................................. xi

ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.........................................................................................3

1.1. Tổng quan các khái niệm.............................................................................3

1.1.1. Giới tính và Giới...................................................................................3

1.1.2. Tình dục và các khái niệm liên quan ....................................................4

1.1.3. Các khái niệm về chuyển giới, chuyển giới tính, lưỡng giới tính, đồng

tính nam, nam quan hệ tình dục đồng giới, nam bán dâm đồng giới ...7

1.1.4. Khái niệm về các nhiễm trùng lây qua đường tình dục ......................10

1.2. Một số đặc điểm của nhóm NTDĐG/NBDĐG trên thế giới và ở Việt Nam....10

1.2.1. Kích cỡ quần thể nhóm NTDĐG/NBDĐG........................................10

1.2.2. Đặc điểm nhân khẩu - xã hội, nhận dạng tình dục, nhận dạng giới ....11

1.3. Tình hình nhiễm HIV và STIs ở nhóm NBDĐG.......................................13

1.4. Các hành vi tình dục và sử dụng chất gây nghiện......................................15

1.4.1. Hành vi tình dục .................................................................................15

1.4.2. Hành vi sử dụng chất gây nghiện .......................................................19

1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tình dục nguy cơ ............................21

1.5.1. Yếu tố cá nhân....................................................................................21

1.5.2. Yếu tố môi trường - xã hội .................................................................22

1.5.3. Hoàn cảnh bán dâm............................................................................23

v

1.6. Sử dụng dịch vụ y tế ..................................................................................25

1.7. Chiến lược can thiệp dự phòng HIV và STIs cho nhóm NTDĐG/NBDĐG....28

1.7.1. Trên Thế giới......................................................................................28

1.7.2. Tại Việt Nam......................................................................................31

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................33

2.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................33

2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu .............................................................33

2.2.1. Thời gian nghiên cứu..........................................................................33

2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ..........................................................................33

2.3. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................34

2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu...........................................................34

2.4.1. Cỡ mẫu...............................................................................................34

2.4.2. Phương pháp chọn mẫu......................................................................34

2.5. Các biến số/chỉ số......................................................................................36

2.6. Công cụ nghiên cứu...................................................................................37

2.7. Phương pháp thu thập số liệu.....................................................................37

2.7.1. Lựa chọn và tập huấn nhóm nghiên cứu.............................................37

2.7.2. Điều tra xã hội học định tính ..............................................................38

2.7.3. Điều tra cắt ngang định lượng ............................................................40

2.8. Kỹ thuật xét nghiệm ..................................................................................44

2.9. Xử lý và phân tích số liệu ..........................................................................45

2.9.1. Số liệu định tính..................................................................................45

2.9.2. Số liệu định lượng ..............................................................................46

2.10. Đạo đức nghiên cứu.................................................................................46

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................48

3.1. Các đặc trưng nhân khẩu cơ bản của nhóm đối tượng nghiên cứu ............48

3.2. Nhận dạng tình dục, kiến thức về HIV/STIs, hành vi tình dục, sử dụng chất

gây nghiện và sử dụng dịch vụ y tế của nhóm đối tượng nghiên cứu.......49

3.2.1. Nhận dạng tình dục.............................................................................49

vi

3.2.2. Kiến thức về HIV/STIs.......................................................................51

3.2.3. Hành vi tình dục và sử dụng chất gây nghiện.....................................52

3.2.4. Sử dụng dịch vụ y tế...........................................................................67

3.3. Tỷ lệ hiện nhiễm HIV và một số STI ở nhóm NBDĐG tại Hà Nội...........68

3.4. Một số yếu nguy cơ nhiễm HIV và một số STI ở nhóm NBDĐG tại Hà Nội..73

3.4.1. Một số yếu tố liên quan đến QHTD qua đường hậu môn không sử

dụng BCS trong lần bán dâm gần đây nhất........................................73

3.4.2. Một số yếu tố liên quan đến nhiễm HIV và một số STI.....................74

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ..........................................................................................80

4.1. Các đặc trưng nhân khẩu cơ bản của nhóm đối tượng nghiên cứu ............80

4.2. Nhận dạng tình dục, kiến thức về HIV/STIs, hành vi tình dục, sử dụng chất

gây nghiện, sử dụng dịch vụ y tế của nhóm đối tượng nghiên cứu. .........81

4.2.1. Nhận dạng tình dục.............................................................................81

4.2.2. Kiến thức về HIV/STIs.......................................................................83

4.2.3 Hành vi tình dục và sử dụng chất gây nghiện......................................84

4.2.4. Sử dụng dịch vụ y tế...........................................................................90

4.3. Tỷ lệ hiện nhiễm HIV và một số STI ở nhóm NBDĐG tại Hà Nội...........92

4.4. Một số yếu tố nguy cơ lây nhiễm HIV và một số nhiễm trùng lây qua

đường tình dục. ........................................................................................97

4.4.1. Một số yếu tố liên quan đến hành vi QHTD qua đường hậu môn lần

gần đây nhất không sử dụng BCS......................................................97

4.4.2. Một số yếu tố nguy cơ lây nhiễm HIV và một số nhiễm trùng lây qua

đường tình dục...................................................................................97

4.5. Hạn chế nghiên cứu...................................................................................98

KẾT LUẬN.................................................................................................................100

KHUYẾN NGHỊ........................................................................................................102

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

AIDS : Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải

(Acquired Immune Deficiency Syndrome)

ATS : Các chất kích thích dạng amphetamine

Amphetamine-type-stimulans)

BCS : Bao cao su

ELISA : Xét nghiệm hấp thụ kháng thể gắn men

(Enzyme-Linked Immunosorbent Assay)

HBV : VirusViêm gan B

(Hepatitis B Virus)

HCV : Virus Viêm gan C

(Hepatitis C Virus)

HIV : Virus gây tình trạng suy giảm miễn dịch mắc phải

(Human Immuno-deficiency Virus)

IBBS : Điều tra Giám sát kết hợp hành vi và các chỉ số sinh học

HIV/STI.

(HIV/STI Integrated Biologic and Behavioral Surveillance)

NCMT : Nghiện chích ma túy

NBDĐG : Nam bán dâm đồng giới

NTDĐG : Nam quan hệ tình dục đồng giới

OR : Tỷ suất chênh

(Odds Ratio)

PCR : Phản ứng chuỗi polymerase (p/ứng khuếch đại chuỗi polyme)

(Polymerase Chain Reaction)

PNBD : Phụ nữ bán dâm

QHTD : Quan hệ tình dục

RPR : Reagin huyết thanh nhanh

(Rapid Plasma Reagin)

STI : Nhiễm trùng lây qua đường tình dục

(Sexually transmitted infection)

TCMT : Tiêm chích ma túy

viii

TPHA : Phản ứng ngưng kết hồng cầu chẩn đoán giang mai

(Treponema pallidum Hemagglutination)

THCS : Trung học cơ sở

THPT : Trung học phổ thông

TP HCM : Thành phố Hồ Chí Minh

UNAIDS : Chương trình phối hợp của Liên hợp quốc về AIDS

(United Nations programma on AIDS)

ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng Nội dung Trang

1.1 So sánh hành vi tình dục giữa nhóm NBDĐG và nhóm NTDĐG không

bán dâm tại Thẩm Quyến, Trung Quốc [38]....................................... 16

2.1 Khung chọn mẫu nhóm NBDĐG trong nghiên cứu............................ 35

3.1 Các đặc trưng nhân khẩu cơ bản của nhóm NBDĐG (n=250)............ 48

3.2 Nhận dạng giới và nhận dạng tình dục (n=250).................................. 49

3.3 Giới tính thích QHTD theo tự nhận về giới ........................................ 50

3.4 Kiến thức về HIV/STIs (n=250)......................................................... 51

3.5 Các hình thức QHTD và sử dụng BCS với các loại bạn tình trong lần

đầu tiên .............................................................................................. 53

3.6 Số lượng khách hàng nam và số lần QHTD trung bình trong 30 ngày qua..55

3.7 Số lượng khách hàng nam qua các hình thức QHTD trong 30 ngày qua...56

3.8 Đặc điểm hoạt động bán dâm............................................................. 57

3.9 Đặc điểm của khách hàng nam trong lần bán dâm đầu tiên và gần đây nhất....63

3.10 Đã từng sử dụng các loại chất ma túy của đối tượng nghiên cứu ........ 65

3.11 Kết quả xét nghiệm HIV và một số STI (n=250)................................ 68

3.12 Một số yếu tố liên quan đến QHTD qua đường hậu môn không sử dụng

BCS trong lần bán dâm gần đây nhất ................................................. 73

3.13 Mối liên quan giữa một số đặc điểm cá nhân và nhiễm ít nhất 1 STI.. 75

3.14 Mối liên quan giữa hành vi tình dục không sử dụng BCS và nhiễm ít

nhất 1 STI .......................................................................................... 76

3.15 Mối liên quan giữa hành vi sử dụng chất gây nghiện và nhiễm ít nhất 1 STI......78

3.16 Mối liên quan giữa số khách hàng nam trung bình và số lần bán dâm

trung bình trong 30 ngày qua và nhiễm ít nhất 1 STI.......................... 79

3.17 Mô hình hồi quy logistic .................................................................... 79

x

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ Nội dung Trang

3.1 Quan hệ tình dục với các loại bạn tình (n=250) .............................. 52

3.2 Sử dụng BCS trong lần QHTD gần đây nhất với Khách hàng người

Việt Nam và nước ngoài................................................................. 54

3.3 Tỷ lệ đã từng sử dụng chất gây nghiện ........................................... 65

3.4 Các vấn đề do sử dụng rượu bia trong 30 ngày qua ........................ 66

3.5 Sử dụng dịch vụ y tế....................................................................... 67

3.6 Tiếp cận các chương trình can thiệp phòng chống HIV .................. 68

3.7 Tỷ lệ hiện nhiễm HIV và một số STI qua kết quả xét nghiệm và qua

đối tượng tự khai báo...................................................................... 69

3.8 Tỷ lệ nhiễm một số STI theo các bộ phận được xét nghiệm............ 70

3.9 Tỷ lệ nhiễm ít nhất 1 STI phân theo nhóm tuổi............................... 70

3.10 Tỷ lệ nhiễm ít nhất 1 STI phân theo trình độ học vấn ..................... 71

3.11 Tỷ lệ nhiễm ít nhất 1 STI phân theo tình trạng hôn nhân ................ 71

3.12 Tỷ lệ nhiễm ít nhất 1 STI phân theo quê quán................................. 72

3.13 Tỷ lệ nhiễm ít nhất 1 STI phân theo đã từng sử dụng ít nhất 1 loại ma túy...72

xi

DANH MỤC CÁC HÌNH/SƠ ĐỒ

Hình/Sơ đồ Nội dung Trang

Hình 1.1. Khung can thiệp dự phòng HIV và STIs cho nhóm NTDĐG/NBDĐG....29

Sơ đồ 1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiễm HIV và STIs............................ 32

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Dịch HIV/AIDS là một đại dịch nguy hiểm, là mối hiểm họa đối với tính

mạng, sức khỏe con người và tương lai nòi giống của các quốc gia, các dân

tộc trên toàn cầu, tác động trực tiếp đến sự phát triển kinh tế, văn hóa, trật tự

và an toàn xã hội, đe dọa sự phát triển bền vững của đất nước [16].

Ở Việt Nam, kể từ trường hợp nhiễm HIV đầu tiên được phát hiện vào

tháng 12 năm 1990 tại thành phố Hồ Chí Minh (TP HCM), cho đến nay 100%

số tỉnh, thành phố báo cáo có người nhiễm HIV/AIDS. Tính đến ngày

30/11/2013, cả nước đã có 216.254 người nhiễm HIV hiện đang còn sống, số

bệnh nhân AIDS hiện còn sống là 66.533 người, 68.977 trường hợp tử vong

do AIDS [6]. Riêng tại thành phố Hà Nội, có 20.972 người nhiễm HIV hiện

đang còn sống, số bệnh nhân AIDS hiện còn sống là 5.271 và 3.808 trường

hợp tử vong do AIDS [13].

Các báo cáo về mô hình dịch HIV/AIDS ở khu vực châu Á đều đề cập

đến nhóm nam có quan hệ tình dục đồng giới (NTDĐG) là một trong ba nhóm

có nguy cơ cao, bên cạnh nhóm tiêm chích ma tuý (TCMT) và phụ nữ bán

dâm (PNBD). Theo UNAIDS, nhóm NTDĐG đã trở thành một hợp phần

quan trọng và ngày càng gia tăng của đại dịch AIDS trong khu vực châu Á -

Thái Bình Dương [66].

Nhóm nam bán dâm đồng giới (NBDĐG) là một thành phần của nhóm

NTDĐG. Những nghiên cứu Dịch tễ học và xã hội học về lây nhiễm HIV và

các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục (STIs) trên nhóm

NTDĐG/NBDĐG đã chỉ ra rằng, trong nhóm NTDĐG thì NBDĐG là nhóm

có tỷ lệ nhiễm HIV và STIs cao. Các nghiên cứu cũng chỉ ra nguy cơ lây

nhiễm HIV và STIs của nhóm NBDĐG là do có quan hệ tình dục không an

2

toàn với nhiều loại bạn tình, số lượng bạn tình nhiều và sử dụng chất gây

nghiện [9], [14], [19], [22], [30], [38], [55], [57], [62], [71].

Các kết quả nghiên nghiên cứu trên cho thấy tầm quan trọng của nhóm

NBDĐG trong việc lây truyền HIV và STIs. Tuy nhiên tại Việt Nam nói

chung và Thành phố Hà Nội nói riêng chưa có nhiều nghiên cứu chuyên biệt

về nhóm NBDĐG, đặc biệt là các nghiên cứu mô tả các đặc điểm nhân khẩu

học và xã hội, các yếu tố ảnh hưởng đến lây nhiễm HIV và STIs. Xuất phát từ

tồn tại đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu Thực trạng và một số yếu tố ảnh

hưởng đến lây nhiễm HIV và một số nhiễm trùng lây qua đường tình dục ở

nhóm nam bán dâm đồng giới tại Hà Nội năm 2009 - 2010 với mục tiêu:

1. Mô tả nhận dạng tình dục, kiến thức về HIV/STIs, hành vi tình dục,

sử dụng chất gây nghiện và sử dụng dịch vụ y tế của nhóm nam bán

dâm đồng giới tại Hà Nội năm 2009 - 2010.

2. Xác định tỷ lệ hiện nhiễm HIV và một số nhiễm trùng lây qua đường

tình dục ở nhóm nam bán dâm đồng giới tại Hà Nội năm 2009 - 2010.

3. Phân tích một số yếu tố nguy cơ lây nhiễm HIV và một số nhiễm trùng

lây qua đường tình dục ở nhóm nam bán dâm đồng giới tại Hà Nội

năm 2009 - 2010.

Từ đó đề xuất các biện pháp can thiệp phù hợp phòng nhiễm HIV và

một số nhiễm trùng lây qua đường tình dục ở nhóm NBDĐG tại Hà Nội.

3

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN

1.1. Tổng quan các khái niệm

1.1.1. Giới tính và Giới

1.1.1.1. Giới tính (sex): Chỉ các đặc điểm sinh học của cơ thể nam và nữ

Ví dụ: Phụ nữ có âm hộ, âm đạo, buồng trứng; nam giới có dương

vật, tinh hoàn, tinh trùng hay phụ nữ có thể mang thai, nam giới không thể

mang thai…

Các đặc điểm này là bẩm sinh, nếu không vì một hoàn cảnh đặc biệt

nào đó như bệnh tật hay đột biến gen thì mọi phụ nữ hay nam giới trên khắp

thế giới đều có các đặc điểm này. Khi một người nam giới được phẫu thuật

chuyển thành phụ nữ thì người đó có thể có hình thể của phụ nữ nhưng không

có buồng trứng, không thể mang thai và tiết sữa…

1.1.1.2. Giới (gender): Là quan niệm xã hội về vai trò, hành vi, hoạt động,

đặc điểm được coi là phù hợp với nam và nữ;

Ví dụ: Nam giới thì phải mạnh mẽ, giữ vai trò trụ cột kinh tế, kết

hôn/quan hệ tình dục với phụ nữ. Ngược lại, phụ nữ thì phải dịu dàng, chăm

chỉ, kết hôn/quan hệ tình dục với nam giới, v.v.

Xã hội phân loại con người thành hai giới: Nam và nữ dựa vào các đặc

điểm giới tính của họ (mà chủ yếu là bộ phận sinh dục ngoài), từ đó gán cho

họ những đặc điểm và vai trò giới nhất định, trông đợi tất cả mọi người phải

thể hiện các đặc điểm đó và thực hiện đúng các vai trò mà họ được gán cho.

Tuy nhiên, vai trò giới không phải là bất biến mà có thể thay đổi theo thời

gian và có sự khác biệt lớn trong và giữa các nền văn hóa. Nhiều phụ nữ và

nam giới ngày nay đã không thực hiện một số vai trò giới truyền thống và sự

thay đổi đó dần dần đã được xã hội chấp nhận.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!