Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thực trạng và giải pháp phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
BẾ HÀ XUYÊN
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
BẾ HÀ XUYÊN
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN
Ngành: Phát triển Nông thôn
Mã ngành: 8620118
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS DƯƠNG VĂN SƠN
THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận
văn là hoàn toàn trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào
khác. Mọi trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng chấm luận văn, trước Nhà
trường và phòng Đào tạo về các thông tin, số liệu trong đề tài luận văn này.
Tác giả luận văn
Bế Hà Xuyên
ii
LỜI CÁM ƠN
Trong thời gian thực tập và nghiên cứu tại Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn, tôi đã
hoàn thành xong đề tài luận văn cao học của mình. Để có được kết quả này,
ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ chu đáo, tận tình
của nhà trường, các cơ quan, thầy cô, gia đình và bạn bè. Tôi xin bày tỏ lòng
biết ơn chân thành tới:
Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Phòng Đào tạo
cùng toàn thể các Thầy, Cô đã tận tụy giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập
cũng như thời gian hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong
quá trình thực hiện, thiết kế nghiên cứu, phân tích số liệu và hoàn thành luận
văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Liên minh HTX tỉnh Bắc Kạn,
UBND huyện Ba Bể; Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Ba Bể;Chi cục
Thống kêhuyện Ba Bể,… đã tạo mọi điều kiện thuận lợi có thể để tôi hoàn
thành đề tài luận văn này.
Với trình độ và thời gian có hạn, do đó bản luận văn của tôi không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của các thầy cô để bản đề tài của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2019
Học viên
Bế Hà Xuyên
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ...........................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, HỘP............................................................viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN.......................................................................ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 3
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI.................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài...................................................................... 5
1.1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan............................................ 5
1.1.2. Kinh tế hợp tác trong nông nghiệp và vai trò của HTX nông nghiệp
trong phát triển nông thôn....................................................................... 10
1.1.3. Đặc trưng và quy định của HTX kiểu mới theo Luật HTX năm
2012 ......................................................................................................... 12
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài................................................................. 20
1.2.1. Tình hình hoạt động và phát triển HTX ở một số nước trên thế
giới........................................................................................................... 20
1.2.2. Tình hình hoạt động và phát triển HTX ở Việt Nam.................... 22
1.2.3. Một số công trình nghiên cứu có liên quan................................... 27
iv
1.2.4. Bài học kinh nghiệm đối với huyện Ba Bể trong việc phát triển hợp
tác xã nông nghiệp .................................................................................. 30
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ......................................................................................................................... 32
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu huyện Ba Bể ..................................... 32
2.1.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................... 33
2.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội................................................................ 35
2.2. Nội dung nghiên cứu........................................................................ 36
2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 36
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu........................................................ 36
2.3.2. Phương pháp phân tích thông tin số liệu....................................... 39
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu của đề tài........................................... 40
2.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô phát triển của HTX nông
nghiệp ...................................................................................................... 40
2.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh về lao động, việc làm............................. 40
2.4.3. Nhóm chỉ tiêu về vốn và thu nhập ................................................ 40
2.4.4. Nhóm chỉ tiêu về biến số trong mô hình hồi quy đa biến............. 40
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................ 40
3.1. Thực trạng phát triển Hợp tác xã nông nghiệp huyện tại Ba Bể, tỉnh
Bắc Kạn................................................................................................... 40
3.1.1. Một số văn bản pháp lý liên quan đến Hợp tác xã nông nghiệp... 41
3.1.2. Phát triển Hợp tác xã nông nghiệp tại tỉnh Bắc Kạn..................... 42
3.2. Yếu tố ảnh hưởng, khó khăn, thách thức đối với phát triển HTX nông
nghiệp huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn......................................................... 60
3.2.1. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động và phát triển của HTX
huyện Ba Bể ........................................................................................... 60
3.2.2. Khó khăn, thách thức đối với hoạt động và phát triển HTX nông
nghiệp huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn......................................................... 68
3.3. Mục tiêu và giải pháp chủ yếu thúc đẩy phát triển HTX nông nghiệp
huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn..................................................................... 72
3.3.1. Mục tiêu......................................................................................... 72
v
3.3.2. Một số giải pháp chủ yếu thúc đẩy phát triển HTX nông nghiệp
huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn..................................................................... 73
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ....................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 84
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
ĐBSH Đồng bằng Sông Hồng
EU Liên minh Châu Âu
FAO Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực Liên hợp quốc
HTX Hợp tác xã
KHCN Khoa học công nghệ
KL-TW Kết luận của Trung ương
NĐ-CP Nghị định của Chính phủ
NĐ-HĐND Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
NQ/TU Nghị quyết Tỉnh ủy
NQ/TW Nghị quyết Trung ương
NQ-CP Nghị quyết của Chính phủ
Nxb Nhà xuất bản
PTNT Phát triển nông thôn
QĐ-TTg Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
QH Quốc hội
QTKD Quản trị kinh doanh
TT-NNPTNT Thông tư Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TW Trung ương
UBND Ủy ban nhân dân
VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm
WB Ngân hàng Thế giới
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Hợp tác xã nông nghiệp và phi nông nghiệp huyện Ba
Bể ...................................................................................... 37
Bảng 3.1. Số Hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn các năm 2015-2018 ............. 44
Bảng 3.2. Số lượng HTX tỉnh Bắc Kạn năm 2018............................ 45
Bảng 3.3. Số lượng hợp tác xã huyện Ba Bể các năm 2015-2018.... 47
Bảng 3.4. Số lượng HTX huyện Ba Bể năm 2018 ............................ 49
Bảng 3.5. Dân tộc và giới tính của giám đốc HTX........................... 50
Bảng 3.6. Nghề nghiệp chính của giám đốc trước khi kinh doanh ... 50
Bảng 3.7. Một số thông tin về HTX và giám đốc HTX .................... 51
Bảng 3.8. So sánh số thành viên HTX khi thành lập và hiện nay..... 53
Bảng 3.9. So sánh vốn sản xuất khi thành lập và hiện nay ............... 53
Bảng 3.10. So sánh thu nhập của thành viên HTX khi thành lập và
hiện nay............................................................................. 54
Bảng 3.11. Một số chỉ tiêu kinh tế của HTX hiện nay........................ 55
Bảng 3.12. Một số chỉ tiêu kinh tế của HTX phân theo ngành nghề .. 56
Bảng 3.13. Số thành viên, vốn và thu nhập của thành viên HTX phân
theo ngành nghề ................................................................ 57
Bảng 3.14. HTX nông nghiệp có hoạt động tiếp thị và đăng ký sản phẩm59
Bảng 3.15. Diễn giải các biến số trong mô hình hồi quy đa biến ....... 60
Bảng 3.16. Tóm tắt mô hình hồi quy đa biến ảnh hưởng đến lợi nhuận
HTX...........................................................................63
Bảng 3.17. Tóm tắt mô hình hồi quy đa biến ảnh hưởng đến thu nhập
thành viên HTX................................................................. 65
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, HỘP
Hình 3.1. Tổng số HTX và số HTX nông nghiệp huyện Ba Bể các năm
2015-2018 ..................................................................................... 48
Hộp 3.1. Mô hình HTX nông nghiệp Sang Hà, xã Cao Trĩ......................... 58
Hộp 3.2. HTX chè Mỹ Phương ................................................................... 60
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Mục đích nghiên cứu của đề tài là: trên cơ sở cập nhật và hệ thống hóa cơ
sở lý luận và thực tiễn những liên quan đến kinh tế hợp tác, HTX và HTX nông
nghiệp, đề tài tập trung đánh giá thực trạng hoạt động của các HTX nông nghiệp
trên địa bàn huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015 - 2018; Đánh giá những
yếu tố ảnh hưởng, khó khăn, thách thức tác động đến hoạt động và phát triển
HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn, để từ đó đề xuất một
số giải pháp chủ yếu nhằm góp phần thúc đẩy phát triển HTX nông nghiệp tại
huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020 - 2025.
Bằng các phương pháp thu thập số liệu sơ cấp như điều tra phỏng vấn
bằng phiếu điều tra, phỏng vấn sâu, quan sát trực tiếp, đề tài đã thu thập số liệu
theo hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu xác định tại 15 HTX, trong đó có 11 HTX
nông nghiệp và 4 HTX phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Ba Bể trong năm
2018. Số liệu điều tra được tổng hợp, phân tích bằng các phương pháp thống
kê Excel, thống kê kinh tế, phân tích hồi quy đa biến,…
Kết quả nghiên cứu đã nhận diện được rằng: Trong thời gian qua, đã có
sự thay đổi và chuyển biến theo hướng tích cực về phát triển HTX trên địa bàn
huyện Ba Bể không chỉ về số lượng, mà cả về chất lượng như: quy mô HTX,vốn
đầu tư sản xuất, số thành viên HTX, lợi nhuận HTX, thu nhập của các thành
viên HTX cũng như việc phát triển sản phẩm của HTX đã bước đầu theo chuỗi
giá trị khép kín từ sản xuất đến người tiêu dùng ở địa phương trong tỉnh và
ngoài tỉnh, đáp ứng nhu cầu thị trường.Các thành viên HTX đã từng bước làm
chủ các công đoạn trong chuỗi giá trị, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm từ đó
nâng cao giá trị sản phẩm một cách bền vững.
Lợi nhuận của các HTX nông nghiệp và thu nhập của các thành viên
HTX nông nghiệp đều thấp hơn so với các HTX phi nông nghiệp là một bất
bình đẳng dẫn đến sự chậm chạp trong thành lập mới cũng như sự phát triển
và mở rộng của các HTX nông nghiệp của địa phương huyện Ba Bể. Để tăng
x
lợi nhuận của HTX và tăng thu nhập của thành viên HTX thì cần chú ý tăng
cường vốn đầu tư sản xuất cũng như tăng thêm số thành viên HTX. Đây là
điểm rất cần chú ý để có thể phát triển mở rộng, kết nạp thêm thành viên HTX
và phát triển HTX.
Tuy nhiên, quá trình phát triển HTX nông nghiệp tại huyện Ba Bể đang
còn gặp nhiều khó khăn, thách thức như: Tham gia hội nhập quốc tế sẽ làm tăng
sự rủi ro đối với sự tồn tại của hợp tác xã nông nghiệp trong bối cảnh tốc độ
thành lập mới các HTX nông nghiệp còn chậm, khó đạt mục tiêu mỗi xã có ít
nhất 1 HTX như đề án đã đặt ra. Mặt khác, các HTX hoạt động còn manh mún,
nhỏ lẻ, việc liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chưa đáp ứng yêu cầu; Thiếu
vốn để mở rộng đầu tư sản xuất, còn non trẻ về kinh nghiệm quản lý, thương
trường. Lợi nhuận HTX và thu nhập của các thành viên HTX nông nghiệp thấp
hơn so với HTX phi nông nghiệp là sự bất bình đẳng. Mặt khác, các HTX nông
nghiệp nói riêng và HTX nói chung đều được thành lập mang tính hình thức
với mục đích tận dùng nguồn vốn hỗ trợ của nhà nước khi thành lập mới; Một
số HTX còn chưa có trụ sở riêng, thiếu đội ngũ cán bộ quản lý HTX có trình
độ; Việc thực hiện các chính sách hỗ trợ khuyến khích kinh tế tập thể của Chính
phủ và của địa phương vẫn còn nhiều hạn chế,…
Để phát triển HTX nông nghiệp ở huyện Ba Bể cần tiến hành đồng bộ
nhiều nhóm giải pháp khác nhau như: Nhóm giải pháp về chính sách, nhóm
giải pháp về tổ chức và quản lý, nhóm giải pháp về thúc đẩy kinh tế hàng hoá
phát triển, nhóm giải pháp quản lý tài chính trong các HTX nông nghiệp, nhóm
giải pháp về đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ quản lý HTX,
cán bộ chuyên môn nghiệp vụ HTX,…
Tác giả hy vọng rằng những giải pháp mà đề tài đề xuất sẽ được chính
quyền huyện Ba Bể và các địa phương khác có điều kiện tương tự có thể tham
khảo, vận dụng vào thực tiễn chỉ đạo, điều hành, quản lý và phát triển HTX
nông nghiệp ở địa phương, góp phần xây dựng nông thôn mới và thúc đẩy phát
triển kinh tế-xã hội địa phương.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tại Việt Nam, sản xuất nông nghiệp chiếm khoảng 47% lao động, đóng
góp 19% vào tổng sản phẩm nội địa, điều đó đồng nghĩa với việc năng suất lao
động hay thu nhập bình quân của một nông dân chưa bằng 1/3 của người lao
động trong công nghiệp và dịch vụ. Phần lớn các hộ nông dân có tiềm lực kinh
tế yếu, sản xuất đơn lẻ, thiếu tính liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản,
do vậy khó thích ứng với kinh tế thị trường, hội nhập quốc tế. Việc canh tác
độc lập, riêng lẻ sẽ làm cho sức mạnh kinh tế của các hộ dân trở nên khó khăn,
khả năng gặp rủi ro trong sản xuất cao, tình trạng thoát nghèo rồi lại tái nghèo
rất dễ xảy ra. Để góp phần liên kết các hộ sản xuất nhỏ lẻ thành các đơn vị kinh
tế lớn hơn, Chính phủ Việt Nam đã có nhiều chính sách hỗ trợ hình thành và
phát triển Hợp tác xã (HTX). Luật Hợp tác xã sửa đổi năm 2012 được ban han
hành và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 được kỳ vọng sẽ mở ra nhiều
cơ hội cho sự phát triển HTX nói chung và HTX nông nghiệp nói riêng. Việc
tổ chức liên kết các hộ thành HTX được kỳ vọng là sẽ giúp xã viên sản xuất
theo kế hoạch, tiêu thụ sản phẩm theo hợp đồng HTX, áp dụng giống và kỹ
thuật mới trong sản xuất góp phần tạo ra sự phát triển ổn định về kinh tế cho
các hộ dân. Việc phát triển HTX kiểu mới là phù hợp và có tính tất yếu trong
phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa hiện nay.
Đối với huyện Ba Bể, trong những năm qua, cấp ủy, chính quyền các cấp
trên địa bàn đã luôn coi trọng công tác phát triển sản xuất nông lâm và coi đó
là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt cần đặt lên hàng đầu trong chiến lược phát
triển kinh tế của địa phương. Thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày
26/4/2016 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về xây dựng HTX kiểu mới trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020 với mục tiêu chung: “Khuyến khích phát triển
HTX kiểu mới trên mọi lĩnh vực, tăng tính chủ động để HTX thực sự là cầu nối
giữa người sản xuất và các doanh nghiệp, nhà khoa học nhằm tăng năng suất,