Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thực trạng bệnh quanh răng và hiệu quả can thiệp trên người bệnh điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng methadone tại Thái Nguyên
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y – DƯỢC
TRỊNH ĐỨC MẬU
THỰC TRẠNG BỆNH QUANH RĂNG
VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP TRÊN NGƯỜI BỆNH
ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CÁC CHẤT
DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG METHADONE
TẠI THÁI NGUYÊN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y – DƯỢC
TRỊNH ĐỨC MẬU
THỰC TRẠNG BỆNH QUANH RĂNG
VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP TRÊN NGƯỜI BỆNH
ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CÁC CHẤT
DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG METHADONE
TẠI THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Vệ sinh xã hội học và Tổ chức Y tế
Mã số: 62720164
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. GS.TS Trịnh Đình Hải
2. PGS.TS Nguyễn Quý Thái
THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, ngày 25 tháng 2 năm 2020
Tác giả
Trịnh Đức Mậu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới GS.TS Trịnh Đình Hải, Giám
đốc Bệnh viện Răng hàm mặt Trung ương, Chủ tịch Hội Răng hàm mặt Việt
Nam ; PGS.TS Nguyễn Quý Thái, Trưởng khoa các chuyên khoa, Trưởng bộ
môn Da liễu - Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên, Trưởng khoa Da liễu -
Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên, là những người Thày đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, làm nghiên cứu và hoàn thành
luận án.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, các Thày cô giáo các bộ môn,
Khoa Y tế công cộng, phòng Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Y Dược
Thái Nguyên, đã tận tình giảng dạy cho tôi những kiến thức quý báu.
Xin trân trọng cảm ơn Ths.BS Vũ Hoài Nam, Giám đốc Trung tâm Y tế,
Trưởng cơ sở điều trị methadone; BSCKI Lê Thị Minh Huệ, phó Giám đốc
Trung tâm Y tế, phó trưởng Cơ sở điều trị methadone Đại Từ. BSCKII
Nguyễn Đức Vượng, phó Giám đốc Trung tâm Y tế, trưởng Cơ sở điều trị
methadone Phổ Yên và các anh chị trong hai Trung tâm đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tôi hoàn thành quá trình nghiên cứu đề tài luận án.
Xin trân trọng cảm ơn các anh chị em của Trung tâm Nha khoa Quốc tế
Việt Đức, đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu luận án.
Xin chân thành cảm ơn sự chia sẻ, giúp đỡ, động viên của toàn thể thành
viên trong gia đình, bạn bè, anh chị em đồng nghiệp đã luôn đồng hành cùng
tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận án.
Xin trân trọng cảm ơn.
Thái Nguyên, ngày 25 tháng 2 năm 2020
Tác giả
Trịnh Đức Mậu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
Nội dung Trang
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng, hộp, biểu đồ, sơ đồ và hình
Đặt vấn đề 1
Chương 1. Tổng quan 3
1.1. Thực trạng và yếu tố liên quan đến bệnh quanh răng 3
1.1.1. Một số khái niệm về các chất dạng thuốc phiện và thuốc
methadone
3
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về bệnh quanh răng 5
1.1.3. Thực trạng bệnh quanh răng trên thế giới và Việt Nam 11
1.1.4. Yếu tố liên quan đến bệnh quanh răng 13
1.2. Các giải pháp và hiệu quả can thiệp bệnh quanh răng tại
cộng đồng
21
1.2.1. Các giải pháp can thiệp bệnh quanh răng tại cộng đồng 21
1.2.2. Nghiên cứu can thiệp bệnh quanh răng trên thế giới và Việt Nam 26
1.3. Một số thông tin về địa điểm triển khai nghiên cứu 31
1.3.1. Huyện Đại Từ 31
1.3.2. Huyện Phổ Yên
Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu 33
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 33
2.3. Phương pháp nghiên cứu 34
2.4. Chỉ số nghiên cứu 38
2.5. Nội dung nghiên cứu mô tả 40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
iv
2.6. Nội dung nghiên cứu can thiệp 40
2.7. Khám tình trạng quanh răng, tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá 48
2.8. Phương pháp thu thập số liệu 56
2.9. Vật liệu nghiên cứu 58
2.10. Phương pháp khống chế sai số 59
2.11. Phương pháp xử lý số liệu 59
2.12. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 60
Chương 3. Kết quả nghiên cứu
3.1. Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh quanh răng 61
3.1.1. Thực trạng và một số yếu tố liên quan trong nghiên cứu
định lượng
61
3.1.2. Thực trạng và một số yếu tố liên quan trong nghiên cứu
định tính
68
3.2. Kết quả thực hiện các giải pháp can thiệp 72
3.2.1. Kết quả thay đổi kiến thức, thái độ, thực hành 72
3.2.2. Hiệu quả can thiệp bệnh quanh răng 83
3.2.3. Kết quả can thiệp trong nghiên cứu định tính 87
Chương 4. Bàn luận
4.1. Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh quanh răng 89
4.1.1. Thực trạng bệnh quanh răng 89
4.1.2. Yếu tố liên quan đến bệnh quanh răng 97
4.1.3. Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh quanh răng
qua nghiên cứu định tính
104
4.2. Kết quả thực hiện các giải pháp can thiệp 106
4.2.1. Kết quả can thiệp thay đổi đến kiến thức, thái độ, thực hành 108
4.2.2. Hiệu quả can thiệp bệnh quanh răng 121
4.2.3. Kết quả can thiệp qua nghiên cứu định tính 125
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
v
4.3. Tính bền vững và khả năng duy trì các giải pháp đã can thiệp 127
4.4. Hạn chế của nghiên cứu 128
Kết luận 129
Khuyến nghị 131
Danh mục bài báo liên quan đến luận án đã công bố 132
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AIDS Acquired Immuno Deficiency Syndrome (Hội chứng thiếu hụt
miễn dịch)
BQR Bệnh quanh răng
CI-S Calculus Index (chỉ số cao răng)
CPI Community Periodontal Index (Chỉ số quanh răng cộng đồng)
CPITN Community Periodontal Index of Treatment Needs (nhu cầu
điều trị quanh răng cộng đồng)
CSHQ Chỉ số hiệu quả
DI-S Deberis Index-Simplified (chỉ số mảng bám)
GI Gingival Index (Chỉ số lợi)
HIV Human Immunodeficiency Virus infection (Vi rút gây suy
giảm miễn dịch ở người).
HQCT Hiệu quả can thiệp
n Cỡ mẫu nghiên cứu
OHI-S Oral Hygiene Simplified (Chỉ số vệ sinh răng miệng đơn giản)
SL Số lượng
TN Treatment Needs (nhu cầu điều trị quanh răng)
VSRM Vệ sinh răng miệng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC BẢNG
Nội dung Trang
Bảng 3.1. Đặc điểm chung về người nghiện các chất dạng
thuốc phiện
61
Bảng 3.2. Thói quen hút thuốc ở người nghiện các chất dạng
thuốc phiện
62
Bảng 3.3. Thực trạng vệ sinh răng miệng (OHI-S) ở người
nghiện các chất dạng thuốc phiện
62
Bảng 3.4. Tỷ lệ bệnh viêm lợi và viêm quanh răng 63
Bảng 3.5. Tình trạng lợi (GI) ở người nghiện các chất dạng
thuốc phiện
63
Bảng 3.6. Phân bố tình trạng lợi (GI) theo độ tuổi 64
Bảng 3.7. Liên quan giữa độ tuổi với bệnh quanh răng 64
Bảng 3.8. Liên quan giữa chỉ số vệ sinh răng miệng (OHI-S)
với tình trạng lợi (GI)
65
Bảng 3.9. Liên quan giữa thời gian uống methadone với tình
trạng vệ sinh răng miệng (OHI-S)
65
Bảng 3.10. Liên quan giữa giới tính với bệnh quanh răng 66
Bảng 3.11. Liên quan giữa thói quen hút thuốc với bệnh quanh răng 66
Bảng 3.12. Liên quan giữa độ tuổi với bệnh quanh răng tính
theo mã số CPI cao nhất
67
Bảng 3.13 Liên quan giữa thời gian uống methadone với bệnh
quanh răng tính theo mã số CPI cao nhất
67
Bảng 3.14. Liên quan giữa nhu cầu điều trị quanh răng cộng
đồng (CPITN) với thời gian uống methadone
68
Bảng 3.15. Sự thay đổi kiến thức vệ sinh răng miệng sau khi ăn 72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
viii
Bảng 3.16. Sự thay đổi kiến thức về cách chải răng đúng cách
sau can thiệp
72
Bảng 3.17. Sự thay đổi kiến thức về nguyên nhân chảy máu lợi
sau can thiệp
73
Bảng 3.18. Sự thay đổi kiến thức về biểu hiện của viêm lợi sau
can thiệp
74
Bảng 3.19. Sự thay đổi kiến thức về nguyên nhân gây bệnh
quanh răng sau can thiệp
74
Bảng 3.20. Sự thay đổi kiến thức về biểu hiện viêm quanh răng
sau can thiệp
75
Bảng 3.21. Sự thay đổi thái độ về sự cần thiết phải đến bác sĩ
khám khi có bệnh răng miệng sau can thiệp
76
Bảng 3.22. Sự thay đổi thái độ về sử dụng bàn chải, kem đánh
răng sau can thiệp
76
Bảng 3.23. Sự thay đổi thái độ về tình trạng vệ sinh răng
miệng kém là nguyên nhân gây bệnh quanh răng
sau can thiệp
77
Bảng 3.24. Sự thay đổi thái độ về đánh răng đúng cách để
phòng bệnh quanh răng sau can thiệp
78
Bảng 3.25. Sự thay đổi thái độ về khám định kỳ phát hiện, điều
trị bệnh quanh răng sau can thiệp
78
Bảng 3.26. Sự thay đổi thực hành về thời điểm chăm sóc sức
khỏe răng miệng trong ngày sau can thiệp
79
Bảng 3.27. Sự thay đổi thực hành sau can thiệp về cách vệ sinh
răng miệng sau ăn
80
Bảng 3.28. Sự thay đổi thực hành số lần chải răng trong ngày
sau can thiệp
80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ix
Bảng 3.29. Sự thay đổi thực hành về cách chải răng sau can thiệp 81
Bảng 3.30. Sự thay đổi thực hành thời gian mỗi lần chải răng
sau can thiệp
82
Bảng 3.31. Hiệu quả can thiệp đến mức độ vệ sinh răng miệng
theo chỉ số OHI-S
83
Bảng 3.32. Hiệu quả can thiệp đến tỷ lệ bệnh viêm lợi 84
Bảng 3.33. Hiệu quả can thiệp đến mức độ viêm lợi theo chỉ số GI 85
Bảng 3.34. Hiệu quả can thiệp đến tỷ lệ bệnh viêm quanh răng
theo CPI
86
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
x
DANH MỤC HỘP
Nội dung Trang
Hộp 3.1. Kết quả thảo luận nhóm 1 về thực trạng chăm sóc sức
khỏe răng miệng và bệnh quanh răng cho người
nghiện các chất dạng thuốc phiện
68
Hộp 3.2. Kết quả thảo luận nhóm 2 về thực trạng và một số yếu
tố liên quan đến bệnh quanh răng
69
Hộp 3.3. Kết quả phỏng vấn sâu lãnh đạo cơ sở điều trị
methadone về thực trạng chăm sóc sức khỏe răng
miệng và bệnh quanh răng
69
Hộp 3.4. Kết quả phỏng vấn sâu cán bộ y tế trực tiếp phát thuốc
methadone và quản lý Câu lạc bộ Phục hồi
69
Hộp 3.5. Kết quả phỏng vấn sâu người nhà người nghiện 70
Hộp 3.6. Kết quả phỏng vấn sâu người nghiện các chất dạng
thuốc phiện
70
Hộp 3.7. Kết quả thảo luận của nhóm 1 về đánh giá công tác tổ
chức thực hiện các giải pháp can thiệp
87
Hộp 3.8. Kết quả thảo luận nhóm đánh giá về kết quả can thiệp
kết hợp thực hiện các hoạt động chuyên môn của cơ sở
điều trị
87
Hộp 3.9. Kết quả phỏng vấn sâu lãnh đạo Trung tâm Y tế đánh
giá về khả năng duy trì và nhân rộng việc thực hiện
các giải pháp can thiệp phòng chống bệnh quanh răng
88
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Nội dung Trang
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ can thiệp so sánh trước sau có đối chứng 35
Hình 2.1. Kỹ thuật chải răng theo phương pháp Bass cải tiến 44
Hình 2.2. Minh họa cây thăm dò quanh răng 49
Hình 2.3. Minh họa cách chia đoạn lục phân (sextant) 49
Hình 2.4. Minh họa cây thăm dò quanh răng của WHO 51
Hình 2.5. Các răng khám đại diện đánh giá chỉ số lợi (GI) 52
Hình 2.6. Vị trí chọn răng khám đại diện trong chỉ số OHI-S 54
Hình 2.7. Minh họa cách tính chỉ số mảng bám 54
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh quanh răng là một trong những bệnh phổ biến nhất, ảnh hưởng đến
khoảng 20-50% dân số toàn cầu. Ở Việt Nam, trên 90% người trưởng thành
mắc viêm lợi và viêm quanh răng [7]. Bệnh quanh răng là bệnh nhiễm khuẩn
mạn tính có liên quan đến sự phá hủy các cấu trúc nâng đỡ răng, bao gồm lợi,
dây chằng quanh răng và xương ổ răng [71]. Bệnh khởi phát do sự tích tụ vi
khuẩn ở sát cổ răng. Nếu không điều trị kịp thời, bệnh trở thành mạn tính và
chuyển thành viêm quanh răng. Điều trị bệnh quanh răng rất tốn kém, mất từ
5 đến 10% của các nguồn lực chăm sóc sức khỏe [40]. Viêm quanh răng là
một trong những hậu quả gây mất răng, đặc biệt là ở người lớn [29]. Ngày
nay, kiểm soát tốt bệnh viêm quanh răng đang là mối quan tâm hàng đầu của
các bác sĩ răng hàm mặt [27]. Các bệnh về lợi và quanh răng thường xuyên
xảy ra, chúng ta có thể phòng ngừa bằng cách can thiệp dựa vào cộng đồng
[51]. Các can thiệp về giáo dục đã được xác định là những công cụ hiệu quả
về chi phí để cải thiện sức khỏe răng miệng của người dân [43].
Ở Việt Nam nghiên cứu về bệnh quanh răng trên người nghiện các chất
dạng thuốc phiện là rất ít. Đặng Thị Thơ (2003) nghiên cứu về bệnh quanh
răng trên người nghiện ma túy cho thấy tỷ lệ bệnh quanh răng là 89,5% [28].
Nhưng nghiên cứu này chỉ dừng lại ở mô tả thực trạng bệnh quanh răng trên
người nghiện ma túy. Còn đề tài nghiên cứu về bệnh quanh răng và can thiệp
nhằm giảm tỷ lệ bệnh quanh răng cho người nghiện các chất dạng thuốc phiện
cho đến nay chưa thấy tác giả nào công bố.
Thái Nguyên là tỉnh trung tâm của vùng miền núi phía Bắc, tập trung
nhiều nhà máy, xí nghiệp, nhiều trường đại học, khu du lịch Hồ Núi Cốc…
Theo số liệu thống kê, hiện toàn tỉnh Thái Nguyên có 5329 người nghiện có
hồ sơ quản lý, trong đó có 4181 người ở cộng đồng, 1148 người vắng mặt ở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
2
địa phương [3]. Trong những năm qua, Thái Nguyên đã thành lập 5 cơ sở
điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc methadone.
Trong các tác dụng không mong muốn thường gặp của methadone xảy ra
trong quá trình điều trị thay thế, có tác dụng phụ gây khô miệng do giảm tiết
nước bọt, kèm theo lối sống kém vệ sinh của người nghiện lâu ngày, dẫn đến
dễ nhiễm trùng răng miệng, hơi thở hôi [2]. Thái Nguyên cũng chưa nghiên
cứu, chưa có giải pháp cụ thể nào để làm giảm tỷ lệ bệnh quanh răng cho
người nghiện các chất dạng thuốc phiện. Câu hỏi nghiên cứu ở đây là thực
trạng bệnh quanh răng và những giải pháp can thiệp nào phù hợp để tăng
cường sức khỏe răng miệng và giảm tỷ lệ bệnh quanh răng cho người điều trị
thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện tại Thái Nguyên. Do vậy, chúng tôi
tiến hành đề tài “Thực trạng bệnh quanh răng và hiệu quả can thiệp trên
người bệnh điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng
methadone tại Thái Nguyên” với hai mục tiêu:
1. Mô tả thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh quanh răng trên
người bệnh điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng
methadone tại Thái Nguyên, năm 2015.
2. Đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp phòng chống bệnh quanh
răng ở người bệnh điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng
methadone tại huyện Đại Từ, Thái Nguyên.