Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thứ tự ưu tiên các phép toán trong lập trình
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Phụ lục 1
Thứ tự ưu tiên của các phép toán
Các phép toán được chia thành 16 nhóm. Các phép toán trong cùng
nhóm có mực độ ưu tiên như nhau.
Về trình tự kết hợp thì:
+ Các phép tính của nhóm 2, nhóm 14 và toán tử gán (nhóm 15)
kết hợp từ phải sang trái.
+ Các phép toán còn lại kết hợp từ trái qua phải.
1. Nhóm một
() Gọi hoàm (Function call)
[] Chỉ số mảng (Array subscript)
-> Chọn gián tiếp một thành phần (indirect component selector)
:: Xác định phạm vi truy nhập (scope access/resolution)
. Chọn trực tiếp một thành phần (direct component selector)
2. Nhóm hai
() Gọi hoàm (Function call)
! Phủ định logic (Logical negation -NOT)
~ Lấy phần bù theo bit (Bitwise (1's) complement)
+ Dấu cộng (Unary plus)
- Dấu trừ (Unary minus)
++ Phép tăng một (Preincrement or postincrement)
-- Phép giảm một (Predecrement or postdecrement)
& Phép lấy địa chỉ (Address)
* Truy nhập gián tiếp (Indirection)
sizeof Cho kích thước của toán hạng (returns size of operand, in
bytes)
new Cấp phát bộ nhớ động (dynamically allocates C++ storage)
delete Giải phóng bộ nhớ (dynamically deallocates C++ storage)
3. Nhóm ba
* Nhân ( Multiply)
/ Chia (Divide)
% Lấy phần dư (Remainder - modulus)
4. Nhóm bốn
.* Gọi gián tiếp tới thành phần từ một biến đối tượng
->* Gọi gián tiếp tới thành phần từ một con trỏ đối tượng
5. Nhóm năm
+ Cộng (Binary plus)
- Trừ (Binary minus)
6. Nhóm sáu
<< Dịch trái (Shift left)
>> Dịch phải (Shift right)
7. Nhóm bẩy
< Nhỏ hơn (Less than)
<= Nhỏ hơn hoặc bằng (Less than or equal to)
> Lớn hơn (Greater than)
>= Lớn hơn hoặc bằng (Greater than or equal to)
8. Nhóm tám
== Bằng (Equal to)
!= Không bằng (Not equal to)
9. Nhóm chín
& Phép và theo bit (Bitwise AND)
550 551
10. Nhóm mười
^ Phép hoặc loại trừ theo bit (Bitwise XOR)
11. Nhóm mười một
| Phép hoặc theo bit (Bitwise OR)
12. Nhóm mười hai
&& Phép và logic (Logical AND)
13. Nhóm mười ba
&& Phép hoặc logic (Logical OR)
14. Nhóm mười bốn
?: Toán tử điều kiện (a ? x : y means "if a then x, else y")
15. Nhóm mười năm
= Phép gán đơn giản (Simple assignment)
*= Phép gán sau khi nhân (Assign product)
/= Phép gán sau khi chia (Assign quotient)
%= Phép gán sau khi lấy phần dư (Assign remainder)
+= Phép gán sau khi cộng (Assign sum)
-= Phép gán sau khi trừ (Assign difference)
&= Phép gán sau khi AND theo bit (Assign bitwise AND)
^= Phép gán sau khi XOR theo bit (Assign bitwise XOR)
|= Phép gán sau khi OR theo bit (Assign bitwise OR)
<<= Phép gán sau khi dịch trái (Assign left shift)
>>= Phép gán sau khi dịch phải (Assign right shift)
16. Nhóm mười sáu
, Toán tử phẩy dùng để phân cách các phần tử
Tất cả các toán tử nói trên đều có thể định nghĩa chồng trừ các toán
tử sau:
. Chọn trực tiếp một thành phần
.* Gọi gián tiếp tới thành phần từ một biến đối tượng
:: Toán tử xác định phạm vi truy nhập
?: Toán tử điều kiện
Phụ lục 2
Cỏc từ khúa của c++
asm double new switch
auto else operator template
break enum private this
case extern protected throw
catch float public try
char for register typedef
class friend return union
const goto short unsigned
continue if signed virtual
default inline sizeof void
delete int static volatile
do long struct while
552 553
Phụ lục 3
Bảng mó asskey và giải quyết
1. Bảng mã ascii
Bộ ký tự ASCII gồm 256 ký tự được phân bố như sau:
+ 32 ký tự đầu tiên là các ký tự điều khiển không in được như ký
tự Enter (mã 13), ký tự ESC (mã 27).
+ Các mã ASCII 32-47, 58-64, 91-96 và 123-127 là các ký tự đặc
biệt như dấu chấm, dấu phẩy, dấu cách, dấu ngoặc, dấu móc, dấu
hỏi,...
+ Các mã ASCII 48-57 là 10 chữ số
+ Các mã ASCII 65-90 là các chữ cái hoa từ A đến Z
+ Các mã ASCII 97-122 là các chữ cái thường từ a đến z
Lưu ý: Chữ thường có mã ASCII lớn hơn 32 so với chữ hoa tương
ứng. Ví dụ mã ASCII của a là 97 còn mã ASCII của A là 65.
+ Các mã ASCII 128-255 là các ký tự đồ hoạ.
Bảng sau cho mã ASCII của 128 ký tự đầu tiên. Để nhận được các
ký tự đồ hoạ (có mã từ 128 đến 255) có thể dùng chương trình sau:
// In các ký tự đồ hoạ lên màn hình
#include <stdio.h>
#include <conio.h>
main() {
int i;
clrscr();
for (i=128; i<=255; ++i)
printf("%6d%2c",i,i);
}
Bảng mã ASCII
mã ký tự mã ký tự mã ký tự
(Số TT) (Số TT) (Số TT)
0 NUL 26 SUB 52
4
1 SOH 27 ESC 53
5
2 STX 28 FS 54
6
3 ETX 29 GS 55
7
4 EOT 30 RS 56
8
5 ENQ 31 US 57
9
6 ACK 32 Space 58
:
7 BEL 33
! 59
;
8 BS 34
“ 60
<
9 HT 35
# 61
=
10 LF 36
$ 62
>
11 VT 37
% 63
?
12 FF 38
& 64
@
13 CR 39
‘ 65
A
14 SO 40
( 66
B
15 SI 41
) 67
C
16 DLE 42
* 68
D
17 DC1 43
+ 69
E
18 DC2 44
, 70
F
19 DC3 45
- 71
G
20 DC4 46
. 72
H
21 NAK 47
/ 73
I
22 SYN 48
0 74
J
23 ETB 49
1 75
K
554 555
24 CAN 50 2 76 L
25 EM 51 3 77 M
mã ký tự mã ký tự mã ký tự
(Số TT) (Số TT) (Số TT)
78 N 95 _ 112 p
79 O 96 * 113 q
80 P 97 a 114 r
81 Q 98 b 115 s
82 R 99 c 116 t
83 S 100 d 117 u
84 t 101 e 118 v
85 U 102 f 119 w
86 V 103 g 120 x
87 W 104 h 121 y
88 X 105 i 122 z
89 Y 106 J 123 {
90 Z 107 k 124 |
91 [ 108 l 125 }
92 \ 109 m 126 ~
93 ] 110 n 127 DEL
94 ^ 111 o
2. Bảng mã scan từ bàn phím
Mỗi phím trên bàn phím của IBM PC đều được gán một con số,
gọi là mã scan, từ 1 đến 83. IBM PC AT đùng một nhóm mã khác, từ
1 đến 108 các mã này bắt đầu bằng các phím số, các phím chữ, rồi
đến các phím chức năng và cuối cùng là các phím cho con trỏ, khi
một phím được nhấn thì bộ xử lý của bàn phím gửi cho CPU mã scan
tương ứng, khi nó được nhả thì mã scan cộng thêm 80 hex sẽ được
gửi tiếp cho CPU.
Hex Thập phân Phím của PC Phím của PC-AT
1 1 ESC Tilde
2-B 2-11 1-9,0 1-9,0
C 12 trừ, gạch dưới trừ, gạch dưới
D 13 =, + =, +
E 14 Backspace \,thanh đứng
F 15 Tab Backspace
10 16 Q Tab
11 17 W Q
12 18 E W
13 19 R E
14 20 T R
15 21 Y T
16 22 U Y
17 23 I U
18 24 O I
19 25 P O
1A 26 [ P
1B 27 ] [
1C 28 Enter ]
1D 29 Ctrl
1E 30 A Ctrl
1F 31 S A
20 32 D S
21 33 F D
556 557