Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết kế nội dung giảng dạy và kiểm tra đánh giá cho các bài thí nghiệm phần quang và nhiệt
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
I
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA VẬT LÝ
PHẠM THỊ THU TRANG
THIẾT KẾ NỘI DUNG GIẢNG DẠY VÀ
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHO CÁC BÀI THÍ NGHIỆM
PHẦN QUANG VÀ NHIỆT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đà Nẵng, 2019
II
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA VẬT LÝ
PHẠM THỊ THU TRANG
THIẾT KẾ NỘI DUNG GIẢNG DẠY VÀ
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHO CÁC BÀI THÍ NGHIỆM
PHẦN QUANG VÀ NHIỆT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Sƣ phạm Vật lý
Khóa học: 2015 - 2019
Ngƣời hƣớng dẫn: TS. NGUYỄN QUÝ TUẤN
Đà Nẵng, 2019
I
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được nhiều sự giúp
đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cô, gia đình và bạn bè.
Trước hết em xin gởi tới các thầy cô trong khoa Vật lí trường Đại học Sư phạm
Đà Nẵng lời chào trân trọng, lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc. Với sự quan
tâm, dạy dỗ, chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cô, đến nay em đã có thể hoàn thành
luận văn với đề tài:“ Thiết kế nội dung giảng dạy và kiểm tra đánh giá cho các bài thí
nghiệm phần Quang và Nhiệt”
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy Nguyễn Quý Tuấn
người đã tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình làm khóa luận.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng,
các Khoa Phòng ban chức năng đã trực tiếp và gián tiếp giúp đỡ em trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế nên nội dung của bài báo cáo
không tránh những thiếu xót, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô cùng
các bạn sinh viên để luận văn này được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đã luôn tạo điều kiện,
quan tâm, giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khoá luận
tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn
Sinh viên
Phạm Thị Thu Trang
II
MỤC LỤC
PHẦN I MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài:..............................................................................................................1
2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu. .......................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................................2
4.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................2
4.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................3
PHẦN II NỘI DUNG .............................................................................................................4
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ................................................................................................................................4
1.1. Dạy học định hướng phát triển năng lực ...................................................................4
1.2. Các phương pháp giảng dạy và kiểm tra đánh giá trong thí nghiệm .........................8
1.3. Vai trò của thực hành, thí nghiệm Vật lí..................................................................17
CHƢƠNG II: THIẾT KẾ NỘI DUNG GIẢNG DẠY VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.......21
2.1. Giới thiệu các bài thí nghiệm phần Quang và Nhiệt................................................21
2.2. Thiết kế nội dung dạy và học...................................................................................23
2.3. Thiết kế tiến trình học tập ........................................................................................51
2.4. Thiết kế hướng dẫn học tập trực tuyến ....................................................................54
CHƢƠNG III: THIẾT KẾ NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
..................................................................................................................................................55
3.1. Đánh giá quá trình....................................................................................................55
3.2. Đánh giá cuối kì .......................................................................................................63
PHẦN III: KẾT LUẬN..........................................................................................................69
PHỤ LỤC .............................................................................................................................PL1
PLI. TÀI LIỆU THAM KHẢO CÁC BÀI THÍ NGHIỆM PHẦN QUANG VÀ
NHIỆT……………………………………………………………………………………...PL1
PLII. KẾT QUẢ THAM KHẢO CỦA CÁC BÀI THÍ NGHIỆM...............................PL29
PLIII. TRẢ LỜI MỘT SỐ CÂU TRONG BỘ CÂU HỎI KIỂM TRA CÁC BÀI THÍ
NGHIỆM............................................................................................................................PL35
III
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT
GD & ĐT Giáo dục và đào tạo
GV Giáo viên
HS Học sinh
KT Kiến thức
KN Kĩ năng
NL Năng lực
PT Phổ thông
TN Thí nghiệm
VL Vật lí
1
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đại hội Đảng lần thứ XII đề ra phương hướng: Giáo dục là quốc sách hàng đầu.
Phát triển GD & ĐT nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn
diện năng lực và phẩm chất người học; phát triển GD & ĐT phải gắn với nhu cầu phát
triển KT - XH, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, với tiến bộ khoa học, công nghệ; phấn
đấu trong những năm tới, tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả
GD & ĐT; phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong
khu vực.
Từ đó, Đại hội XII xác định những nhiệm vụ chủ yếu:
“ Chương trình mới chuyển sang cách tiếp cận năng lực, chú trọng đến mục tiêu phát
triển các phẩm chất của học sinh; không chỉ đòi hỏi học sinh nắm vững những kiến
thức, kỹ năng cơ bản mà còn chú trọng yêu cầu vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực
hành, giải quyết các tình huống trong học tập và cuộc sống”... Với cách tiếp cận này,
đòi hỏi tất cả các khâu của quá trình dạy - học (nội dung, phương pháp, phương tiện,
hình thức tổ chức, cách kiểm tra, đánh giá, thi cử; cách thức quản lý và thực hiện...)
cũng phải thay đổi. Nội dung các môn học cần lựa chọn những gì cần thiết cho việc
phát triển phẩm chất và năng lực người học; những tri thức thiết thực, gần gũi, gắn với
đời sống và có thể vận dụng tốt trong thực tế.
Việc đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng vận dụng các phương pháp
giáo dục đa dạng, linh hoạt, phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh, ưu tiên cho thực
hành, khuyến khích sáng tạo; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng
kiến thức với phương châm “giảng ít, học nhiều”, “học đi đôi với hành”; chú trọng
hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục trong và ngoài nhà trường, rèn luyện phương
pháp tự học và mong muốn học suốt đời. Đổi mới phương pháp giáo dục kỹ thuật, đào
tạo nghề và giáo dục đại học theo hướng giảm thời lượng dạy lý thuyết, tăng thời
lượng thảo luận và thực hành; gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học; chuyển quá trình
đào tạo thành quá trình tự đào tạo; chú trọng rèn luyện năng lực tự học, tự nghiên cứu,
kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng làm việc nhóm.
Đổi mới hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả GD & ĐT
một cách mạnh mẽ, nhằm bảo đảm độ tin cậy, chính xác, tính khách quan, trung thực
về kết quả học tập của học sinh; làm cơ sở cho việc điều chỉnh cách dạy, cách học.
Xác định đúng mục tiêu kiểm tra, đánh giá phù hợp với đối tượng và yêu cầu; xây
2
dựng nội dung và hình thức kiểm tra, thi, đánh giá theo chuẩn năng lực; đánh giá được
sự tiến bộ của người học. Đổi mới việc ra đề thi, phương pháp xử lý kết quả và sử
dụng kết quả; không chỉ tập trung vào việc xem học sinh học cái gì mà quan trọng hơn
là kiểm tra học sinh đó học như thế nào, có biết vận dụng không; đề bài sẽ yêu cầu vận
dụng tổng hợp kiến thức và kỹ năng của nhiều lĩnh vực, môn học để giải quyết một
vấn đề chung, liên quan nhiều đến thực tiễn”.
Dựa vào các lý do trên, tôi lựa chọn đề tài “ Thiết kế nội dung giảng dạy và
kiểm tra đánh giá cho các bài thí nghiệm phần Quang và Nhiệt” làm khóa luận tốt
nghiệp.
2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Trong những năm gần đây, đã có nhiều khóa luận viết về thiết kế nội dung,
phương pháp giảng dạy và kiểm tra đánh giá nội dung của một số học phần. Ví dụ
như: khóa luận với đề tài “Xây dựng Rubrics kiểm tra đánh giá năng lực học tập của
học sinh cho chương “Dòng điện trong các môi trường” Vật lí 11 Nâng cao” của Trần
Thị Kim Anh sinh viên lớp 12SVL; đề tài “Sử dụng các phương pháp dạy học tích cực
để xây dựng tiến trình dạy học chương “Cảm ứng điện từ”, Vật lí lớp 11 Nâng Cao”
của Huỳnh Thị Hoa sinh viên lớp 12SVL. Tuy nhiên, chưa thấy đề cập đến sự liên kết
giữa chuẩn đầu ra, nội dung giảng dạy và kiểm tra đánh giá của các bài thí nghiệm
phần Quang và Nhiệt.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Đề xuất chuẩn đầu ra cho các bài thí nghiệm phần Quang và Nhiệt phù hợp
với chuẩn đầu ra của chương trình sư phạm Vật lí.
- Thiết kế nội dung giảng dạy phù hợp với chuẩn đầu ra.
- Thiết kế nội dung kiểm tra đánh giá phù hợp với chuẩn đầu ra và nội dung
giảng dạy.
- Thiết kế kế hoạch dạy và học trực tuyến.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Đề cương chi tiết hiện tại của các bài thí nghiệm phần Quang và Nhiệt hiện có
tại khoa Vật lí.
- Các thiết bị thí nghiệm phục vụ cho các bài thí nghiệm phần Quang và Nhiệt
- Các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực.
- Các phương pháp kiểm tra đánh giá năng lực người học.
3
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Khóa luận chỉ tập trung nghiên cứu các bài thí nghiệm phần Quang và Nhiệt
cho sinh viên ngành Sư phạm Vật lí
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực và phương pháp kiểm
tra đánh giá năng lực người học.
- Đề xuất chuẩn đầu ra của các bài thí nghiệm phần Quang và Nhiệt phù hợp
với chuẩn đầu ra của chương trình sư phạm Vật lí.
- Thiết kế nội dung dạy học và tài liệu hướng dẫn của các bài thí nghiệm phần
Quang và Nhiệt
- Thiết kế nội dung kiểm tra đánh giá phù hợp với chuẩn đầu ra và nội dung của
học phần.
- Tìm hiểu thiết bị thí nghiệm phục vụ cho các bài thí nghiệm phần Quang và
Nhiệt
- Thiết kế kế hoạch dạy và học trực tuyến.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết:
- Nghiên cứu các công trình khoa học đề cập đến phương pháp dạy học theo
định hướng phát triển năng lực người học.
- Nghiên cứu lí luận, pháp lý liên quan đến đề tài để hình thành cơ sở lí thuyết
cho đề tài.
Đo đạc thực nghiệm
4
PHẦN II: NỘI DUNG
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ KIỂM
TRA ĐÁNH GIÁ
1.1. Dạy học định hƣớng phát triển năng lực [1]
1.1.1. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực
- Về mục tiêu dạy học: Mục tiêu kiến thức: ngoài các yêu cầu về mức độ như
nhận biết, tái hiện kiến thức cần có những mức độ cao hơn như vận dụng kiến thức
trong các tình huống, các nhiệm vụ gắn với thực tế. Với các mục tiêu về kĩ năng cần
yêu cầu HS đạt được ở mức độ phát triển kĩ năng thực hiện các hoạt động đa dạng.
Các mục tiêu này đạt được thông qua các hoạt động trong và ngoài nhà trường.
- Về phương pháp dạy học: Ngoài cách dạy học thuyết trình cung cấp kiến thức cần tổ
chức hoạt động dạy học thông qua trải nghiệm, giải quyết những nhiệm vụ thực tiễn. Như vậy
thông thường, qua một hoạt động học tập, HS sẽ được hình thành và phát triển không phải
một loại năng lực mà là được hình thành đồng thời nhiều năng lực hoặc nhiều năng lực thành
tố mà ta không cần (và cũng không thể) tách biệt từng thành tố trong quá trình dạy học.
- Về nội dung dạy học: Cần xây dựng các hoạt động, chủ đề, nhiệm vụ đa dạng
gắn với thực tiễn.
- Về kiểm tra đánh giá: Về bản chất đánh giá năng lực cũng phải thông qua đánh giá
khả năng vận dụng kiến thức và kĩ năng thực hiện nhiệm vụ của HS trong các loại tình huống
phức tạp khác nhau.Trên cơ sở này, các nhà nghiên cứu ở nhiều quốc gia khác nhau đề ra các
chuẩn năng lực trong giáo dục tuy có khác nhau về hình thức, nhưng khá tương đồng về nội
hàm. Trong chuẩn năng lực đều có những nhóm năng lực chung. Nhóm năng lực chung này
được xây dựng dựa trên yêu cầu của nền kinh tế xã hội ở mỗi nước. Trên cơ sở năng lực
chung, các nhà lí luận dạy học bộ môn cụ thể hóa thành những năng lực chuyên biệt. Tuy
nhiên không dừng ở các năng lực chuyên biệt, các tác giả đều cụ thể hóa thành các năng lực
thành phần, những năng lực thành phần này được cụ thể hóa thành các thành tố liên quan đến
kiến thức, kĩ năng… để định hướng quá trình dạy học, kiểm tra đánh giá của GV.
Khác với việc tổ chức hoạt động dạy học, các công cụ đánh giá cần chỉ rõ thành
tố của năng lực cần đánh giá và xây dựng được các công cụ đánh giá từng thành tố của
các năng lực thành phần. Sự liên hệ giữa mục tiêu, hoạt động dạy học và công cụ đánh
giá được thể hiện như trong hình 1:
5
Hình 1: Mối quan hệ giữa mục tiêu hoạt động dạy học và đánh giá trong dạy
học định hướng phát triển năng lực
1.1.2. Các năng lực chuyên biệt trong bộ môn Vật lí
Có nhiều quan điểm xây dựng chuẩn các năng lực chuyên biệt trong dạy học từng
môn. Chúng tôi giới thiệu 2 quan điểm xây dựng tuy là khác nhau nhưng đem lại kết
quả khá tương đồng.
a) Xây dựng các năng lực chuyên biệt bằng cách cụ thể hóa các năng lực
chung
Bảng 1: Bảng năng lực chuyên biệt môn Vật lí được cụ thể hóa từ năng lực
chung
Stt Năng lực chung Biểu hiện năng lực trong môn Vật lí
Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân:
1 Năng lực tự học - Lập được kế hoạch tự học và điều chỉnh, thực hiện kế hoạch có
hiệu quả
- Tìm kiếm thông tin về nguyên tắc cấu tạo, hoạt động của các ứng
dụng kĩ thuật
- Đánh giá được mức độ chính xác nguồn thông tin
- Đặt được câu hỏi về hiện tượng sự vật quanh ta
- Tóm tắt được nội dung vật lí trọng tâm của văn bản.
- Tóm tắt thông tin bằng sơ đồ tư duy, bản đồ khái niệm, bảng biểu,
sơ đồ khối
- Tự đặt câu hỏi và thiết kế, tiến hành được phương án thí nghiệm để
trả lời cho các câu hỏi đó.
2 Năng lực giải - Đặc biệt quan trọng là năng lực thực nghiệm
Chuẩn năng lực
Mục tiêu bài học:
Các năng lực
Thành tố 1
NL thành phần 1
NL thành phần 2
Thành tố 2
Đánh giá: Các
thành tố
HĐ dạy học: Phát
triển các năng lực
Công cụ 1
Công cụ 2
6
quyết vấn đề
(Đặc biệt quan
trọng là NL giải
quyết vấn đề
bằng con đường
thực nghiệm hay
còn gọi là NL
thực nghiệm)
Đặt được những câu hỏi về hiện tượng tự nhiên: Hiện tượng… diễn
ra như nào? Điều kiện diễn ra hiện tượng là gì? Các đại lượng trong
hiện tượng tự nhiên có mối quan hệ với nhau như thế nào? Các dụng
cụ có nguyên tắc cấu tạo và hoạt động như thế nào?
- Đưa ra được cách thức tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi đã đặt ra.
- Tiến hành thực hiện các cách thức tìm câu trả lời bằng suy luận lí
thuyết hoặc khảo sát thực nghiệm.
- Khái quát hóa rút ra kết luận từ kết quả thu được
- Đánh giá độ tin cậy và kết quả thu được
3 Năng lực sáng
tạo
- Thiết kế được phương án thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết (hoặc
dự đoán)
- Lựa chọn được phương án thí nghiệm tối ưu
- Giải được bài tập sáng tạo
- Lựa chọn được cách thức giải quyết vấn đề một cách tối ưu
4 Năng lực tự
quản lí
Không có tính đặc thù
Nhóm năng lực về quan hệ xã hội:
5 Năng lực giao
tiếp
- Sử dụng được ngôn ngữ vật lí để mô tả hiện tượng
- Lập được bảng và mô tả bảng số liệu thực nghiệm
- Vẽ được đồ thị từ bảng số liệu cho trước
- Vẽ được sơ đồ thí nghiệm
- Mô tả được sơ đồ thí nghiệm
- Đưa ra các lập luận lô gic, biện chứng
6 Năng lực hợp
tác
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
- Tiến hành thí nghiệm theo các khu vực khác nhau
Nhóm năng lực công cụ (Các năng lực này sẽ được hình thành trong quá trình hình thành các
năng lực ở trên)
7 Năng lực sử dụng
công nghệ thông tin
và truyền thông (ICT)
- Sử dụng một số phần mềm chuyên dụng (maple, coachs…)
để mô hình hóa quá trình vật lí
- Sử dụng phần mềm mô phỏng để mô tả đối tượng vật lí
8 Năng lực sử dụng
ngôn ngữ
- Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn tả quy luật vật lí
- Sử dụng bảng biểu, đồ thị để diễn tả quy luật vật lí
- Đọc hiểu được đồ thị, bảng biểu
9 Năng lực tính toán - Mô hình hóa quy luật vật lí bằng các công thức toán học
- Sử dụng toán học để suy luận từ kiến thức đã biết ra hệ quả
hoặc ra kiến thức mới.
b) Xây dựng các năng lực chuyên biệt dựa trên đặc thù môn học
Với cách tiếp cận này, người ta sẽ dựa trên đặc thù nội dung, phương pháp nhận
thức và vai trò của môn học đối với thực tiễn để đưa ra hệ thống năng lực, có nhiều
nước trên thế giới tiếp cận theo cách này, dưới đây xin đề xuất hệ thống năng lực được
phát triển theo chuẩn năng lực chuyên biệt môn Vật lí đối với HS 15 tuổi của Cộng
hòa Liên bang Đức.