Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết Kế Kỹ Thuật Tuyến Đường A 7 A 8 Từ Km 0 00 Đến Km 1 200 Thuộc Thị Trấn Thắng Huyện Hiệp Hòa Tỉnh Bắc Giang
PREMIUM
Số trang
109
Kích thước
1.4 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
760

Thiết Kế Kỹ Thuật Tuyến Đường A 7 A 8 Từ Km 0 00 Đến Km 1 200 Thuộc Thị Trấn Thắng Huyện Hiệp Hòa Tỉnh Bắc Giang

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

1

LỜI NÓI ĐẦU

Giao thông vận tải là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng

kinh tế - xã hội. Phát triển các công trình giao thông là cơ sở để thúc đẩy sự

phát triển của nhiều ngành khác, tạo tiền đề cho kinh tế - xã hội phát triển,

đảm bảo quốc phòng, an ninh, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại

hóa đất nƣớc. Vì vậy mà chúng ta cần ƣu tiên đầu tƣ phát triển giao thông vận

tải đi trƣớc một bƣớc, với tốc độ nhanh và bền vững. Tuy nhiên ở nƣớc ta

hiện nay thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông vẫn còn yếu và thiếu chƣa đáp

ứng đƣợc yêu cầu của nền kinh tế đang phát triển rất nhanh. Do đó, trong giai

đoạn phát triển kinh tế hiện nay, nhu cầu về xây dựng hạ tầng cơ sở để phục

vụ sự tăng trƣởng nhanh chóng và vững chắc trở nên rất thiết yếu, trong đó

nổi bật nên là nhu cầu xây dựng các công trình giao thông. Xuất phát từ vai

trò quan trọng đó, việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải có đủ năng

lực phục vụ yêu cầu trong giai đoạn hiện tại và trong tƣơng lai đang là vấn đề

hàng đầu đƣợc các ngành, các cấp rất quan tâm.

Nhận thức đƣợc điều đó, bản thân em đã chọn và đi sâu nghiên cứu

chuyên ngành Công trình Giao Thông thuộc Khoa Cơ Điện & Công Trình.

Sau thời gian nghiên cứu, tích luỹ tại trƣờng em đã đƣợc thực hiện

khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “THIẾT KẾ KỸ THUẬT ĐƢỜNG Ô TÔ

TUYẾN ĐƢỜNG QUA HAI ĐIỂM A7 - A8”

Em rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy giáo để em có

đƣợc thêm nhiều điều bổ ích hơn.

Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo trong Bộ môn Kỹ thuật

công trình, các thầy cô giáo trong trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp đã từng giảng

dạy em trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu tại trƣờng. Đặc biệt là thầy

giáo TS.Lê Tấn Quỳnh ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ để em hoàn

thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.

Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2013.

Sinh viên

Phạm Văn Tiến

2

CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU CHUNG

1.1. Tổng quan về Dự án xây dựng tuyến đƣờng A7-A8

Dự án xây dựng tuyến đƣờng 298B qua hai điểm A7-A8 là một dự án

giao thông quan trọng , nó phục vụ cho đƣờng nối từ Quốc lộ 1A mới , điểm

nối giáp với khu thị trấn Nếnh huyện Việt Yên, nối với quốc lộ 37 tại thị trấn

Thắng huyện Hiệp Hòa. Đồng thời đây cũng là một công trình nằm trong hệ

thống đƣờng tỉnh lộ của tỉnh,theo quy hoạch hệ thống Giao thông vận tải tỉnh

Bắc Giang định hƣớng đến năm 2020. Khi đƣợc xây dựng tuyến đƣờng sẽ là

cầu nối giữa 2 trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của tỉnh. Do Hiệp Hòa là

một huyện của tỉnh Bắc Giang giáp danh với thủ đô Hà Nội nên có các tuyến

đƣờng giao thông khá thuận lợi , giúp cho việc thông thƣơng với Hà Nội và

các tỉnh miền núi phía Bắc. Tại đây hiện đang có dự án đƣờng cao tốc Hà Nội

– Lạng Sơn đi qua 4 tỉnh là Hà Nội , Bắc Ninh , Bắc Giang và Lạng Sơn .

Đoạn đƣờng qua tỉnh Bắc Giang do công ty cổ phần Tƣ vấn thiết kế Đƣờng

cao tốc Việt Nam ( VEC ) thiết kế. Ngoài ra với quy hoạch dự kiến phát triển

mở rộng không gian Thủ đô Hà Nội , huyện Hiệp Hòa nằm trên đƣờng vành

đai 4 và nằm trong vùng thủ đô Hà Nội . Nên khi dự án hoàn thành sẽ đáp ứng

đƣợc nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa từ Bắc Giang đến các tỉnh miền

núi và vào Hà Nội , cũng nhƣ thuận tiện cho việc xuất khẩu các mặt hàng sản

phẩm công nghiệp cũng nhƣ nông nghiệp của tỉnh sang Trung Quốc và ngƣợc

lại .Tuyến đƣờng 298B tạo điều kiện cho kinh tế, du lịch phát triển. Để làm cơ

sở kêu gọi các nhà đầu tƣ và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác đầu tƣ thì

việc tiến hành Quy hoạch xây dựng và lập dự án khả thi xây dựng tuyến

đƣờng A7-A8 là hết sức quan trọng và cần thiết.

1.2. Đối tƣợng,phạm vi nghiên cứu của dự án và tổ chức thực hiện dự án

1.2.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của dự án

Đoạn tuyến qua 2 điểm A7-A8 thuộc tuyến đƣờng tỉnh lộ nối từ quốc lộ

1A mới đến thị trấn Thắng , huyện Hiệp Hòa thuộc địa phận tỉnh Bắc Giang .

3

Đoạn tuyến có chiều dài khoảng 4,3 Km ( tính theo đƣờng hƣớng tuyến

hay còn gọi là đƣờng chim bay )

Điểm A7 thuộc xã Đông Lỗ - Hiệp Hòa.

Điểm A8 thuộc thị trấn Thắng - Hiệp Hòa.

1.2.2. Tổ chức thực hiện dự án

Tên công ty : Công ty cổ phần đầu tƣ và xây dựng giao thông 2.

Địa chỉ : 9/54- Tống Duy Tân, Phƣờng Lam Sơn, TP Thanh Hoá

1.3. Cơ sở lập dự án

1.3.1. Cơ sở pháp lý

- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc

hội;

- Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính Phủ

về Quy hoạch xây dựng;

- Căn cứ vào thông tƣ số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây

dựng hƣớng dẫn lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch xây dựng;

- Căn cứ vào Quyết định 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ

trƣởng Bộ Xây dựng về ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng;

- Căn cứ vào thông tƣ số 16/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng hƣớng

dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;

- Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các quy chuẩn, quy phạm khác có

liên quan, v.v...

- Hợp đồng kinh tế số 05-ĐHXD-127 giữa Ban quản lý dự án với Công

ty Tƣ vấn Đại học xây dựng;

-Quyết định số 5645/QĐ-UB ngày 15/04/2012 của UBND tỉnh Bắc

Giang việc phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu tƣ dự án xây dựng tuyến đƣờng

298B đoạn A7-A8;

-Các thông báo của UBND tỉnh Bắc Giang trong quá trình thực hiện

nhằm chỉ đạo việc đẩy nhanh tiến độ và giải quyết các vƣớng mắc phát sinh;

- Đề cƣơng khảo sát thiết kế về việc lập thiết kế cơ sở dự án xây dựng

tuyến đƣờng 399 số 2196/ĐHXD của Công ty Tƣ vấn Đại học xây dựng.

4

1.3.2. Các nguồn tài liệu liên quan

- Quy hoạch tổng thể phát triển mạng lƣới giao thông của vùng đã đƣợc

nhà nƣớc phê duyệt ( trong giai đoạn 2000-2020) , cần phải xây dựng tuyến

đƣờng 298B qua hai điểm A7-A8 để phục vụ các nhu cầu phát triển kinh tế

của vùng.

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Giang giai

đoạn 2011-2015;

- Quy hoạch chuyên ngành: Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hệ

thống công trình hạ tầng xã hội (trƣờng học, y tế, v.v…) và hệ thống hạ tầng

kỹ thuật (giao thông, thuỷ lợi, điện, v.v…);

- Các kết quả điều tra, khảo sát và các số liệu, tài liệu về khí tƣợng thuỷ

văn, hải văn, địa chất, hiện trạng kinh tế, xã hội và các số liệu tài liệu khác có

liên quan...

1.3.3. Hệ thống quy trình quy phạm áp dụng

a. Quy trình khảo sát

- Quy trình khảo sát đƣờng ô tô 22TCN27-263-2000.

- Quy trình khảo sát thuỷ văn 22TCN - 220 – 95.

- Quy trình khoan thăm dò địa chất 22 TCN82-85.

b. Quy trình thiết kế

- Tiêu chuẩn thiết kế đƣờng ôtô TCVN 4054-2005 [1].

- Quy phạm thiết kế áo đƣờng mềm 22TCN - 211 - 06[2].

- Định hình cống tròn 533-01-01[4].

- Định hình cống hộp 86-04X [5].

- Điều lệ báo hiệu đƣờng bộ:22TCN-237-01[6].

- Quy phạm thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn: 22TCN18-79[7].

1.4. Tình hình kinh tế xã hội trong khu vực có dự án

1.4.1. Dân số trong vùng

Theo điều tra dân số 01/04/2009 thì dân số tỉnh Bắc Giang là 1.555.720

ngƣời. Trong đó số ngƣời trong độ tuổi lao động: 886.760 ngƣời, chiếm

5

khoảng 57% . Với mật độ dân số 407 ngƣời /Km2 , gấp 1,7 lần mật độ dân số

bình quân của cả nƣớc .

Trên địa bàn tỉnh Bắc Giang có 26 dân tộc anh em cùng sinh sống. Dân

tộc kinh chiếm 88,1% dân số toàn tỉnh, tiếp đến là dân số ngƣời Nùng chiếm

4,5% , dân tộc Tày chiếm 2,5% , dân tộc ngƣời Sán Chay và ngƣời Sán Dìu

mỗi dân tộc chiếm 1,6% , ngƣời dân tộc Hoa chiếm 1,2% , ngƣời dân tộc Dao

chiếm 0,5% .

1.4.2. Tổng sản phẩm trong vùng và hiện trạng các ngành kinh tế

Tình hình kinh tế của tỉnh tiếp tục tăng trƣởng, tốc độ tăng trƣởng kinh tế

(GDP) đạt 9,4%, cao hơn tốc độ tăng trƣởng của cả nƣớc và quý I năm 2010.

Công nghiệp và xây dựng tăng 19,5%, dịch vụ tăng 8,5%, nông, lâm

nghiệp và thủy sản tăng 2,5%. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng khá, ƣớc đạt

1.118 tỷ đồng, tăng 35%; trong đó, các doanh nghiệp Nhà nƣớc ƣớc đạt 238

tỷ đồng, tăng 35,6% so cùng kỳ; khu vực ngoài quốc doanh ƣớc đạt 654 tỷ

đồng, tăng 23,3% so cùng kỳ; khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài ƣớc đạt 226

tỷ đồng, tăng 83,5% so cùng kỳ. Kim ngạch xuất khẩu ƣớc đạt 89,6 triệu

USD, tăng 73% so với cùng kỳ (nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực đạt khá

nhƣ: hàng dệt may 55 triệu USD, hàng điện tử 25 triệu USD, máy tính và phụ

kiện 3 triệu USD...). Thu ngân sách toàn tỉnh không tính tiền đấu giá sử dụng

đất ƣớc đạt 261 tỷ đồng, tăng 11,5% so với cùng kỳ và bằng 28,7% dự toán

năm. Tổng mức lƣu chuyển hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ ƣớc đạt

2.124 tỷ đồng, tăng 24,3% so với cùng kỳ. Chỉ số giá tiêu dùng tháng 3 tăng

2,33% so với tháng trƣớc, tăng 5,95% so với tháng 12/2010 và tăng 15,65%

so với cùng kỳ. Sản xuất nông nghiệp tiếp tục ổn định và phát triển

1.4.3. Tình hình ngân sách, và khả năng thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài

+ Năm 2010, thu ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đạt

1.600 tỷ đồng, tăng 33,5% so với dự toán và tăng 11% so năm 2009.

+ Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thông qua chính phủ:

147.353 triệu đồng, trong đó chia ra:

6

- Xây dựng cơ bản: 106.097 triệu đồng, thực hiện trong quý 43.188

triệu đồng, bằng 40,7% so với kế hoạch.

- Hành chính sự nghiệp: 3.860 triệu đồng, thực hiện 2.462 triệu đồng,

bằng 63,7% so với kế hoạch.

- Hỗ trợ ngân sách: 37.396 triệu đồng, thực hiện trong quý 11.670 triệu

đồng, bằng 34,3% so với kế hoạch.

+ Vốn đối ứng: 23.596 tỷ đồng trong đó:

- Xây dựng cơ bản: 20.850 triệu đồng, thực hiện 17.105 triệu đồng,

bằng 82% so với kế hoạch.

- Hành chính sự nghiệp: 316 triệu đồng, thực hiện 316 triệu đồng, bằng

100% so với kế hoạch.

- Hỗ trợ ngân sách: 2.430 triệu đồng, thực hiện 2.430 triệu đồng, bằng

100% so với kế hoạch.

+ Vốn viện trợ không hoàn lại (NGO) (số liệu theo Báo cáo 6 tháng của

UBND tỉnh số 122/BC-UBND ngày 04/7/2009).

- Tổng số 43 chƣơng trình dự án và các khoản viện trợ với tổng vốn

cam kết viện trợ 80.509.17 triệu đồng. Trong đó, có 20 chƣơng trình dự án

chuyển tiếp từ năm 2007 sang với tổng giá trị và cam kết tài trợ 41.023.40

triệu đồng.

- Riêng 8 tháng năm 2009 có 12 chƣơng trình dự án, khoản viện trợ với

tổng giá trị vốn cam kết viện trợ 39.485.77 triệu đồng (cam kết thực hiện

riêng trong năm 2008 là 19.351.11 triệu đồng).

+ Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI):

- Tổng số 34 dự án của các nhà đầu tƣ Trung Quốc ,Pháp, Nhật Bản, …

- Tổng vốn đầu tƣ đăng ký 318.664.707 USD; riêng năm 2008 cấp Giấy

CNĐT 5 dự án với tổng vốn đầu tƣ 73.595.107 USD.

1.5. Chiến lƣợc phát triển kinh tế, xã hội của vùng

1.5.1. Mục tiêu tổng quan

Duy trì tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao và bền vững. Tiếp tục chuyển

dịch mạnh cơ cấu kinh tế, nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng. Thực hiện tốt các

7

mục tiêu xóa đói giảm nghèo, việc làm, bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền

vững. Giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội; bảo vệ vững chắc

độc lập chủ quyền an ninh biên giới quốc gia.

1.5.2. Chiến lƣợc và phát triển của vùng, và một số chỉ tiêu phát triển

kinh tế

Mục tiêu đến năm 2020:

- Đƣa nhịp độ tăng trƣởng kinh tế bình quân hàng năm giai đoạn 2006-

2010 đạt 10-11% ; giai đoạn 2011-2015 là 12% ; giai đoạn 2016-2020 là 12%.

-Phấn đấu đến năm 2010 , tỷ trọng ngành công nghiệp – xây dựng

chiếm 35% ; dịch vụ chiếm 34,5% ; nông , lâm nghiệp , thủy sản chiếm

30,5% ; đến năm 2015 thì tỷ trọng này tƣơng ứng là 44,7% - 35,1% - 20,3%

và đến năm 2020 là 49,2% - 37,1% - 13,7% .

- Phấn đấu giảm dần mức chênh lệch GDP/ngƣời so với trung bình cả

nƣớc và vƣợt mức các chỉ tiêu trong Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 01

tháng 7 năm 2004 của Bộ Chính trị đối với vùng trung du miền núi phía Bắc .

1.5.3. Chiến lƣợc phát triển về mặt xã hội

- Tạo sự chuyển biến cơ bản về chất lƣợng các lĩnh vực : văn hóa , y

tế , giáo dục , đạo tạo , nâng cao dân trí ; không ngừng nâng cao đời sống của

nhân dân , giảm nhanh tỷ lệ hộ nghèo ( giai đoạn 2006-2010 giảm bình quân

3,3%/năm , giai đoạn 2011-2015 giảm bình quân mỗi năm ít nhất 1,8-2% ,

giai đoạn 2016-2020 giảm bình quân mỗi năm 0,5-0,8% ) . Phấn đấu từ năm

2010 , tỷ lệ hộ nghèo bằng với mức bình quân của cả nƣớc .

-Đến năm 2010, tỷ lệ hoàn thành phổ cập giáo dục bậc trung học đạt

80% và đến năm 2015 , tỷ lệ này đạt 100%. Năm 2010 , số trƣờng học đƣợc

kiên cố hóa đạt 90% và đạt 100% vào năm 2015.

- Giảm tỷ lệ thất nghiệp đô thị xuống khoảng 4,5% vào năm 2010 ,

4,3% vào năm 2015 và 4% vào năm 2020 . Nâng thời gian sử dụng lao động

khu vực nông thôn lên 90% năm 2010 và đạt 93-95% năm 2020 ; tăng tỷ lệ

lao động qua đạo tạo lên trên 30% vào năm 2010 và trên 50% vào năm 2020 .

8

- Phấn đấu đến năm 2010 có 82% số hộ đạt tiêu chuẩn gia đình văn

hóa , đến năm 2015 là 87% và đến năm 2020 là 90% . Đến năm 2010 , có

60% làng , bản , khu phố đạt chuẩn văn hóa đƣợc cấp huyện công nhận , đạt

70% vào năm 2015 và 80% vào năm 2020 ; đến năm 2010 , có 85% cơ quan ,

đơn vị đạt chuẩn văn hóa và đến năm 2020 đạt trên 90% .

1.6. Các quy hoạch và các dự án trong vùng

1.6.1. Các đô thị, khu công nghiệp tập trung dân cƣ

a. Các đô thị

- Phát triển và phân bố hợp lý mạng lƣới đô thị, các điểm dân cƣ trên địa bàn

tỉnh Bắc Giang ; và gắn với phát triển các khu công nghiệp với phát triển khu

đô thị và dịch vụ. Tạo sự phát triển cân đối giữa các vùng đồng bằng, trung du

và miền núi; phát triển hài hòa giữa đô thị hóa và xây dựng nông thôn kiểu

mới , phấn đấu đạt 16m2

diện tích nhà ở bình quân/ngƣời vào năm 2010 và

21m2

vào năm 2020 .

- Dự án phát triển các khu tham quan du lịch Suối Mỡ, Cảng cạn Bắc

Giang.

- Dự án xây dựng và phát triển khu du lịch sinh thái Khuôn Thần ; Tây

Yên Tử.

Ngoài ra còn nhiều dự án khác nhằm đẩy mạnh nền kinh tế xã hội tỉnh Bắc

Giang đến tầm nhìn năm 2020 .

b. Các khu công nghiệp

- Dự án xây dựng khu công nghiệp Lạng Giang .

- Dự án xây dựng và phát triển khu công nghiệp Đình Trám.

- Dự án xây dựng và phát triển khu công nghiệp Hiệp Hòa .

- Dự án xây dựng và phát triển khu công nghiệp Yên Dũng ( Yên Lƣ ).

- Dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Vân Trung .

- Dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn .

- Dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Tân Yên .

- Dự án xây dựng hạ tầng Cảng Quang Châu .

- Dự án xây dựng hạ tầng Cảng container – Đồng Sơn .

9

1.6.2. Quy hoạch các dự án về giao thông có liên quan ( đƣờng bộ, đƣờng

sắt, hàng không…)

- Dự án nâng cấp Quốc lộ 31

- Dự án nâng cấp Quốc lộ 37

- Dự án xây dựng đƣờng cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn

- Đƣờng nối và cầu bắc qua sông Cầu nối tỉnh lộ 398 với quốc lộ 18.

- Dự án xây dựng mới cầu Cẩm Lý .

- Dự án xây dựng cầu Đông Xuyên.

1.6.3. Quy hoạch và các dự án về nông lâm, ngƣ nghiệp

- Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống thủy lợi hồ Sông Sỏi.

- Dự án xây dựng nhà máy chế biến thức ăn cho gia súc.

- Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông ,lâm sản khu vực Sơn Động

- Dự án trồng và cải tạo rừng địa bàn Sơn Động .

1.7. Hiện trạng mạng lƣới giao thông trong vùng

Bắc Giang là một trong số ít tỉnh miền núi có mạng lƣới giao thông vận

tải đa dạng, bao gồm: đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng sông.

1.7.1. Mạng lƣới giao thông đƣờng bộ

Mạng lƣới đƣờng gồm hệ thống quốc lộ 1A, đƣờng tỉnh, đƣờng huyện,

đƣờng xã với tổng chiều dài 4008 km. Trong đó quốc lộ gồm 5 tuyến với tổng

chiều dài là 277,5 km. Đƣờng tỉnh gồm 18 tuyến với tổng chiều dài 387,5 km.

Đƣờng huyện có 54 tuyến với tổng chiều dài 469,5 km. Đƣờng liên xã có tổng

chiều dài 2874 km. Mật độ đƣờng đạt 0,3 km / km2

ở cả 3 vùng đồng bằng,

trung du và miền núi. Tuy nhiên chất lƣợng nhìn chung còn thấp, nhiều tuyến

đƣờng chƣa đƣợc nâng cấp trải nhựa. Đặc biệt là các tuyến đƣờng nằm ở miền

núi, trung du và các tuyến đƣờng huyện xã.

1.7.2. Đƣờng sắt

Bắc Giang có 3 tuyến đƣờng sắt đi qua với tổng chiều dài 87 km gồm các

tuyến Hà Nội - Đồng Đăng (Lạng Sơn); Hà Nội – Kép (Bắc Giang) – Hạ

Long (Quảng Ninh); Hà Nội – Kép – Lƣu Xá.

10

1.7.3. Đƣờng thủy

Trên địa bàn có 3 con sông lớn chảy qua là sông Thƣơng, sông Cầu,

sông Lục Nam với tổng chiều dài 347 km (hiện đang khai thác 187 km) tạo

nên một mạng lƣới giao thông thuỷ thuận tiện. Hệ thống sông này cũng là

nguồn cung cấp nƣớc mặt phong phú với trữ lƣợng hàng trăm triệu mét khối

cho các hoạt động sinh hoạt và sản xuấtl. Trên các tuyến sông có 3 hệ thống

cảng : cảng trung ƣơng, cảng chuyên dùng và cảng địa phƣơng với tổng năng

lực bốc xếp khoảng 200 nghìn  300 nghìn tấn.

1.8. Đánh giá về vận tải và dự báo nhu cầu vận tải

1.8.1. Đánh giá về vận tải trong vùng

Kinh tế Bắc Giang có nhiều ngành nghề, tốc độ phát triển kinh tế của

Bắc Giang khá cao. Nhu cầu vận tải trong tỉnh là khá lớn. Tuy nhiên hệ thống

giao thông của Bắc Giang vẫn chƣa thực sự đáp ứng đƣợc nhu cầu vận tải

trong vùng. Tình trạng kỹ thuật lạc hậu, nhiều đoạn đƣờng sắt xuống cấp

nghiêm trọng, nên chỉ đáp ứng đƣợc 60-70% nhu cầu vận tải hành khách.

Trong khi đó, Quốc lộ 31 dù vừa đƣợc đầu tƣ nâng cấp đoạn đƣờng tại huyện

Lạng Giang vào đầu năm 2012, nhƣng cũng chỉ đạt tiêu chuẩn đƣờng cấp IV

miền núi, tốc độ thiết kế đạt 40 km/h và cũng đã bị mãn tải.

1.8.2. Dự báo về khu vực hấp dẫn và nhu cầu vận tải trong vùng

Trên địa bàn tỉnh có 150 mỏ và điểm mỏ với trên 30 loại khoáng sản,

trong đó có một số mỏ khoáng sản đã đƣợc thăm dò, đánh giá trữ lƣợng, chất

lƣợng thuộc loại quy mô lớn nhất nƣớc và khu vực nhƣ: mỏ A Pa Tit với trữ

lƣợng 2,5 tỷ tấn, mỏ sắt Quý Sa trữ lƣợng 124 triệu tấn.

Ngoài khoáng sản, Bắc Giang còn sở hữu thế mạnh về du lịch . Bên

cạnh đó, so với các cửa khẩu mở đến thị trƣờng Trung Quốc, hiếm có cửa

khẩu quốc tế nào lại hội đủ các loại hình vận tải nhƣ đƣờng sắt, đƣờng bộ,

đƣờng sông . Nơi đây đã và đang trở thành cửa khẩu có vị trí quan trọng là

điểm trung chuyển hàng hóa trong hoạt động giao thƣơng Việt Nam với các

nƣớc ASEAN và miền Tây Nam Trung Quốc.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!