Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết Kế Kiến Trúc Và Kết Cấu Nhà Phố Tống Doanh Địa Chỉ Xã Nghĩa Bình Huyện Nghĩa Hưng Tỉnh Nam Định
PREMIUM
Số trang
124
Kích thước
8.1 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1116

Thiết Kế Kiến Trúc Và Kết Cấu Nhà Phố Tống Doanh Địa Chỉ Xã Nghĩa Bình Huyện Nghĩa Hưng Tỉnh Nam Định

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

KHOA CƠ ĐIỆN & CÔNG TRÌNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Tên khóa luận:

“Thiết kế kiến trúc và kết cấu nhà phố Tống Doanh”

Địa chỉ: Xã Nghĩa Bình huyện Nghĩa Hưng tỉnh Nam Định

NGÀNH : Kỹ Thuật Công Trình Xây Dựng

MÃ NGÀNH: 105

Giáo viên hướng dẫn : Th.S Cao Đức Thịnh

T.S Phạm Văn Tỉnh

Sinh viên thực hiện : Tống Văn Doanh

Mã sinh viên : 1754010031

Lớp : K62- KTXD

Khóa học : 2017-2021

2

LỜI CẢM ƠN

Đồ án tốt nghiệp là thành quả của năm năm học tập tại trường, là một

trong những chỉ tiêu đánh giá thực lực học tập và nghiên cứu của sinh viên

trong quá trình học tập.

Qua đồ án này, em có dịp tập hợp và hệ thống lại những kiến thức đã học,

đã tích lũy được và cũng mở ra được nhiều điều mới mẽ mà em chưa trải qua

trong công tác thiết kế. Tuy nhiên việc thiết kế một công trình, với những công

trình dân dụng là công việc hết sức phức tạp, đòi hỏi người thiết kế không

những phải hiểu biết sâu sắc về kiến thức lý thuyết mà cần phải có vốn kinh

nghiệm thực tế thật vững vàng mới có thể đảm đương được. Vì thế trong buổi

đầu tiên thiết kế công trình, với những hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm thực

tế, việc gặp phải những sai sót là không tránh khỏi. Kính mong quý Thầy, Cô

phê bình và chỉ dạy thêm để giúp em ngày càng được hoàn thiện hơn và có thể

xoá đi những lỗ hỏng kiến thức.

Nhân đây em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu Trường

Đại học Lâm Nghiệp, khoa Cơ điện & Công trình và quý thầy cô đã tạo mọi

điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập ở trường.

Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp em đã may mắn nhận được sự giúp

đỡ chỉ bảo tận tình của các thầy hướng dẫn. Với tất cả tấm lòng biết ơn sâu sắc,

em xin chân thành cảm ơn thầy hướng dẫn chính: Th.s CAO ĐỨC THỊNH và

thầy Ts. Phạm Văn Tỉnh cùng các thầy cô bộ môn.

.

Hà Nội, ngày 6 tháng 6 năm 2020

SINH VIÊN THỰC HIỆN

Tống Văn Doanh

3

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: DỮ LIỆU PHỤC VỤ THIẾT KẾ

1.1. Nhiệm vụ thiết kế

1.1.1. Tên, quy mô, đặc điểm quy hoạch, yêu cầu kiến trúc.

1.1.3. Nội dung yêu cầu của các không gian

1.1.4. Yêu cầu kỹ thuật

1.1.5. Yêu cầu về vệ sinh môi trường

1.1.6. Yêu cầu về phòng chống cháy nổ

1.2. Đặc điểm nơi xây dựng

1.2.1. Bản đồ vị trí, hiện trạng, ranh giới, thông số kỹ thuật của khu đất

1.2.2. Cơ sở hạ tầng hiện có và sẽ có

1.2.3. Các công trình xây dựng, cảnh quan xung quanh

1.2.4. Địa chất, thủy văn, số liệu khí tượng và thiên tai

1.2.5. Vệ sinh môi trường

1.2.6. Phong tục tập quán và văn hóa địa phương

1.3. Cơ sở pháp lý

1.3.1. Luật, nghị định, thông tư

1.3.2. Quy chuẩn, tiêu chuẩn

1.3.3. Nhiệm vụ thiết kế

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC

2.1. Phân tích khái niệm nhà ở

4

2.1.1. Chức năng và yêu cầu công năng nhà ở

2.1.2. Các yêu cầu tâm lý, sinh lý của không gian ở

2.2. Phân tích thích dụng

2.2.1. Các hoạt động dự kiến

2.2.2. Đối tượng sử dụng

2.2.3. Trang thiết bị công trình

2.2.4. Thời gian hoạt động

2.2.5. Yêu cầu về môi trường

2.2.6. Mối quan hệ về không gian

2.2.7. Bố cục mặt bằng

2.2.8. Dây chuyền và lối đi lại

2.2.9. Kích thước

2.3. Phân tích mối quan hệ giữa công trình với môi trường

2.3.1Môi trường tự nhiên và môi trường xã hội

2.3.2Tính chất vật lý môi trường với công trình kiến trúc

2.3.3. Vấn đề sử dụng cây xanh và mặt nước

2.4. Phân tích kinh tế và kỹ thuật

2.4.1. Giai đoạn thiết kế lựa chọn phương án

2.4.2. Giai đoạn thi công, xây dựng công trình

2.4.3. Giai đoạn sử dụng và bảo dưỡng công trình

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH

3.1. Thiết kế mặt bằng công trình

3.1.1. Tổng mặt bằng,

3.1.2. Mặt bằng tầng

3.2. Thiết kế mặt đứng, hình khối không gian

3.2.1. Nguyên lý bố cục hình khối không gian

3.2.2. Thiết kế mặt đứng, hình khối không gian

3.3. Thiết kế mặt cắt

3.3.1. Mặt cắt nền, sàn, mái

5

3.3.2. Mặt cắt tường, vách ngăn

CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG MÔ HÌNH KẾT CẤU

4.1. Lập mặt bằng kết cấu

4.1.1. Lựa chọn kích thước tiết diện cột.

4.1.2. Lựa chọn kích thước tiết diện dầm.

4.1.3. Lựa chọn chiều dày sàn.

4.1.4. Mặt bằng kết cấu. *

4.2. Tính toán tải trọng.

4.2.1. Tĩnh tải.

4.2.2. Hoạt tải (HT)

4.2.3. Gió

4.2.4. Tổ hợp tải trọng.

4.3. Lập mô hình tính toán

CHƯƠNG 5 : THIẾT KẾ KẾT CẤU KHUNG

5.1. Cơ sở lý thuyết về cấu tạo

5.2. Thiết kế cấu kiện cột

5.2.1. Cơ sở lý thuyết tính toán cột

5.2.2. Tính toán cốt thép cột điển hình

5.2.3. Bố trí cốt thép cột điển hình

5.3.Thiết kế cấu kiện dầm

5.3.1. Cơ sở lý thuyết tính toán dầm

5.3.2. Tính toán cốt thép dầm điển hình

5.3.3. Bố trí cốt thép dầm điển hình

CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ KẾT CẤU SÀN

6.1. Cơ sở lý thuyết về cấu tạo

6

6.2. Tính toán nội lực ô sàn

6.2.1. Theo sơ đồ đàn hồi

6.2.2. Theo sơ đồ khớp dẻo

6.3. Tính toán cốt thép ô sàn điền hình

6.4. Bố trí cốt thép sàn

CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ KẾT CẤU MÓNG

7.1. Điều kiện địa chất công trình

7.2 Nội lực dưới chân cột

7.3. Lập phương án kết cấu móng cho công trình

7.3.1. Đề xuất phương án móng

7.3.2. Xác định thông số của móng

7.3.3. Tính toán kiểm tra ứng suất đáy móng

7.3.4. Tính toán kiểm tra độ lún của móng

7.3.5. Tính toán kiểm tra khả năng đâm thủng của cột

7.3.6. Tính toán và bố trí thép cho móng

7

CHƯƠNG 1: DỮ LIỆU PHỤC VỤ THIẾT KẾ

1.1 Nhiệm vụ thiết kế

1.1.1 Tên, quy mô, đặc điểm quy hoạch, yêu cầu kiến trúc.

Tên công trình: thiết kế kiến trúc và kết cấu nhà phố Tống Doanh

Địa điểm xây dựng:

xã Nghĩa Bình huyện Nghĩa Hưng tỉnh Nam Định

Quy mô:

Công trình được thể hiện trên tổng diện tích mặt bằng lô đất 105m2 diện tích

xây dựng công trình là 97,5m2, mật độ cây xanh chiếm khoảng 20% tổng diện

tính toàn bộ công trình.

Chi phí : ~ 1.500.000.000 VNĐ

Đặc Điểm Quy Hoạch:

Chiều cao tổng thể cả công trình là 10,65m, cho 3 tầng

Yêu cầu kiến trúc:

Nhà thiết kế theo kiểu hiện đại kết hợp cùng văn hóa kiến trúc Việt đơn

giản, chất liệu của cửa sổ và cửa đại là khung nhôm kính theo (euro window).

Không gian kết hợp trồng cây tạo không gian xanh và mát mẻ.

Kết hợp cùng một số tiểu cảnh tạo lên vẻ sang trọng cũng như thêm phần

thẩm mỹ của ngôi nhà .

Hướng nhà đẹp nên sẽ sử dụng nhiều cửa làm bằng chất liệu nhôm kính

để tăng thêm vẻ thoáng mát

1.1.2 Nội dung yêu cầu của các không gian

Phòng khách 1

Phòng bếp :1

8

Phòng ngủ: 4 phòng ngủ

Phòng thờ: 1 phòng

Sân phơi : 1

Sân để xe: 1

1.1.3 Yêu cầu kỹ thuật

Yêu cầu cụ thể về việc bố trí mặt bằng cho các nhân sự tại các khu chức

năng khác nhau như sau:

Công trình thiết kế phải đảm bảo tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng

và các quy định hiện hành về:

 Độ bền vững của công trình: khả năng chịu lực, độ ổn định, tuổi

thọ;

 An toàn, thoát nạn;

 Phòng cháy chữa cháy;

 Vệ sinh môi trường;

 Hệ thống cấp điện;

 Hệ thống cấp nước;

 Hệ thống thông tin liên lạc...

1.1.4 Yêu cầu về vệ sinh môi trường

Cần giải quyết tốt mối quan hệ giữa công trình với môi trường tự nhiên và

môi trường xã hội.

Không phá vỡ cảnh quan tự nhiên và nhân tạo

Không gây ô nhiễm môi trường

Tận dụng các yếu tố có lợi, hạn chế tối đa các yếu tố bất lợi với môi

trường nhằm đảm bảo điều kiện vi khí hậu cho công trình.

9

Các yêu cầu môi trường đối với công trình như: độ ẩm, nhiệt độ, gió, ánh

sáng, tiếng ồn, vi sinh vật, cây xanh, hồ nước, vệ sinh..v..v. phải tuân thủ

theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành, đảm bảo công trình hoạt động thuận

tiện, hiệu quả, thoải mái.

1.1.5 Yêu cầu về phòng chống cháy nổ

 Phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn về phòng chống cháy nổ

 Đảm bảo cách ly nguồn gây cháy

 Đảm bảo khả năng báo cháy, chữa cháy kịp thời

 Đảm bảo khả năng thoát hiểm khi có sự cố

 Trang bị đầy đủ các trang thiết bị phòng cháy chữa cháy

1.2 Đặc điểm nơi xây dựng

1.2.1 Bản đồ vị trí, hiện trạng, ranh giới, thông số kỹ thuật của khu đất

Hình 1.1 vị trí khu đất

10

Vị trí: Đội 16 , xã Nghĩa Bình huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định. Khu

đất nằm cạnh đường chính, cách chợ Nghĩa Bình 600m, cách ủy ban nhân

dân và trụ sở công an 700m, cách trường học 400m, và bệnh viện cũng

trong khu vực gần ủy ban nhân dân khá là thuận tiện cho việc đi lại cũng

như sinh hoạt, mua sắm tiện lợi.

Theo phụ lục H, TCVN 9386-2012 – Thiết kế công trình chịu động đất thì

xã Nghĩa Bình huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định nằm ở kinh độ

106.180941, vĩ độ 22.22008.

Hình dạng, kích thước: Mảnh đất hình vuông, mặt trước hướng Nam rộng

5m, mặt sau hướng Bắc rộng 5 m, chiều dài hướng Bắc Nam dài 21m.

Với thế đất hình chữ nhật theo quan niệm phong thủy thế đất như vậy là

rất tốt.

Địa hình, địa mạo: Khu đất khá sạch không có sỏi đá. Khu đất đang thấp

hơn mặt đường 10cm .

Hướng của khu đất là hướng Nam, hợp với tuổi của gia chủ. Đất có địa

hình địa mạo khá đẹp phía đông và nam giáp đường nên khi thiết kế sẽ sử

dụng nhiều giải pháp làm cho ngồi nhà thoáng mát và mang lại cảm giác

nhẹ nhàng .

1.2.2. Cơ sở hạ tầng hiện có và sẽ có

Hiện tại, gần vị trí xây dựng công trình đã có các hệ thống giao thông,

đường cấp nước, đường thoát nước, đường cấp điện, đường mạng và

thông tin liên lạc.

Đường giao thông chính nằm ở mặt trước của khu đất, rộng 7m kết

nối với đường dong 3m. Điều kiện giao thông thuận lợi cho việc vận

chuyển nguyên vật liệu, máy móc và thiết bị thi công, cũng như việc đi lại

sau này của gia chủ.

11

Hệ thống thoát nước của khu vực dân sinh khá tốt, có cống thoát tiêu

nước cho toàn khu phố nên tránh được ngập úng mỗi khi mùa mưa về.

Nước thải sinh hoạt sau này của công trình cần được xử lí sơ bộ bằng bể

phốt mới được kết nối với hệ thống thoát nước của khu vực.

Mạng điện lưới quốc gia cung cấp 220v, khá ổn định thuận tiện cho

việc sử dụng của công trình. Cách khoảng 1m

Mạng internet đã được sử dụng rộng rãi. Trạm chính cung cấp mạng

internet khá gần khu đất

1.2.3. Các công trình xây dựng, cảnh quan xung quanh

Xung quanh vị trí xây dựng công trình bốn phía đều có nhà dân .

- Các nhà dân ở phía Tây, chủ yếu là nhà ống, có chiều cao từ 2-3

tầng, mái thái hoặc mái bằng, phong cách kiến trúc chủ yếu là hiện đại.

- Nhà dân phía, Đông giáp với đường hẻm, bên kia đường là nhà ống

từ 2-3 tầng dùng mái thái hoặc mái bằng, phong cách kiến trúc hiện đại.

- Các nhà dân phía Nam, chủ yếu là nhà ống có chiều cao từ 1-3 tầng,

mái tôn có phong cách kiến trúc là hiện đại.

- Các nhà dân phía Bắc, chủ yếu là nhà ống có chiều cao từ 1-3 tầng,

mái tôn, có phong cách kiến trúc là hiện đại.

1.2.4 Địa chất , thủy văn, số liệu khí tượng và thiên tai

Địa chất:

Khá tốt với nền đất sét chặt lẫn cuội, sỏi, mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây

dưới 15% và lớp đá ong nằm bên dưới 7m đủ điền kiện xây dựng công trình hạ

tầng. Vì là mảnh đất có địa hình bằng phẳng khu vực có nhiều sông, cùng hệ

thống tiêu và thoát nước khu vực dân sinh khá tốt nên tránh được ngập úng.

Khí hậu, thủy văn:

12

Theo trang thông tin điện tử của tỉnh Nam Định thì Nam Định mang khí hậu

nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Nhiệt độ trung bình trong năm từ 23 – 24°C. Tháng

lạnh nhất là các tháng 12 và 1, với nhiệt độ trung bình từ 16 – 17°C. Tháng 7

nóng nhất, nhiệt độ khoảng trên 29°C.

Lượng mưa trung bình trong năm từ 1.750 – 1.800 mm, chia làm 2 mùa rõ rệt:

mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa ít mưa từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau.

Số giờ nắng trong năm: 1.650 – 1.700 giờ. Độ ẩm tương đối trung bình: 80 –

85%.

Mặt khác, do nằm trong cùng vịnh Bắc Bộ nên hàng năm Nam Định thường

chịu ảnh hưởng của bão hoặc áp thấp nhiệt đới, bình quân từ 4 – 6 cơn/năm.

Thuỷ triều tại vùng biển Nam Định thuộc loại nhật triều, biên độ triều trung bình

từ 1,6 – 1,7 m; lớn nhất là 3,31 m và nhỏ nhất là 0,11 m.

Ðặc điểm khí hậu Nam Định rõ nét nhất là sự thay đổi và khác biệt của hai

mùa nóng, lạnh. Nhiệt độ trung bình năm tại Nam Định 23,7ºC. Mùa xuân vào

hai tháng 3 và 4, đặc trưng thời tiết là ấm, có mưa phùn, không còn tháng lạnh

dưới 18ºC. Mùa hạ dài nhất tới 5 tháng, từ tháng 5 đến tháng 9, thời tiết nóng,

mưa nhiều, nhiệt độ trung bình trong khoảng 25- 30ºC. Mùa thu dài hai tháng 10

- 11, thời tiết mát trở lại, nhiệt độ trung bình lại xuống 25-20ºC. Mùa đông đi từ

tháng 12 đến tháng 2, nhiệt độ trung bình tháng xuống dưới 20ºC, có tháng dưới

18ºC. Bốn mùa thay đổi như vậy đã làm cho khí hậu Nam Định thêm phong

phú, đa dạng.

Lượng mưa trung bình trong năm từ 1.750 – 1.800 mm, chia làm 2 mùa rõ

rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa ít mưa từ tháng 11 đến tháng 2 năm

sau. Số giờ nắng trong năm: 1.650 – 1.700 giờ. Độ ẩm tương đối trung bình: 80

– 85%.

Mặt khác, do nằm trong cùng vịnh Bắc Bộ nên hàng năm Nam Định thường

chịu ảnh hưởng của bão hoặc áp thấp nhiệt đới, bình quân từ 4 – 6 cơn/năm.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!