Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết kế cao ốc văn phòng
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
LỜI NÓI ĐẦU
Ngành xây dựng là một trong những ngành xưa nhất của lịch sử loài người.Có thể nói
bất cứ đâu trên trái đất này cũng có bóng dáng của ngành xây dựng. Để đánh giá sự phát triển
của một thời kỳ lịch sử hay một quốc gia nào đó chúng ta cũng thường dựa vào các công trình
xây dựng của quốc gia đó. Nó luôn luôn đi cùng với sự phát triển của lịch sử.
Đất nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa hiện nay, việc phát triển cơ
sở hạ tầng, nhà máy, xí nghiệp, điện, đường, trường trạm...là một phần tất yếu nhằm mục đích
xây đất nước ta trở nên phát triển, có cơ sở hạ tầng vững chắc, tạo điều kiện cho sự phát triển
của đất nước. Từ lâu ngành xây dựng đã góp phần quan trọng trong đời sống con người chúng
ta, từ việc mang lại mái ấm cho từng gia đình đến việc xây dựng bộ mặt của đất nước.Ngành
xây dựng đã chứng tỏ được sự cần thiết của mình.Trong xu thế hiện nay hoạt động xây dựng
đang diễn ra với tốc độ khẩn trương, ngày càng rộng khắp với quy mô xây dựng ngày càng
lớn đã cho thấy sự lớn mạnh của ngành xây dựng nước ta.
Có cơ hội được ngồi trên ghế giảng đường đại học, em đã được thầy cô truyền đạt
những kiến thức chuyên ngành tuy khó nhưng lại rất thú vị và hết sức bổ ích giúp bản thân
hiểu và thêm yêu ngành xây dựng mà mình theo học. Đồ án tốt nghiệp như một bài tổng kết
quá trình học tập của sinh viên trong suốt quá trình học trên ghế giảng đường đại học, nhằm
giúp cho sinh viên tổng hợp kiến thức đã học vào thực tế, và khi ra trường là một người kỹ sư
có trách nhiệm, có đủ năng lực để có thể đảm trách tốt công việc của mình, góp phần tích cực
vào sự phát triển của đất nước.
LỜI CẢM ƠN
Qua hơn bốn năm ngồi trên ghế giảng đường đại học em đã được sự giúp đỡ hết sức tận
tình của nhà trường, của khoa và những kiến thức quý báu của quý thầy cô.Em xin tỏ lòng
kính trọng và biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô - những người đã mang đến cho em kiến thức,
giúp em vững bước trong cuộc sống cũng như trên còn đường lập nghiệp sau này.
Đặc biệt, em xin được tỏ lòng thành kính và biết ơn sâu sắc đến thầy hướng dẫn đồ án
tốt nghiệp – Tiến sĩ Lê Trọng Nghĩa – người đã cung cấp tài liệu và định hướng cho em trong
suốt qua trình thực hiện đồ án tốt nghiệp này. Đó cũng là nền tảng cho em tự tin để hoàn
thành đồ án, mặc dù trong lúc thực hiện cũng có những lúc gặp khó khăn do kiến thức còn
hạn chế nhưng em luôn có lòng tin ở chính mình và nhận được sự chỉ dạy tận tình của thầy
nên em đã vượt qua. Đồng thời, kiến thức được hoàn thiện và chuyên sâu hơn để sau này là
hành trang trong cuộc sống và công việc.
Ngoài ra, em cám ơn các thầy cô đã giảng dạy và những người bạn đã cùng nhau chia sẽ
kiến thức và động viên em trong suốt quá trình thực hiện đồ án.
Cuối cùng, em xin chúc nhà trường luôn gặt hái được nhiều thành công, chúc các thầy,
cô luôn mạnh khỏe.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày 30 tháng 07 năm 2012
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THANH PHƯƠNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA
SVTH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG MSSV : 207KH033
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG
TRÌNH
1.1 MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1.2 ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG ......................................................................................... 1
1.3 ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH .................................................. 1
1.4 GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG ................................... 2
1.5 CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT .............................................................................. 3
1.6 HỆ CHỊU LỰC CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH ....................................................... 4
1.7 CƠ SỞ THIẾT KẾ ................................................................................................... 5
1.8 ĐẶC TÍNH HỆ CHỊU LỰC .................................................................................... 9
CHƯƠNG 2 TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
2.1 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG .................................................................................... 11
2.2 CHIỀU DÀY SÀN - VẬT LIỆU ............................................................................ 12
2.3 MẶT BẰNG DẦM SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH ...................................................... 12
2.4 TÍNH TOÁN BẢN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH ...................................................... 13
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ TẦNG ĐIỂN HÌNH
3.1 CÁCTHÔNG SỐ ĐỂ LÀM CƠ SỞ TÍNH ........................................................... 26
3.2 CẤU TẠO HÌNH HỌC ......................................................................................... 26
3.3 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG .................................................................................... 27
3.4 XÁC ĐỊNH NỘI LỰC VÀ TÍNH THÉP .............................................................. 29
CHƯƠNG 4 TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI
4.1 TÍNH DUNG TÍCH BỂ ......................................................................................... 37
4.2 TÍNH TOÁN BẢN NẮP ........................................................................................ 38
4.3 TÍNH TOÁN THÀNH HỒ .................................................................................... 41
4.4 TÍNH TOÁN BẢN ĐÁY ........................................................................................ 43
4.5 TÍNH TOÁN DẦM NẮP ....................................................................................... 49
4.6. TINH TOAN DẦM DAY ...................................................................................... 54
4.7 TÍNH TOÁN CỘT HỒ NƯỚC ............................................................................. 59
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA
SVTH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG MSSV : 207KH033
5.1 GIỚI THIỆU VÀ GIẢI PHÁP TÍNH TOÁN: ..................................................... 61
5.2 SƠ BỘ TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN: ............................................................... 62
5.3 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÔNG TRÌNH ............................. 67
5.4 TỔ HỢP TẢI TRỌNG .......................................................................................... 92
5.5 KIỂM TRA CHUYỂN VỊ TẠI ĐỈNH CÔNG TRÌNH ........................................ 96
5.6 XÁC ĐỊNH NỘI LỰC ........................................................................................... 97
5.7 TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 4 ............................................................................ 98
CHƯƠNG 6 ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG
6.1 ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH ........................................................... 135
6.2 LỰA CHỌN GIẢI PHÁP MÓNG ....................................................................... 137
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI
7.1 CÁC GIẢ THIẾT TINH TOÁN ......................................................................... 141
7.2 CHỌN KÍCH THƯỚC, VẬT LIỆU, CHIỀU SÂU CHÔN CỌC: .................... 141
7.3 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG ................................................................................... 142
7.4 TÍNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC ..................................................................... 143
7.5 TÍNH TOÁN MÓNG M1 .................................................................................... 147
7.6 TÍNH TOÁN MÓNG M2 .................................................................................... 157
CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ MÓNG CỌC ÉP
8.1 LỰA CHỌN VẬT LIỆU, KÍCH THƯỚC CỌC ............................................... 182
8.2 TÍNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC ..................................................................... 184
8.3 TÍNH MÓNG M1 ................................................................................................ 187
8.4 TÍNH MÓNG M2 ............................................................................................... 197
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA
SVTH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG MSSV : 207KH033
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN KẾT CẤU
CÁC TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM:
- TCXD 198 - 1997: Nhà cao tầng - Thiết kế kết cấu bêtông cốt thép toàn khối.
- TCVN 2737 - 1995: Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động.
- TCXD 356 - 2005: Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép.
- TCXD 229 - 1999: Tiêu chuẩn chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió.
- TCVN 45 - 1978: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
- TCXD 205 - 1998: Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc.
- TCXD 195 - 1997: Tiêu chuẩn thiết kế cọc khoan nhồi.
- TCVN 5572 - 1991: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bêtông cốt thép. Bản vẽ
thi công
CÁC TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN:
- TG: Đỗ Kiến Quốc, Nguyễn Thị Hiền Lương, Bùi Công Thành, Lê Hoàng Tuấn, Trần
Tấn Quốc, Sức Bền Vật Liệu, Nxb ĐH Quốc Gia Tp.HCM.
- TG: GS.TS. Lều Thọ Trình, Cơ học kết cấu (Tập 1 và 2), Nxb Khoa học và kỹ thuật.
- TG: GS.TS. Ngô Thế Phong, GS.TS. Nguyễn Đình Cống, PGS.TS Phan Quang Minh,
Kết cấu bêtông cốt thép 1 (Phần cấu kiện cơ bản), Nxb Khoa học và kỹ thuật.
- TG: GS.TS. Ngô Thế Phong - PGS.TS. Lý Trần Cường - TS. Trịnh Kim Đạm -
PGS.TS. Nguyễn Lê Ninh, Kết cấu bêtông cốt thép 2 (Phần kết cấu nhà cửa), Nxb Khoa học và
kỹ thuật.
- Võ Bá Tầm, Kết cấu bêtông cốt thép 2 (Phần kết cấu nhà cửa), Nxb Đại học Quốc Gia
TP. HCM.
- Võ Bá Tầm, Kết cấu bêtông cốt thép 3 (Phần cấu kiện đặc biệt), Nxb ĐH Quốc Gia
Tp.HCM.
- TG: GS.TS. Nguyễn Đình Cống,Tính toán thực hành cấu kiện bêtông cốt thép theo
TCXDVN 356 - 2005 tập 1, Nxb Xây dựng.
- TG: GS.TS. Nguyễn Đình Cống,Tính toán thực hành cấu kiện bêtông cốt thép theo
TCXDVN 356 - 2005 tập 2, Nxb Xây dựng.
- TG: GS.TS. Nguyễn Đình Cống, Sàn bêtông cốt thép toàn khối, Nxb Khoa học và kỹ
thuật.
- TG: Nguyễn Văn Hiệp, Hướng dẫn đồ án môn học bêtông cốt thép 1: Sàn sườn toàn
khối có bản dầm, Nxb ĐH Quốc Gia Tp.HCM.
- TG: PGS.PTS. Vũ Mạnh Hùng, Cơ học kết cấu công trình, Nxb Xây dựng.
- TG: Hoàng Văn Tân, Trần Đình Ngô, Phan Xuân Trường, Phạm Xuân, Nguyễn Hải,
Những phương phương pháp xây dựng công trình trên nền đất yếu, Nxb Xây dựng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA
SVTH: NGUYỄN THANH PHƯƠNG MSSV : 207KH033
- TG: GS.TSKH. Nguyễn Văn Quảng, Nền Móng Nhà Cao Tầng, Nxb Khoa học và kỹ
thuật.
- TG: Châu Ngọc Ẩn, Nền Móng, Nxb ĐH Quốc Gia Tp.HCM.
- TG: Châu Ngọc Ẩn, Cơ học đất, Nxb ĐH Quốc Gia Tp.HCM.
- TG: Nguyễn Hữu Anh Tuấn, Đào Đình Nhân, Sap 2000 v10 Thực hành phân tích và
thiết kế kết cấu, Nxb Khoa học và kỹ thuật.
- TG: Nguyễn Khánh Hùng, Trần Trung Kiên, Nguyễn Ngọc Phúc, Thiết kế nhà cao tầng
bằng Etabs 9.0.4, Nxb Thống kê.
- TG: GS.PTS. Vũ Mạnh Hùng, Sổ tay thực hành kết cấu công trình, Nxb Xây dựng.
LỜI NÓI ĐẦU
Ngành xây dựng là một trong những ngành xưa nhất của lịch sử loài người. Có thể nói
bất cứ đâu trên trái đất này cũng có bóng dáng của ngành xây dựng. Để đánh giá sự phát triển
của một thời kỳ lịch sử hay một quốc gia nào đó chúng ta cũng thường dựa vào các công trình
xây dựng của quốc gia đó. Nó luôn luôn đi cùng với sự phát triển của lịch sử.
Đất nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa hiện nay, việc phát triển cơ
sở hạ tầng, nhà máy, xí nghiệp, điện, đường, trường trạm...là một phần tất yếu nhằm mục đích
xây dựng đất nước ta trở nên phát triển, có cơ sở hạ tầng vững chắc, tạo điều kiện cho sự phát
triển của đất nước. Từ lâu ngành xây dựng đã góp phần quan trọng trong đời sống con người
chúng ta, từ việc mang lại mái ấm cho từng gia đình đến việc xây dựng bộ mặt của đất nước.
Ngành xây dựng đã chứng tỏ được sự cần thiết của mình.Trong xu thế hiện nay hoạt động xây
dựng đang diễn ra với tốc độ khẩn trương, ngày càng rộng khắp với quy mô xây dựng ngày
càng lớn đã cho thấy sự lớn mạnh của ngành xây dựng nước ta.
Có cơ hội được ngồi trên ghế giảng đường đại học, em đã được thầy cô truyền đạt
những kiến thức chuyên ngành tuy khó nhưng lại rất thú vị và hết sức bổ ích giúp bản thân
hiểu và thêm yêu ngành xây dựng mà mình theo học. Đồ án tốt nghiệp như một bài tổng kết
quá trình học tập của sinh viên trong suốt quá trình học trên ghế giảng đường đại học, nhằm
giúp cho sinh viên tổng hợp kiến thức đã học vào thực tế, và khi ra trường là một người kỹ sư
có trách nhiệm, có đủ năng lực để có thể đảm trách tốt công việc của mình, góp phần tích cực
vào sự phát triển của đất nước.
LỜI CẢM ƠN
Qua hơn bốn năm ngồi trên ghế giảng đường đại học em đã được sự giúp đỡ hết sức tận
tình của nhà trường, của khoa và những kiến thức quý báu của quý thầy cô. Em xin tỏ lòng
kính trọng và biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô - những người đã mang đến cho em kiến thức,
giúp em vững bước trong cuộc sống cũng như trên còn đường lập nghiệp sau này.
Đặc biệt, em xin được tỏ lòng thành kính và biết ơn sâu sắc đến thầy hướng dẫn đồ án
tốt nghiệp – Tiến sĩ Lê Trọng Nghĩa – người đã cung cấp tài liệu và định hướng cho em trong
suốt qua trình thực hiện đồ án tốt nghiệp này. Đó cũng là nền tảng cho em tự tin để hoàn
thành đồ án, mặc dù trong lúc thực hiện cũng có những lúc gặp khó khăn do kiến thức còn
hạn chế nhưng em luôn có lòng tin ở chính mình và nhận được sự chỉ dạy tận tình của thầy
nên em đã vượt qua. Đồng thời, kiến thức được hoàn thiện và chuyên sâu hơn để sau này là
hành trang trong cuộc sống và công việc.
Ngoài ra, em cám ơn các thầy cô đã giảng dạy và những người bạn đã cùng nhau chia sẽ
kiến thức và động viên em trong suốt quá trình thực hiện đồ án.
Cuối cùng, em xin chúc nhà trường luôn gặt hái được nhiều thành công, chúc các thầy,
cô luôn mạnh khỏe.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày 30 tháng 07 năm 2012
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THANH PHƢƠNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƢ XÂY DỰNG GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA
SVTH: NGUYỄN THANH PHƢƠNG MSSV : 207KH033 Trang 1
CHƢƠNG 1:
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
VÀ GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH
1.1 MỞ ĐẦU
Thành phố Hồ Chí Minh, với vai trò là trung tâm kinh tế, khoa học, kỹ thuật lớn nhất
nước với nhiều cơ quan đầu ngành , sân bay, bến cảng... đang từng bước xây dựng cơ sở hạ
tầng . Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay là giai đoạn phát triển rầm rộ nhất rất nhiều công trình
lớn và nhiều nhà cao tầng đã được xây dựng. Cao ốc văn phòng số 9 - Đinh Tiên Hoàng - Q1
cũng là một trong số đó. Công trình do công ty FUJINAMI CONSTRUCTION
CONSULTANT CO.LTD thiết kế.
1.2 ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
Cao ốc văn phòng được đặt tại trung tâm thành phố : Số 9 Đinh Tiên Hoàng Q1.Vị trí
này thuận lợi cho việc lưu thông vì gần trung tâm thành phố, gần sân bay quốc tế, gần cảng.
1.3 ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
Khí hậu TP Hồ Chí Minh là khí hậu nhiệt đới gió mùa được chia thành 2 mùa:
1.3.1 - Mùa khô :
Từ tháng 12 đến tháng 4 có :
. Nhiệt độ cao nhất : 400C
. Nhiệt độ trung bình : 320C
. Nhiệt độ thấp nhất : 180C
. Lượng mưa thấp nhất : 0,1 mm
. Lượng mưa cao nhất : 300 mm
. Độ ẩm tương đối trung bình : 85.5%
1.3.2 - Mùa mƣa :
Từ tháng 5 đến tháng 11 có :
. Nhiệt độ cao nhất : 360C
. Nhiệt độ trung bình : 280C
. Nhiệt độ thấp nhất : 230C
. Lượng mưa trung bình: 274.4 mm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƢ XÂY DỰNG GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA
SVTH: NGUYỄN THANH PHƢƠNG MSSV : 207KH033 Trang 2
. Lượng mưa thấp nhất : 31 mm (tháng 11)
. Lượng mưa cao nhất : 680 mm (tháng 9)
. Độ ẩm tương đối trung bình : 77,67%
. Độ ẩm tương đối thấp nhất : 74%
. Độ ẩm tương đối cao nhất : 84%
. Lượng bốc hơi trung bình : 28 mm/ngày
. Lượng bốc hơi thấp nhất : 6.5 mm/ngày
1.3.3 - Gió :
-Thịnh hành trong mùa khô :
Gió Đông Nam : chiếm 30% - 40%
Gió Đông: chiếm 20% - 30%
-Thònh haønh trong muøa möa :
Gió Tây Nam : chiếm 66%
-Hướng gió chủ yếu là Đông Nam và Tây Nam với vận tốc trung bình 2,15 m/s,
thổi mạnh nhất vào mùa mưa ( từ tháng 5 đến tháng 11). Ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi
nhẹ (tháng 12-1).
-TP. Hồ Chí Minh nằm trong khu vực ít chịu ảnh hưởng của gió bão, chịu ảnh hưởng
của gió mùa và áp thấp nhiệt đới.
1.4 GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG
1.4.1 Giải pháp mặt bằng
-Tòa nhà gồm 15 tầng ( kể cả tầng hầm và tầng mái ) với những đặc điểm sau :
-Tầng hầm và mỗi tầng điển hình cao 3.3 m. Riêng tầng 1 và tầng mái cao 3,6m
- Mặt bằng hình chữ nhật 34 x 26.6 m , tận dụng hết mặt bằng và không gian.
- Tổng chiều cao công trình 46.8 m ( Chưa kể tầng hầm ).
- Phần lớn diện tích mặt đứng công trình được lắp kính màu khiến công trình có dáng vẻ
kiến trúc hiện đại và tận dụng được ánh sáng tự nhiên.
1.4.2 Phân khu chức năng
* Tầng hầm :
-Diện tích tầng hầm ( 43.5 x 31.8 m ) lớn hơn các tầng khác được dùng làm chổ để xe,
phòng kỹ thuật , phòng máy bơm , phòng máy phát điện , phòng giám sát.
* Tầng 1 :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƢ XÂY DỰNG GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA
SVTH: NGUYỄN THANH PHƢƠNG MSSV : 207KH033 Trang 3
-Nơi làm sảnh tiếp tân và văn phòng
* Tầng 2, 3, 4 , …, 12, 13 :
-Khu vực văn phòng, bên ngoài có lắp các ô cửa kính. Khi có nhu cầu phân cách sẽ
được ngăn bằng vật liệu nhẹ.
* Tầng mái :
-Gồm các phòng kỹ thuật ( thang máy , thông gió...) . Có hồ nước mái cung cấp nước
cho toàn nhà.
1.5 CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
1.5.1 Thông thoáng
-Ngoài việc thông thoáng bằng hệ thống cửa ở mỗi phòng, còn sử dụng hệ thống thông
gió nhân tạo bằng máy điều hòa, quạt ở các tầng theo các Gain lạnh về khu xử lý trung tâm.
1.5.2 Chiếu sáng
-Ngoài hệ thống đèn chiếu sáng ở các phòng và hành lang , khối nhà còn được chiếu
sáng từ hệ thống lấy sáng bên ngoài (kính bao, cửa). Kết hợp chiếu sáng tự nhiên và chiếu
sáng nhân tạo để lấy sáng tối đa .
1.5.3 Hệ thống điện
-Hệ thống điện sử dụng trực tiếp hệ thống điện thành phố, có bổ sung hệ thống điện dự
phòng, nhằm đảm bảo cho tất cả các thiết bị trong toà nhà có thể hoạt động được trong tình
huống mạng lưới điện thành phố bị cắt đột xuất. Điện năng phải bảo đảm cho hệ thống thang
máy, hệ thống lạnh có thể hoạt động liên tục.
-Máy điện dự phòng 250KVA được đặt ở tầng ngầm, để giảm bớt tiếng ồn và rung động
không ảnh hưởng đến sinh hoạt.
-Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường . Hệ thống
ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố trí theo tầng và khu vực và bảo đảm an toàn khi có sự cố
xảy ra.
1.5.4 Hệ thống cấp thoát nƣớc
-Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố dẫn vào hồ nước ở tầng hầm
qua hệ thống bơm bơm lên bể nước tầng mái nhằm đáp ứng nhu cầu nước cho sinh hoạt ở các
tầng.
-Nước thải từ các tầng được tập trung về khu xử lý và bể tự hoại đặt ở tầng hầm.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƢ XÂY DỰNG GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA
SVTH: NGUYỄN THANH PHƢƠNG MSSV : 207KH033 Trang 4
-Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc Gain, đi ngầm trong các hộp kỹ thuật.
1.5.5 Di chuyển và phòng cháy chữa cháy
-Tòa nhà gồm 2 cầu thang bộ, 3 thang máy chính để đi lại và thoát người khi có sự cố.
-Tại mỗi tầng đều có đặt hệ thống báo cháy , các thiết bị chữa cháy.
-Dọc theo các cầu thang bộ đều có hệ thống ống vòi rồng cứu hỏa.
-Ngoài ra tòa nhà còn được đặt hệ thống chống sét
1.6 HỆ CHỊU LỰC CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH
1.6.1 Khái niệm
Kết cấu một ngôi nhà cao tầng gồm có nhiều bộ phận: sàn, mái, cầu thang, kết cấu bao
che và kết cấu chịu lực chính. Sàn là kết cấu nằm ngang ngăn cách giữa các tầng, chịu trực
tiếp tải trọng sử dụng và truyền các tải trọng đó lên kết cấu chịu lực chính. Còn kết cấu bao
che bên ngoài chịu tải trọng ngang mà chủ yếu là gió, trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua sàn
cũng truyền tải trọng này lên kết cấu chịu lực chính.
Như vậy kết cấu chịu lực chính phải bảo đảm bền vững và ổn định tổng thể, chịu mọi tải
trọng đứng và ngang, tải trọng tĩnh cũng như động, và các tác động bên ngoài khác như sự
biến thiên nhiệt độ, lún lệch của nền đất. Chúng có thể được cấu tạo bởi hệ khung gồm các cột
đứng và xà ngang, hoặc bởi các tường chịu lực, hoặc bởi sự kết hợp của khung với các tường
vách cứng, lõi cứng…
Sự phân chia nội lực của công trình trong thực tế là những mối quan hệ tương hỗ rất
phức tạp phụ thuộc vào đặc trưng cơ lý của các vật liệu cấu thành công trình, điều kiện môi
trường, điều kiện tải trọng, công nghệ và năng lực thi công cùng nhiều thành tố khác. Ta
không thể trực tiếp chi phối sự phân chia này, tuy nhiên thông qua cách bố trí và cấu tạo kết
cấu chịu lực chính, ta có thể quyết định tính chất làm việc tổng thể của công trình. Căn cứ vào
tính chất làm việc của các cột trong khung nhà nhiều tầng, kết cấu chịu lực chính được phân
chia thành các sơ đồ: sơ đồ khung, sơ đồ giằng và sơ đồ khung giằng.
1.6.2 Sơ đồ khung chịu lực
Trong sơ đồ này các khung ngang và dọc liên kết với nhau tạo thành một khung không
gian. Các cấu kiện của khung cần đủ cứng để truyền mọi tải trọng (đứng và ngang) xuống
móng. Tường ngăn chỉ có vai trò bao che, không tham gia chịu lực. Để đảm bảo độ cứng tổng
thể cho công trình, nút khung phải là nút cứng (kết cấu đổ toàn khối).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƢ XÂY DỰNG GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA
SVTH: NGUYỄN THANH PHƢƠNG MSSV : 207KH033 Trang 5
Dưới tác dụng của tải trọng, các thanh cột và dầm trong khung vừa chịu uốn, cắt vừa
chịu nén hoặc kéo. Khả năng chịu tải của công trình bị ảnh hưởng khá nhiều bởi cấu tạo của
các nút khung và tỷ lệ độ cứng của các phần tử thanh cùng tụ vào một nút. Hệ khung thường
có độ cứng ngang bé, nên khả năng chịu tải ngang cũng không lớn.
Ưu điểm: có thể thiết kế, tính toán nội lực bằng tay nhờ dùng một số phương pháp của
cơ kết cấu. Hệ thống tường ngăn không tham gia chịu lực nên không đòi hỏi vật liệu đặc
dụng, phương pháp thi công tương đối đơn giản…
Nhược điểm: để đảm bảo khả năng chịu lực, nhất là lực ngang, tiết diện dầm cột phải rất
lớn, làm tăng giá thành công trình, hạn chế không gian sử dụng, gây phản cảm về mặt kiến
trúc. Mặt khác, do độ cứng khung nhỏ, công trình tương đối cao, nên nếu không khống chế
được chuyển vị và dao động của công trình theo qui phạm sẽ tác động tiêu cực đến tâm sinh
lý người ở trong tòa nhà, giảm hiệu quả sử dụng.
1.6.3 Đặc điểm công trình thiết kế
Công trình cao ốc văn phòng số 9 Đinh Tiên Hoàng sử dụng hệ chịu lực chính là kết cấu
khung – vách cứng ( hệ thống lõi cứng thang máy được ngàm vào hệ đài ) được sử dụng rất
rộng rãi và mang lại hiệu quả cao trong xây dựng dân dụng và công nghiệp .
1.7 CƠ SỞ THIẾT KẾ
1.7.1 Các qui phạm và tiêu chuẩn để làm cơ sở cho việc thiết kế
Công việc thiết kế phải tuân theo các quy phạm, các tiêu chuẩn thiết kế do nhà nước
Việt Nam quy định đối với ngành xây dựng. Những tiêu chuẩn sau đây được sử dụng trong
quá trình tính:
- TCVN 2737-1995: Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động.
- TCVN 356-2005: Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bêtông cốt thép.
- TCXD 198-1997 : Nhà cao tầng –Thiết kế bêtông cốt thép toàn khối.
- TCXD 195-1997: Nhà cao tầng- thiết kế cọc khoan nhồi.
- TCXD 205-1998: Móng cọc- tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 229-1999: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió .
Ngoài các tiêu chuẩn quy phạm trên còn sử dụng một số sách, tài liệu chuyên ngành của
nhiều tác giả khác nhau (Trình bày trong phần tài liệu tham khảo).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƢ XÂY DỰNG GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA
SVTH: NGUYỄN THANH PHƢƠNG MSSV : 207KH033 Trang 6
1.7.2 Các số liệu thiết kế
1.7.2.1 Cƣờng độ tính toán của vật liệu
Bê tông cọc và móng
* B25(Mác 350) :
Rb = 14.5MPa
Eb = 30000 MPa
Bê tông các cấu kiện khác
* B25(Mác 350 ):
Rb = 14.5MPa
Eb = 30000 MPa
Cốt thép
Cốt thép A-III
Dùng cho vách và khung BTCT và móng, có đường kính > 10 mm :
Rs = Rsc = 365 MPa
Es = 200000 MPa
Cốt thép A-I
Dùng cho khung và hệ sàn BTCT và móng , có đường kính < = 10 mm
Rs = Rsc = 225MPa
Es = 210000MPa
1.7.2.2 Tải trọng tác dụng lên công trình
1.7.2.2.1 Tải trọng đứng tác động lên công trình
Chiều dày sàn chọn dựa trên các yêu cầu:
.Về mặt truyền lực: đảm bảo cho giả thiết sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của nó
(để truyền tải ngang, chuyển vị…)
.Yêu cầu cấu tạo: Trong tính toán không xét việc sàn bị giảm yếu do các lỗ khoan treo
móc các thiết bị kỹ thuật (ống điện, nước, thông gió,…).
.Yêu cầu công năng: Công trình sẽ được sử dụng làm cao ốc văn phòng nên các hệ
tường ngăn (không có hệ đà đỡ riêng) có thể thay đổi vị trí mà không làm tăng đáng kể nội
lực và độ võng của sàn.
Chọn chiều dày sàn hs = 10 cm ( xác định trong phần chọn tiết diện )
Số liệu tải trọng đứng và cấu tạo sàn tính theo bảng sau
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƢ XÂY DỰNG GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA
SVTH: NGUYỄN THANH PHƢƠNG MSSV : 207KH033 Trang 7
CẤU TẠO SÀN
Đối với sàn thường xuyên tiếp xúc với nước (sàn vệ sinh, mái…) thì cấu tạo sàn còn có thêm
lớp chống thấm.
CẤU TẠO SÀN VĂN PHÒNG
Loại
tải trọng
Lớp
Cấu tạo
Chiều dày
(cm)
Hệ số
vượt tải
g
(daN/m3
)
Tải trọng tính toán
g
tt (daN/m2
)
Tĩnh
tải
Gạch Ceramic 0.8 1.1 2000 17.60
Vữa lót 2 1.3 1800 46.8
Bản BTCT 10 1.1 2500 275
Vữa trát trần 1.0 1.3 1800 23.4
Đường ống,thbị 70
Trần thạch cao 40
Vách ngăn 100
Cộng 13.8 572.8
Hoạt tải 1.2 200 240
Tổng cộng daN/m2
812.8