Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết kế cao ốc Đất Phương Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH XÂY DỰNG
THIẾT KẾ CAO ỐC
ĐẤT PHƯƠNG NAM
THUYẾT MINH
SVTH : HÀ THANH HƯNG
MSSV : 20661099
GVHD: ThS. LÊ VĂN THÔNG
Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 02 năm 2012
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Thạc sĩ Lê
Văn Thông
SVTH : Hà Thanh Hưng MSSV : 20661099
LỜI CẢM ƠN
Qua 12 tuần làm việc với sự hướng dẫn của các thầy cô, nay luận văn tốt nghiệp “Cao
ốc Đất Phương Nam” đã được hoàn thành. Để có được thành quả này, ngoài nỗ lực bản thân
và sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn, em còn nhận được ý kiến đóng góp của nhiều
người đi trước từ khi mới bắt đầu cho đến lúc hoàn thành luận văn.
Em hết sức biết ơn Th.S Lê Văn Thông, người trực tiếp hướng dẫn em thực hiện luận
văn tốt nghiệp. Thầy đã hết lòng truyền dạy và chỉ dẫn để em có thể hoàn thành một cách tốt
nhất bản luận văn tốt nghiệp này.
Em cảm ơn tất cả các thầy cô trong khoa Xây dựng và điện – Trường Đại Học Mở
Thành phố Hồ Chí Minh, những người đã hướng dẫn và truyền dạy những kiến thức vô cùng
quý báu cho em, trong suốt thời gian em học tại trường.
Xin cảm ơn các bạn sinh viên cùng khóa, đã có những hỗ trợ cần thiết cho em trong
quá trình thực hiện luận văn.
Sau cùng, em xin cảm ơn những người có liên quan khác đã giúp em hoàn thành bản
luận văn tốt nghiệp này.
Người thực hiện luận văn
Hà Thanh Hưng
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Thạc sĩ Lê
Văn Thông
SVTH : Hà Thanh Hưng MSSV : 20661099
MỤC LỤC
Lời mở đầu
Lời cảm ơn
Mục lục
Chương 1 : Tổng Quan Kiến Trúc Công Trình Trang
1.1 Mở đầu 1
1.2 Qui mô công trình 2
1.3 Giải pháp kiến trúc 3
1.4 Giao thong trong công trình 4
1.5 Các giải pháp kỹ thuật 5
Chương 2 : Thiết Kế Sàn Sường Toàn Khối
2.1 Mặt bằng sàn điển hình 7
2.2 Cấu tạo sàn
2.3 Tải trọng tác dụng lên sàn 8
2.3.1 Tĩnh tải
2.3.2 Hoạt tải
2.3.3 Tải trọng tinh toán
2.4 Tính bản sàn 10
2.4.1 Sơ đồ tính
2.4.2 Xác định nội lực
2.4.3 Tính toán cốt thép (theo TTGH 1)
2.4.4 Tính bản sàn ở TTGH 2 (Độ võng và khe nứt) 16
Chương 3 : Thiết Kế Cầu Thang
3.1 Chọn kích thước bậc thang 27
3.2 Cấu tạo bậc thang
3.3 Tải trọng tác dụng lên cầu thang 31
3.3.1 Tải trọng tác dụng lên chiếu nghỉ
3.3.2 Tải trọng tác dụng lên vế thang
3.4 Tính nội lực và cốt thép cầu thang 33
3.4.1 Tính bản thang
3.4.2 Tính cốt thép cho bản thang
3.4.3 Tính DCN và DCT
3.4.3.1 tính DCN
3.4.3.2 tính DCT
3.5 Tính sàn cầu thang 42
3.5.1 Tải trọng
3.5.2 Tính cốt thép
Chương 4 : Thiết Kế Hồ Nước Mái
4.1 Công năng và kích thước hồ nước mái 45
4.2 Tính toán phần bản bể nước 47
4.2.1 Bản đáy
4.2.1.1 Tải trọng tác dụng
4.2.1.2 Tính nội lực
4.2.1.3 Tính cốt thép
4.2.2 Bản nắp
4.2.2.1 Sơ đồ tính
4.2.2.2 Tải trọng tác dụng
4.2.2.3 Tính nội lực
4.2.2.4 Tính cốt thép
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Thạc sĩ Lê
Văn Thông
SVTH : Hà Thanh Hưng MSSV : 20661099
4.2.3 Bản thành
4.2.3.1 Tải trọng tác dụng
4.2.3.2 Tính nội lực
4.2.3.3 Tính cốt thép
4.3 Tính toán phần khung cho bể nước 61
4.3.1 Tải trọng tác dụng vào hệ khung
4.3.1.1 tĩnh tải
4.3.1.2 Hoạt tải
4.3.1.3 Tải trọng do nước
4.3.1.4 Tải gió
4.3.2 Tính cốt thép cho dầm nắp DN1
4.3.3 Tính cốt thép cho dầm nắp DN2
4.3.4 Tính cốt thép cho dầm nắp DN3
4.3.5 Tính cốt thép cho dầm đáy DĐ1
4.3.6 Tính cốt thép cho dầm đáy DĐ2
4.3.7 Tính cốt thép cho dầm đáy DĐ3
4.3.8 Tính cốt thép cho cột 78
Chương 5 : Thiết Kế Khung Không Gian
5.1 Khái quát về hệ kết cấu công trình 83
5.2 Chọn sơ bộ tiết diện khung 84
5.2.1 Tiết diện dầm
5.2.2 Tiết diện cột
5.2.3 Kích thước sàn
5.2.4 Vật liệu sử dụng
5.3 Tính tải trọng 86
5.3.1 Tải trọng tác dụng lên sàn
5.3.2 Tải trọng tác dụng lên dầm
5.3.3 Tải trọng tác dụng lên cầu thang
5.3.4 Tải gió tác dụng lên công trình
5.4 Các trường hợp tải trọng và tổ hợp tải trọng 91
5.4.1 Các trường hợp tải
5.4.2 Các tổ hợp tải trọng
5.5 Thiết kế khung trục 1 92
5.5.1 Tính cốt thép dầm
5.5.2 Tính cốt thép cột
5.6 Tính thép cho cột điển hình 101
5.7 Bảng kết quả thép dầm 105
5.7.1 Bảng nội lực dầm
5.7.2 Bảng tính thép dầm
5.7.3 Bảng tính cốt đai dầm
5.8 Bảng kết quả thép cột 114
5.8.1 Bảng nội lực cột
5.8.2 Bảng tổ hợp và số liệu tính cột C1
5.8.3 Bảng tổ hợp và số liệu tính cột C7
5.8.4 Bảng tổ hợp và số liệu tính cột C13
5.8.5 Bảng tổ hợp và số liệu tính cột C19 119
Chương 6 : Thiết Kế Móng Cọc Khoan Nhồi
6.1 Khái quát về cọc khoan nhồi 120
6.2 Ưu điểm cọc khoan nhồi
6.3 Khuyết điểm cọc khoan nhồi
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Thạc sĩ Lê
Văn Thông
SVTH : Hà Thanh Hưng MSSV : 20661099
6.4 Mặt bằng phân loại móng
6.5 Tính toán móng M1 122
6.5.1 Chọn vật liệu làm cọc
6.5.2 Chọn sơ bộ thông số cọc
6.5.3 Tính toán sức chịu tải cọc
6.5.3.1 Sức chịu tải cọc theo vật liệu
6.5.3.2 Sức chịu tải cọc theo đất nền
6.5.4 Xác định số lượng cọc và bố trí đài cọc
6.5.4.1 Số lượng cọc
6.4.5.2 Bố trí cọc trong đài
6.5.5 Kiểm tra móng cọc
6.5.5.1 Kiểm tra tải tác dụng lên cọc
6.5.5.2 Sức chịu tải của nhóm cọc
6.5.5.3 Kiểm tra ổn định nền đất ở mũi cọc
6.5.5.4 Kiểm tra biến dạng của nền đất ở mũi cọc
6.5.6 Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang
6.5.6.1 Xác định hệ số biến dạng
6.5.6.2 Kiểm tra chuyển vị ngang và góc xoay đầu cọc
6.5.6.3 Kiểm tra ổn định nền quanh cọc
6.5.6.4 Kiểm tra tác dụng của cọc theo độ bền vật liệu
6.5.7 Tính toán và thiết kế đài cọc
6.5.7.1 Kiểm tra điều kiện xuyên thủng
6.5.7.2 Tính toán và bố trí thép cho đài
6.6 Tính toán móng M2 146
6.6.1 Chọn vật liệu làm cọc
6.6.2 Chọn sơ bộ thong số cọc
6.6.3 Tính toán sức chịu tải
6.6.3.1 Sức chịu tải cọc theo vật liệu
6.6.3.2 Sức chịu tải cọc theo đất nền
6.6.3.3 Sức chịu tải cho phép của một cọc đơn
6.6.4 Xác định số lượng cọc và bố trí đài cọc
6.6.4.1 Số lượng cọc
6.6.4.2 Bố trí cọc trong đài
6.6.5 Kiểm tra móng cọc
6.6.5.1 Kiểm tra tải tác dụng lên cọc
6.6.5.2 Sức chịu tải của nhóm cọc
6.6.5.3 Kiểm tra ổn định nền đất ở mũi cọc
6.6.5.4 Kiểm tra biến dạng nền đất ở mũi cọc
6.6.5.5 Kiểm tra cọc chịu tại trọng ngang
6.6.5.5.1 Xác định hệ số biến dạng
6.6.5.5.2 Kiểm tra chuyển vị ngang và góc xoay đầu cọc
6.6.5.5.3 Kiểm tra ổn định nền quanh cọc
6.6.5.5.4 Kiểm tra tác dụng của cọc theo độ bền của vật liệu
6.6.6 Tính toán và thiết kế đài cọc
6.6.6.1 Kiểm tra điều kiện xuyên thủng
6.6.6.2 Tính toán và bố trí thép cho đài cọc 162
Chương 7 : Thiết Kế Móng Cọc Ép BTCT
7.1 Khái quát cọc ép 165
7.2 Các thông số cọc
7.3 Tính sức chịu tải của cọc
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Thạc sĩ Lê
Văn Thông
SVTH : Hà Thanh Hưng MSSV : 20661099
Trang 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.1. MỞ ĐẦU
Dân số ngày càng tăng trong khi đó đất đai không thể tăng thêm được nữa vì thế việc
xây dựng các chung cư, cao ốc là điều khả thi để giải quyết bài toán này. Và điều này càng có
ý nghĩa hơn đối với thành phố Hồ Chí Minh – một thành phố phát triển và đông dân cư nhất
cả nước. Để đáp ứng nhu cầu này, các chung cư, cao ốc lần lượt được xây dựng trong đó có
Cao ốc Đất Phương Nam – một cao ốc tiện nghi và sang trọng – càng tôn thêm vẻ đẹp phồn
hoa và hiện đại của thành phố.
¾ Giới thiệu công trình
• Tên công trình : CAO ỐC ĐẤT PHƯƠNG NAM
• Địa điểm : 243-Chu Văn An - P.12 - Q.Bình Thạnh - Tp.HCM
• Đơn vị đầu tư : Công ty trách nhiệm hữu hạn Đất Phương Nam
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Thạc sĩ Lê
Văn Thông
SVTH : Hà Thanh Hưng MSSV : 20661099
Trang 2
1.2. QUY MÔ CÔNG TRÌNH
Công trình Cao ốc Đất Phương Nam là loại công trình dân dụng được thiết kế theo quy
mô chung như sau: 1 tầng trệt, 9 tầng lầu và 1 sân thượng.
CAÊN HOÄ
CAÊN HOÄ
CAÊN HOÄ
CAÊN HOÄ
CAÊN HOÄ
CAÊN HOÄ
CAÊN HOÄ
NHAØ TREÛ
TD. THAÅM MYÕ
BEAUTY SALON
DÒCH VUÏ COÂNG COÄNG
CAÊN HOÄ
CAÊN HOÄ
CAÊN HOÄ
CAÊN HOÄ
CAÊN HOÄ
CAÊN HOÄ
CAÊN HOÄ CAÊN HOÄ
1 2 3 4 5 6
CAÊN HOÄ CAÊN HOÄ
3600 3600 3600 3600 3600 3600 3600 3600 3600 2800
BEÅ NÖÔÙC
6500 6500 6500 6500 6500 1500
32500
1500
4000
39200
+0.00
+4.00
+7.60
+11.20
+14.80
+18.40
+22.00
+25.60
+29.20
+32.80
+36.40
+39.20
HÌNH 1.1 : MẶT CẮT TRỤC 1-6
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Thạc sĩ Lê
Văn Thông
SVTH : Hà Thanh Hưng MSSV : 20661099
Trang 3
• Tầng trệt : có diện tích sàn xây dựng là 24×32.5 m
2
, được bố trí làm khu thương
mại dịch vụ gồm siêu thị nhà hàng, cafeteria, nhà trẻ, thể hình …
• Tầng 1 -10 : có diện tích sàn xây dựng là 27×35.5 m
2
, được bố trí làm 08 căn hộ ở
mỗi tầng, thang máy, cầu thang thoát hiểm.
• Sân thượng : có diện tích sàn xây dựng là 27×35.5 m
2
, được bố trí các bồn nước
mái, cầu thang thoát hiểm.
• Mái khu vực cầu thang, thang máy là mái BTCT.
1.3. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
Công trình có dạng hình khối trụ chữ nhật, mặt bằng tầng trệt có diện tích nhỏ hơn các
tầng trên tạo nên nét đẹp và hiện đại hài hoà về kiến trúc mỹ quan đô thị. Khu nhà ở đảm bảo
diện tích sử dụng của các phòng, độ thông thoáng, vệ sinh và an toàn khi sử dụng.
• Hệ thống thang bộ thoát hiểm được bố trí cho toàn công trình đảm bảo an toàn
cho người sử dụng khi công trình xảy ra sự cố.
• Mỗi căn hộ có phòng WC riêng biệt, đảm bảo yêu cầu sử dụng.
• Mặt bằng các tầng được bố trí hợp lý, đảm bảo công năng sử dụng.
• Tận dụng 4 mặt công trình đều tiếp xúc với thiên nhiên, mở cửa sổ lấy sáng tạo sự
thông thoáng và chiếu sáng tự nhiên tốt cho các phòng.
• Hình khối kiến trúc công trình đẹp, hiện đại, các mặt đứng và mặt bên phù hợp
với công năng sử dụng và quy hoạch chung của khu vực.
• Hệ thống cơ-điện (ME) hoàn hảo.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Thạc sĩ Lê
Văn Thông
SVTH : Hà Thanh Hưng MSSV : 20661099
Trang 4
B A D C
1 2 3 4 5 6
1500 6500 6500 6500 6500 6500 1500
1500 8000 8000 1500 8000
1500 6500 6500 6500 6500 6500 1500
24000
600
2400
900
300 2900
1000
550
5200
2400
2000
2400
2800 100
2600
500
1700
1600
900 800
2600
3400
600
1400 1500 1500 1500 1000
1150 2000 2000 2000 1250
300
1250 2000 2000 2000 1150 1000 3000
2600
550
600 2600
200
3200
1900 900
1000 1400 100 6002000
3100
1000 2100
1000 1400 600 3200
1850
5600
1200 2000 1200 1200 2000 2050 2000 11500 2000
700
200
2500
2500
100
1250 1200 2000 1200 900 1000 1500 1500 1500 1400
200 1900
5800
550
500
250
1400
2100 1000 500
900
500
550 1700 900
200 900 1950
1150
4600
600
2500
200
2400
2600
550
200 900 500
2600
900
300
4200
2600
2700
2000
200
550
5200
2400 700
2600
2600 300
4200
2600
2400
200
200
1400
900
1200
1400
32500
200
200 350 5650 5650
HÌNH 1.2 : MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH
1.4. GIAO THÔNG TRONG CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG ĐỨNG
Giao thông đứng liên hệ giữa các tầng thông qua hệ thống thang máy (gồm bốn
thang máy Schindler) nhằm liên hệ giao thông theo phương đứng, ngoài ra còn có hệ
thống cầu thang thoát hiểm đề phòng khi có sự cố xảy ra.
Phần diện tích cầu thang thoát hiểm được thiết kế đảm bảo yêu cầu thoát người
nhanh, an toàn khi có sự cố xảy ra. Hệ thống cầu thang bộ và thang máy được đặt ở
trung tâm nhằm đảm bảo khoảng cách xa nhất đến cầu thang nhỏ hơn 30m để giải quyết
việc đi lại cho mọi người.
GIAO THÔNG NGANG
Giải pháp lưu thông theo phương ngang trong mỗi tầng là hệ thống hành lang liên
kết các căn hộ, đảm bảo lưu thông ngắn gọn đến từng căn hộ. Tuy nhiên do diện tích
căn hộ lớn nên diện tích cho việc lưu thông công cộng bị thu hẹp.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Thạc sĩ Lê
Văn Thông
SVTH : Hà Thanh Hưng MSSV : 20661099
Trang 5
1.5. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
HỆ THỐNG ĐIỆN
Hệ thống điện sử dụng trực tiếp hệ thống điện thành phố, có bổ sung hệ thống
điện dự phòng (máy phát điện 2.200 kVA), nhằm đảm bảo cho tất cả các trang thiết bị
trong tòa nhà có thể hoạt động được bình thường trong tình huống mạng lưới điện bị cắt
đột xuất. Điện năng phải bảo đảm cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt
động liên tục.
Máy phát điện dự phòng được đặt ở tầng hầm, để giảm bớt tiếng ồn và rung động
để không ảnh hưởng đến sinh hoạt.
Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời khi thi
công). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường phải
đảm bảo an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt , tạo điều kiện dễ dàng khi cần sữa
chữa. Hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố trí theo tầng và theo khu vực bảo
đảm an toàn khi có sự cố xảy ra.
HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố dẫn vào hồ nước ở tầng
hầm qua hệ thống lắng lọc, khử mùi và khử trùng, bơm lên bể nước tầng mái nhằm đáp
ứng nhu cầu nước cho sinh hoạt ở các tầng.
Các ống nước cấp PPR bền, sử dụng lâu dài, chống rò rỉ và bảo đảm nguồn nước
sạch, vệ sinh.
Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp gen, đi ngầm trong các
hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng.
HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
Nước mưa từ mái sẽ theo các lỗ thu nước trên sênô chảy vào các ống thoát nước
mưa đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải sử dụng sẽ được bố trí đường ống
riêng. Nước thải từ các tầng được tập trung về khu xử lý và bể tự hoại đặt ở tầng hầm.
HỆ THỐNG THÔNG GIÓ CHIẾU SÁNG
Các căn hộ và các hệ thống giao thông chính trên các tầng đều được chiếu sáng tự
nhiên thông qua các cửa kiếng bên ngoài .Ngoài ra các hệ thống chiếu sáng nhân tạo
cũng được bố trí sao cho có thể cung cập một cách tốt nhất cho những vị trí cần ánh
sáng.
Tuy nhiên diện tích căn hộ ở mỗi tầng khá lớn nên diện tích cho việc lưu thông
công cộng bị thu hẹp ngoài ra các căn hộ đều tập trung bên ngoài nên khu vực hành lang
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : Thạc sĩ Lê
Văn Thông
SVTH : Hà Thanh Hưng MSSV : 20661099
Trang 6
tập trung ở cốt lõi công trình cho nên lắp đặt thêm đèn chiếu sáng nhân tạo cho khu vực
này.
Ở các tầng đều có hệ thống cửa sổ tạo sự thông thoáng tự nhiên giúp các căn hộ
có thể đón gió từ nhiều hướng khác nhau. Riêng tầng hầm có bố trí thêm các lam lấy gió
và ánh sáng.
AN TOÀN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
Các thiết bị cứu hỏa và đường ống nước dành riêng cho chữa cháy đặt gần nơi dễ
xảy ra sự cố như hệ thống điện gần thang máy. Hệ thống phòng cháy chữa cháy an
toàn và hiện đại, kết nối với trung tâm phòng cháy chữa cháy của thành phố.
¾ Hệ thống báo cháy
Ở mỗi tầng và mỗi căn hộ đều có lắp đặt thiết bị phát hiện báo cháy tự động.
Ở mỗi tầng mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát hiện
được ngay lập tức phòng quản lý sẽ có các phương án ngăn chặn lây lan và chữa
cháy.
¾ Hệ thống chữa cháy
Ở mỗi tầng đều được trang bị thiết bị chữa cháy. Nước được cung cấp từ
bồn nước mái hoặc từ bể nước ngầm. Trang bị các bộ súng cứu hỏa đặt tại phòng
trực, có các vòi cứu hỏa cùng các bình chữa cháy khô ở mỗi tầng. Đèn báo cháy
được đặt ở các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp được đặt ở tất cả các tầng.
SVTH : Hà Thanh Hưng MSSV : 20661099 trang 14
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ SÀN SƯỜN TOÀN KHỐI
2.1 MẶT BẰNG SÀN ĐIỂN HÌNH
B A D C
6500 6500 6500 6500 6500
1500 8000 8000 8000 1500
1500
1500 6500 6500 6500 6500 6500
6500
6500
1 2 3 4 5 6
OÂ SAØN 7 OÂ SAØN 8 OÂ SAØN 8 OÂ SAØN 8 OÂ SAØN 7
OÂ
SAØN
9
OÂ
SAØN
9
OÂ
SAØN
9
OÂ
SAØN
9
OÂ
SAØN
8
OÂ
SAØN
8
OÂ SAØN 2 OÂ SAØN 3 OÂ SAØN 4
OÂ SAØN 1 OÂ SAØN 6 OÂ SAØN 5
OÂ SAØN 3 OÂ SAØN 2
OÂ SAØN 6 OÂ SAØN 1
32500
OÂ SAØN 2 OÂ SAØN 3 OÂ SAØN 4 OÂ SAØN 3 OÂ SAØN 2
OÂ SAØN 7 OÂ SAØN 8 OÂ SAØN 8 OÂ SAØN 8 OÂ SAØN 7
Hình 2.1 : Mặt bằng sàn điển hình
2.2.CẤU TẠO SÀN
• Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn
1
11 11 ( ) ( )6.5 144.4 325
45 20 45 20 b h L =÷ =÷ = ÷ (mm)
Ta chọn hb =150 (mm)
• Chọn sơ bộ tiết diện dầm phụ kê lên cột
2
11 11 ( ) ( )8 500 667
16 12 16 12 dp h L =÷ =÷ =÷ (mm)
Ta chọn hdp = 500 (mm)
⇒ (0.25 0.5) 250 dp b h =÷= (mm)
• Chọn sơ bộ tiết diện dầm chính kê lên cột:
SVTH : Hà Thanh Hưng MSSV : 20661099 trang 15
1
11 11 ( ) ( )6.5 542 812.5
12 8 12 8 dc h L =÷ =÷ =÷ (mm)
Ta chọn hdc = 600 (mm)
⇒ (0.25 0.5) (150 300) dc b h = ÷ =÷ (mm) chọn 250 dc b =
• Cấu tạo chi tiết lớp sàn
-Lôùp gaïch Ceramic , h = 10mm
-Lôùp vöõa loùt , h = 20 mm
-Baûn BTCT , h = 150 mm
-Lôùp vöõa loùt , h = 15 mm
Hình 2.2 : Chi tiết lớp sàn
2.3.TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN
2.3.1. TĨNH TẢI
• Tải trọng bản thân sàn
g d gtt
1
STT Lớp vật liệu
kN/m3
m
n
kN/m2
1 Gạch Ceramic 20 0.010 1.2 0.240
2 Lớp vữa lót 18 0.020 1.2 0.432
3 Sàn BTCT mác 250 25 0.150 1.1 4.125
4 Lớp vữa trát 18 0.015 1.2 0.324
Sgtt
1
= 5.121 kN/m2
• Tải trọng tường đặt trên sàn
L1 L2 ht Tường 100 Tường 200 gtt
2
Ô sàn
(m) (m) (m) Lt (m) Lt (m) (kN/m2
)
SVTH : Hà Thanh Hưng MSSV : 20661099 trang 16
1 6.5 8 3.45 4 11.7
2 6.5 8 3.45 26.4 3.7 4.440
3 6.5 8 3.45 18.3 3.7 3.376
4 6.5 8 3.45 0 8 2.1
5 6.5 8 3.45 2.8 17 4.834
6 1.8 6.5 3.45 0 0 0.000
7 1.5 6.5 3.45 0 0 0.000
8 1 8 3.45 1 1 2.56
9 1.5 8 3.45 1.3 0 0.74
2.3.2 HOẠT TẢI
Sàn Chức năng Diện tích
(m2
)
Ptc (kN/m2
) n Ptt (kN/m2
)
1 Khách/ăn/ngủ/ bếp 52 1.5 1.3 1.95
2 Khách/ăn/ngủ/ bếp 52 1.5 1.3 1.95
3 Khách/ăn/ngủ/ bếp 52 1.5 1.3 1.95
4 Khách/ăn/ngủ/ bếp 52 1.5 1.3 1.95
5 Hành lang 52 3 1.2 3.6
6 Hành lang 11.7 3 1.2 3.6
7 Ban công 9.75 2 1.2 2.4
8 Ban công 6.5 2 1.2 2.4
9 Ban công 12 2 1.2 2.4
2.3.3.TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN
gtt
1
gtt
2
ptt qtt Ô sàn
kN/m2 kN/m2 kN/m2 kN/m2
1 5.121 3.595 1.95 10.7
SVTH : Hà Thanh Hưng MSSV : 20661099 trang 17
2 5.121 4.440 1.95 11.5
3 5.121 3.376 1.95 10.5
4 5.121 2.1 1.95 9.2
5 5.121 4.834 3.6 13.5
6 5.121 0.000 3.6 8.721
7 5.121 0.000 1.8 6.921
8 5.121 2.56 1.8 9.481
9 5.121 0.74 1.8 7.661
2.4.TÍNH BẢN SÀN
2.4.1. SƠ ĐỒ TÍNH
Ô sàn L (m) 1 L (m) 2
2
1
L
L Phân loại
1 6.5 8.0 1.23 Bản kê bốn cạnh
2 6.5 8.0 1.23 Bản kê bốn cạnh
3 6.5 8.0 1.23 Bản kê bốn cạnh
4 6.5 8.0 1.23 Bản kê bốn cạnh
5 6.5 8.0 1.23 Bản kê bốn cạnh
6 1.8 6.5 3.6 Bản loại dầm
7 1.5 6.5 4.33 Bản loại dầm
8 1.0 8.0 8.00 Bản loại dầm
9 1.5 8 5.3 Bản loại dầm
• Ô bản số 1, 2, 3, 4, 5:
Với chiều cao dầm hd>50 cm ,ta có tỉ lệ 50 3.3 3
15
d
b
h
h = = > .
Bản được tính theo sơ đồ đàn hồi bằng cách tra bảng:
Căn cứ vào tỉ số 1 2 α = < l l / 2 ta tra các hệ số mi1, mi2, ki1, ki2
Gọi M1, M2 là moment nhịp theo phương L1, L2
Gọi MI, MII là moment gối theo phương L1, L2