Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết kế cao ốc Đất Phương Nam
PREMIUM
Số trang
203
Kích thước
6.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1250

Thiết kế cao ốc Đất Phương Nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

KỸ SƯ NGÀNH XÂY DỰNG

THIẾT KẾ CAO ỐC

ĐẤT PHƯƠNG NAM

THUYẾT MINH

SVTH : HÀ THANH HƯNG

MSSV : 20661099

GVHD: ThS. LÊ VĂN THÔNG

Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 02 năm 2012

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng                                                                                       GVHD : Thạc sĩ Lê

Văn Thông

SVTH : Hà Thanh Hưng                                              MSSV : 20661099                                                       

LỜI CẢM ƠN

Qua 12 tuần làm việc với sự hướng dẫn của các thầy cô, nay luận văn tốt nghiệp “Cao

ốc Đất Phương Nam” đã được hoàn thành. Để có được thành quả này, ngoài nỗ lực bản thân

và sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn, em còn nhận được ý kiến đóng góp của nhiều

người đi trước từ khi mới bắt đầu cho đến lúc hoàn thành luận văn.

Em hết sức biết ơn Th.S Lê Văn Thông, người trực tiếp hướng dẫn em thực hiện luận

văn tốt nghiệp. Thầy đã hết lòng truyền dạy và chỉ dẫn để em có thể hoàn thành một cách tốt

nhất bản luận văn tốt nghiệp này.

Em cảm ơn tất cả các thầy cô trong khoa Xây dựng và điện – Trường Đại Học Mở

Thành phố Hồ Chí Minh, những người đã hướng dẫn và truyền dạy những kiến thức vô cùng

quý báu cho em, trong suốt thời gian em học tại trường.

Xin cảm ơn các bạn sinh viên cùng khóa, đã có những hỗ trợ cần thiết cho em trong

quá trình thực hiện luận văn.

Sau cùng, em xin cảm ơn những người có liên quan khác đã giúp em hoàn thành bản

luận văn tốt nghiệp này.

Người thực hiện luận văn

Hà Thanh Hưng

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng                                                                                       GVHD : Thạc sĩ Lê

Văn Thông

SVTH : Hà Thanh Hưng                                              MSSV : 20661099                                                       

MỤC LỤC

Lời mở đầu

Lời cảm ơn

Mục lục

Chương 1 : Tổng Quan Kiến Trúc Công Trình Trang

1.1 Mở đầu 1

1.2 Qui mô công trình 2

1.3 Giải pháp kiến trúc 3

1.4 Giao thong trong công trình 4

1.5 Các giải pháp kỹ thuật 5

Chương 2 : Thiết Kế Sàn Sường Toàn Khối

2.1 Mặt bằng sàn điển hình 7

2.2 Cấu tạo sàn

2.3 Tải trọng tác dụng lên sàn 8

2.3.1 Tĩnh tải

2.3.2 Hoạt tải

2.3.3 Tải trọng tinh toán

2.4 Tính bản sàn 10

2.4.1 Sơ đồ tính

2.4.2 Xác định nội lực

2.4.3 Tính toán cốt thép (theo TTGH 1)

2.4.4 Tính bản sàn ở TTGH 2 (Độ võng và khe nứt) 16

Chương 3 : Thiết Kế Cầu Thang

3.1 Chọn kích thước bậc thang 27

3.2 Cấu tạo bậc thang

3.3 Tải trọng tác dụng lên cầu thang 31

3.3.1 Tải trọng tác dụng lên chiếu nghỉ

3.3.2 Tải trọng tác dụng lên vế thang

3.4 Tính nội lực và cốt thép cầu thang 33

3.4.1 Tính bản thang

3.4.2 Tính cốt thép cho bản thang

3.4.3 Tính DCN và DCT

3.4.3.1 tính DCN

3.4.3.2 tính DCT

3.5 Tính sàn cầu thang 42

3.5.1 Tải trọng

3.5.2 Tính cốt thép

Chương 4 : Thiết Kế Hồ Nước Mái

4.1 Công năng và kích thước hồ nước mái 45

4.2 Tính toán phần bản bể nước 47

4.2.1 Bản đáy

4.2.1.1 Tải trọng tác dụng

4.2.1.2 Tính nội lực

4.2.1.3 Tính cốt thép

4.2.2 Bản nắp

4.2.2.1 Sơ đồ tính

4.2.2.2 Tải trọng tác dụng

4.2.2.3 Tính nội lực

4.2.2.4 Tính cốt thép

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng                                                                                       GVHD : Thạc sĩ Lê

Văn Thông

SVTH : Hà Thanh Hưng                                              MSSV : 20661099                                                       

4.2.3 Bản thành

4.2.3.1 Tải trọng tác dụng

4.2.3.2 Tính nội lực

4.2.3.3 Tính cốt thép

4.3 Tính toán phần khung cho bể nước 61

4.3.1 Tải trọng tác dụng vào hệ khung

4.3.1.1 tĩnh tải

4.3.1.2 Hoạt tải

4.3.1.3 Tải trọng do nước

4.3.1.4 Tải gió

4.3.2 Tính cốt thép cho dầm nắp DN1

4.3.3 Tính cốt thép cho dầm nắp DN2

4.3.4 Tính cốt thép cho dầm nắp DN3

4.3.5 Tính cốt thép cho dầm đáy DĐ1

4.3.6 Tính cốt thép cho dầm đáy DĐ2

4.3.7 Tính cốt thép cho dầm đáy DĐ3

4.3.8 Tính cốt thép cho cột 78

Chương 5 : Thiết Kế Khung Không Gian

5.1 Khái quát về hệ kết cấu công trình 83

5.2 Chọn sơ bộ tiết diện khung 84

5.2.1 Tiết diện dầm

5.2.2 Tiết diện cột

5.2.3 Kích thước sàn

5.2.4 Vật liệu sử dụng

5.3 Tính tải trọng 86

5.3.1 Tải trọng tác dụng lên sàn

5.3.2 Tải trọng tác dụng lên dầm

5.3.3 Tải trọng tác dụng lên cầu thang

5.3.4 Tải gió tác dụng lên công trình

5.4 Các trường hợp tải trọng và tổ hợp tải trọng 91

5.4.1 Các trường hợp tải

5.4.2 Các tổ hợp tải trọng

5.5 Thiết kế khung trục 1 92

5.5.1 Tính cốt thép dầm

5.5.2 Tính cốt thép cột

5.6 Tính thép cho cột điển hình 101

5.7 Bảng kết quả thép dầm 105

5.7.1 Bảng nội lực dầm

5.7.2 Bảng tính thép dầm

5.7.3 Bảng tính cốt đai dầm

5.8 Bảng kết quả thép cột 114

5.8.1 Bảng nội lực cột

5.8.2 Bảng tổ hợp và số liệu tính cột C1

5.8.3 Bảng tổ hợp và số liệu tính cột C7

5.8.4 Bảng tổ hợp và số liệu tính cột C13

5.8.5 Bảng tổ hợp và số liệu tính cột C19 119

Chương 6 : Thiết Kế Móng Cọc Khoan Nhồi

6.1 Khái quát về cọc khoan nhồi 120

6.2 Ưu điểm cọc khoan nhồi

6.3 Khuyết điểm cọc khoan nhồi

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng                                                                                       GVHD : Thạc sĩ Lê

Văn Thông

SVTH : Hà Thanh Hưng                                              MSSV : 20661099                                                       

6.4 Mặt bằng phân loại móng

6.5 Tính toán móng M1 122

6.5.1 Chọn vật liệu làm cọc

6.5.2 Chọn sơ bộ thông số cọc

6.5.3 Tính toán sức chịu tải cọc

6.5.3.1 Sức chịu tải cọc theo vật liệu

6.5.3.2 Sức chịu tải cọc theo đất nền

6.5.4 Xác định số lượng cọc và bố trí đài cọc

6.5.4.1 Số lượng cọc

6.4.5.2 Bố trí cọc trong đài

6.5.5 Kiểm tra móng cọc

6.5.5.1 Kiểm tra tải tác dụng lên cọc

6.5.5.2 Sức chịu tải của nhóm cọc

6.5.5.3 Kiểm tra ổn định nền đất ở mũi cọc

6.5.5.4 Kiểm tra biến dạng của nền đất ở mũi cọc

6.5.6 Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang

6.5.6.1 Xác định hệ số biến dạng

6.5.6.2 Kiểm tra chuyển vị ngang và góc xoay đầu cọc

6.5.6.3 Kiểm tra ổn định nền quanh cọc

6.5.6.4 Kiểm tra tác dụng của cọc theo độ bền vật liệu

6.5.7 Tính toán và thiết kế đài cọc

6.5.7.1 Kiểm tra điều kiện xuyên thủng

6.5.7.2 Tính toán và bố trí thép cho đài

6.6 Tính toán móng M2 146

6.6.1 Chọn vật liệu làm cọc

6.6.2 Chọn sơ bộ thong số cọc

6.6.3 Tính toán sức chịu tải

6.6.3.1 Sức chịu tải cọc theo vật liệu

6.6.3.2 Sức chịu tải cọc theo đất nền

6.6.3.3 Sức chịu tải cho phép của một cọc đơn

6.6.4 Xác định số lượng cọc và bố trí đài cọc

6.6.4.1 Số lượng cọc

6.6.4.2 Bố trí cọc trong đài

6.6.5 Kiểm tra móng cọc

6.6.5.1 Kiểm tra tải tác dụng lên cọc

6.6.5.2 Sức chịu tải của nhóm cọc

6.6.5.3 Kiểm tra ổn định nền đất ở mũi cọc

6.6.5.4 Kiểm tra biến dạng nền đất ở mũi cọc

6.6.5.5 Kiểm tra cọc chịu tại trọng ngang

6.6.5.5.1 Xác định hệ số biến dạng

6.6.5.5.2 Kiểm tra chuyển vị ngang và góc xoay đầu cọc

6.6.5.5.3 Kiểm tra ổn định nền quanh cọc

6.6.5.5.4 Kiểm tra tác dụng của cọc theo độ bền của vật liệu

6.6.6 Tính toán và thiết kế đài cọc

6.6.6.1 Kiểm tra điều kiện xuyên thủng

6.6.6.2 Tính toán và bố trí thép cho đài cọc 162

Chương 7 : Thiết Kế Móng Cọc Ép BTCT

7.1 Khái quát cọc ép 165

7.2 Các thông số cọc

7.3 Tính sức chịu tải của cọc

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng                                                                                      GVHD : Thạc sĩ Lê

Văn Thông

SVTH : Hà Thanh Hưng                                                MSSV : 20661099                                                              

Trang 1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH

1.1. MỞ ĐẦU

Dân số ngày càng tăng trong khi đó đất đai không thể tăng thêm được nữa vì thế việc

xây dựng các chung cư, cao ốc là điều khả thi để giải quyết bài toán này. Và điều này càng có

ý nghĩa hơn đối với thành phố Hồ Chí Minh – một thành phố phát triển và đông dân cư nhất

cả nước. Để đáp ứng nhu cầu này, các chung cư, cao ốc lần lượt được xây dựng trong đó có

Cao ốc Đất Phương Nam – một cao ốc tiện nghi và sang trọng – càng tôn thêm vẻ đẹp phồn

hoa và hiện đại của thành phố.

¾ Giới thiệu công trình

• Tên công trình : CAO ỐC ĐẤT PHƯƠNG NAM

• Địa điểm : 243-Chu Văn An - P.12 - Q.Bình Thạnh - Tp.HCM

• Đơn vị đầu tư : Công ty trách nhiệm hữu hạn Đất Phương Nam

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng                                                                                      GVHD : Thạc sĩ Lê

Văn Thông

SVTH : Hà Thanh Hưng                                                MSSV : 20661099                                                              

Trang 2

1.2. QUY MÔ CÔNG TRÌNH

Công trình Cao ốc Đất Phương Nam là loại công trình dân dụng được thiết kế theo quy

mô chung như sau: 1 tầng trệt, 9 tầng lầu và 1 sân thượng.

CAÊN HOÄ

CAÊN HOÄ

CAÊN HOÄ

CAÊN HOÄ

CAÊN HOÄ

CAÊN HOÄ

CAÊN HOÄ

NHAØ TREÛ

TD. THAÅM MYÕ

BEAUTY SALON

DÒCH VUÏ COÂNG COÄNG

CAÊN HOÄ

CAÊN HOÄ

CAÊN HOÄ

CAÊN HOÄ

CAÊN HOÄ

CAÊN HOÄ

CAÊN HOÄ CAÊN HOÄ

1 2 3 4 5 6

CAÊN HOÄ CAÊN HOÄ

3600 3600 3600 3600 3600 3600 3600 3600 3600 2800

BEÅ NÖÔÙC

6500 6500 6500 6500 6500 1500

32500

1500

4000

39200

+0.00

+4.00

+7.60

+11.20

+14.80

+18.40

+22.00

+25.60

+29.20

+32.80

+36.40

+39.20

HÌNH 1.1 : MẶT CẮT TRỤC 1-6

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng                                                                                      GVHD : Thạc sĩ Lê

Văn Thông

SVTH : Hà Thanh Hưng                                                MSSV : 20661099                                                              

Trang 3

• Tầng trệt : có diện tích sàn xây dựng là 24×32.5 m

2

, được bố trí làm khu thương

mại dịch vụ gồm siêu thị nhà hàng, cafeteria, nhà trẻ, thể hình …

• Tầng 1 -10 : có diện tích sàn xây dựng là 27×35.5 m

2

, được bố trí làm 08 căn hộ ở

mỗi tầng, thang máy, cầu thang thoát hiểm.

• Sân thượng : có diện tích sàn xây dựng là 27×35.5 m

2

, được bố trí các bồn nước

mái, cầu thang thoát hiểm.

• Mái khu vực cầu thang, thang máy là mái BTCT.

1.3. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC

Công trình có dạng hình khối trụ chữ nhật, mặt bằng tầng trệt có diện tích nhỏ hơn các

tầng trên tạo nên nét đẹp và hiện đại hài hoà về kiến trúc mỹ quan đô thị. Khu nhà ở đảm bảo

diện tích sử dụng của các phòng, độ thông thoáng, vệ sinh và an toàn khi sử dụng.

• Hệ thống thang bộ thoát hiểm được bố trí cho toàn công trình đảm bảo an toàn

cho người sử dụng khi công trình xảy ra sự cố.

• Mỗi căn hộ có phòng WC riêng biệt, đảm bảo yêu cầu sử dụng.

• Mặt bằng các tầng được bố trí hợp lý, đảm bảo công năng sử dụng.

• Tận dụng 4 mặt công trình đều tiếp xúc với thiên nhiên, mở cửa sổ lấy sáng tạo sự

thông thoáng và chiếu sáng tự nhiên tốt cho các phòng.

• Hình khối kiến trúc công trình đẹp, hiện đại, các mặt đứng và mặt bên phù hợp

với công năng sử dụng và quy hoạch chung của khu vực.

• Hệ thống cơ-điện (ME) hoàn hảo.

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng                                                                                      GVHD : Thạc sĩ Lê

Văn Thông

SVTH : Hà Thanh Hưng                                                MSSV : 20661099                                                              

Trang 4

B A D C

1 2 3 4 5 6

1500 6500 6500 6500 6500 6500 1500

1500 8000 8000 1500 8000

1500 6500 6500 6500 6500 6500 1500

24000

600

2400

900

300 2900

1000

550

5200

2400

2000

2400

2800 100

2600

500

1700

1600

900 800

2600

3400

600

1400 1500 1500 1500 1000

1150 2000 2000 2000 1250

300

1250 2000 2000 2000 1150 1000 3000

2600

550

600 2600

200

3200

1900 900

1000 1400 100 6002000

3100

1000 2100

1000 1400 600 3200

1850

5600

1200 2000 1200 1200 2000 2050 2000 11500 2000

700

200

2500

2500

100

1250 1200 2000 1200 900 1000 1500 1500 1500 1400

200 1900

5800

550

500

250

1400

2100 1000 500

900

500

550 1700 900

200 900 1950

1150

4600

600

2500

200

2400

2600

550

200 900 500

2600

900

300

4200

2600

2700

2000

200

550

5200

2400 700

2600

2600 300

4200

2600

2400

200

200

1400

900

1200

1400

32500

200

200 350 5650 5650

HÌNH 1.2 : MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH

1.4. GIAO THÔNG TRONG CÔNG TRÌNH

GIAO THÔNG ĐỨNG

Giao thông đứng liên hệ giữa các tầng thông qua hệ thống thang máy (gồm bốn

thang máy Schindler) nhằm liên hệ giao thông theo phương đứng, ngoài ra còn có hệ

thống cầu thang thoát hiểm đề phòng khi có sự cố xảy ra.

Phần diện tích cầu thang thoát hiểm được thiết kế đảm bảo yêu cầu thoát người

nhanh, an toàn khi có sự cố xảy ra. Hệ thống cầu thang bộ và thang máy được đặt ở

trung tâm nhằm đảm bảo khoảng cách xa nhất đến cầu thang nhỏ hơn 30m để giải quyết

việc đi lại cho mọi người.

GIAO THÔNG NGANG

Giải pháp lưu thông theo phương ngang trong mỗi tầng là hệ thống hành lang liên

kết các căn hộ, đảm bảo lưu thông ngắn gọn đến từng căn hộ. Tuy nhiên do diện tích

căn hộ lớn nên diện tích cho việc lưu thông công cộng bị thu hẹp.

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng                                                                                      GVHD : Thạc sĩ Lê

Văn Thông

SVTH : Hà Thanh Hưng                                                MSSV : 20661099                                                              

Trang 5

1.5. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT

HỆ THỐNG ĐIỆN

Hệ thống điện sử dụng trực tiếp hệ thống điện thành phố, có bổ sung hệ thống

điện dự phòng (máy phát điện 2.200 kVA), nhằm đảm bảo cho tất cả các trang thiết bị

trong tòa nhà có thể hoạt động được bình thường trong tình huống mạng lưới điện bị cắt

đột xuất. Điện năng phải bảo đảm cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt

động liên tục.

Máy phát điện dự phòng được đặt ở tầng hầm, để giảm bớt tiếng ồn và rung động

để không ảnh hưởng đến sinh hoạt.

Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời khi thi

công). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường phải

đảm bảo an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt , tạo điều kiện dễ dàng khi cần sữa

chữa. Hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố trí theo tầng và theo khu vực bảo

đảm an toàn khi có sự cố xảy ra.

HỆ THỐNG CẤP NƯỚC

Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố dẫn vào hồ nước ở tầng

hầm qua hệ thống lắng lọc, khử mùi và khử trùng, bơm lên bể nước tầng mái nhằm đáp

ứng nhu cầu nước cho sinh hoạt ở các tầng.

Các ống nước cấp PPR bền, sử dụng lâu dài, chống rò rỉ và bảo đảm nguồn nước

sạch, vệ sinh.

Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp gen, đi ngầm trong các

hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng.

HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

Nước mưa từ mái sẽ theo các lỗ thu nước trên sênô chảy vào các ống thoát nước

mưa đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải sử dụng sẽ được bố trí đường ống

riêng. Nước thải từ các tầng được tập trung về khu xử lý và bể tự hoại đặt ở tầng hầm.

HỆ THỐNG THÔNG GIÓ CHIẾU SÁNG

Các căn hộ và các hệ thống giao thông chính trên các tầng đều được chiếu sáng tự

nhiên thông qua các cửa kiếng bên ngoài .Ngoài ra các hệ thống chiếu sáng nhân tạo

cũng được bố trí sao cho có thể cung cập một cách tốt nhất cho những vị trí cần ánh

sáng.

Tuy nhiên diện tích căn hộ ở mỗi tầng khá lớn nên diện tích cho việc lưu thông

công cộng bị thu hẹp ngoài ra các căn hộ đều tập trung bên ngoài nên khu vực hành lang

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng                                                                                      GVHD : Thạc sĩ Lê

Văn Thông

SVTH : Hà Thanh Hưng                                                MSSV : 20661099                                                              

Trang 6

tập trung ở cốt lõi công trình cho nên lắp đặt thêm đèn chiếu sáng nhân tạo cho khu vực

này.

Ở các tầng đều có hệ thống cửa sổ tạo sự thông thoáng tự nhiên giúp các căn hộ

có thể đón gió từ nhiều hướng khác nhau. Riêng tầng hầm có bố trí thêm các lam lấy gió

và ánh sáng.

AN TOÀN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

Các thiết bị cứu hỏa và đường ống nước dành riêng cho chữa cháy đặt gần nơi dễ

xảy ra sự cố như hệ thống điện gần thang máy. Hệ thống phòng cháy chữa cháy an

toàn và hiện đại, kết nối với trung tâm phòng cháy chữa cháy của thành phố.

¾ Hệ thống báo cháy

Ở mỗi tầng và mỗi căn hộ đều có lắp đặt thiết bị phát hiện báo cháy tự động.

Ở mỗi tầng mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát hiện

được ngay lập tức phòng quản lý sẽ có các phương án ngăn chặn lây lan và chữa

cháy.

¾ Hệ thống chữa cháy

Ở mỗi tầng đều được trang bị thiết bị chữa cháy. Nước được cung cấp từ

bồn nước mái hoặc từ bể nước ngầm. Trang bị các bộ súng cứu hỏa đặt tại phòng

trực, có các vòi cứu hỏa cùng các bình chữa cháy khô ở mỗi tầng. Đèn báo cháy

được đặt ở các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp được đặt ở tất cả các tầng.

SVTH : Hà Thanh Hưng MSSV : 20661099 trang 14

CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ SÀN SƯỜN TOÀN KHỐI

2.1 MẶT BẰNG SÀN ĐIỂN HÌNH

B A D C

6500 6500 6500 6500 6500

1500 8000 8000 8000 1500

1500

1500 6500 6500 6500 6500 6500

6500

6500

1 2 3 4 5 6

OÂ SAØN 7 OÂ SAØN 8 OÂ SAØN 8 OÂ SAØN 8 OÂ SAØN 7

SAØN

9

SAØN

9

SAØN

9

SAØN

9

SAØN

8

SAØN

8

OÂ SAØN 2 OÂ SAØN 3 OÂ SAØN 4

OÂ SAØN 1 OÂ SAØN 6 OÂ SAØN 5

OÂ SAØN 3 OÂ SAØN 2

OÂ SAØN 6 OÂ SAØN 1

32500

OÂ SAØN 2 OÂ SAØN 3 OÂ SAØN 4 OÂ SAØN 3 OÂ SAØN 2

OÂ SAØN 7 OÂ SAØN 8 OÂ SAØN 8 OÂ SAØN 8 OÂ SAØN 7

Hình 2.1 : Mặt bằng sàn điển hình

2.2.CẤU TẠO SÀN

• Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn

1

11 11 ( ) ( )6.5 144.4 325

45 20 45 20 b h L =÷ =÷ = ÷ (mm)

Ta chọn hb =150 (mm)

• Chọn sơ bộ tiết diện dầm phụ kê lên cột

2

11 11 ( ) ( )8 500 667

16 12 16 12 dp h L =÷ =÷ =÷ (mm)

Ta chọn hdp = 500 (mm)

⇒ (0.25 0.5) 250 dp b h =÷= (mm)

• Chọn sơ bộ tiết diện dầm chính kê lên cột:

SVTH : Hà Thanh Hưng MSSV : 20661099 trang 15

1

11 11 ( ) ( )6.5 542 812.5

12 8 12 8 dc h L =÷ =÷ =÷ (mm)

Ta chọn hdc = 600 (mm)

⇒ (0.25 0.5) (150 300) dc b h = ÷ =÷ (mm) chọn 250 dc b =

• Cấu tạo chi tiết lớp sàn

-Lôùp gaïch Ceramic , h = 10mm

-Lôùp vöõa loùt , h = 20 mm

-Baûn BTCT , h = 150 mm

-Lôùp vöõa loùt , h = 15 mm

Hình 2.2 : Chi tiết lớp sàn

2.3.TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN

2.3.1. TĨNH TẢI

• Tải trọng bản thân sàn

g d gtt

1

STT Lớp vật liệu

kN/m3

m

n

kN/m2

1 Gạch Ceramic 20 0.010 1.2 0.240

2 Lớp vữa lót 18 0.020 1.2 0.432

3 Sàn BTCT mác 250 25 0.150 1.1 4.125

4 Lớp vữa trát 18 0.015 1.2 0.324

Sgtt

1

= 5.121 kN/m2

• Tải trọng tường đặt trên sàn

L1 L2 ht Tường 100 Tường 200 gtt

2

Ô sàn

(m) (m) (m) Lt (m) Lt (m) (kN/m2

)

SVTH : Hà Thanh Hưng MSSV : 20661099 trang 16

1 6.5 8 3.45 4 11.7

2 6.5 8 3.45 26.4 3.7 4.440

3 6.5 8 3.45 18.3 3.7 3.376

4 6.5 8 3.45 0 8 2.1

5 6.5 8 3.45 2.8 17 4.834

6 1.8 6.5 3.45 0 0 0.000

7 1.5 6.5 3.45 0 0 0.000

8 1 8 3.45 1 1 2.56

9 1.5 8 3.45 1.3 0 0.74

2.3.2 HOẠT TẢI

Sàn Chức năng Diện tích

(m2

)

Ptc (kN/m2

) n Ptt (kN/m2

)

1 Khách/ăn/ngủ/ bếp 52 1.5 1.3 1.95

2 Khách/ăn/ngủ/ bếp 52 1.5 1.3 1.95

3 Khách/ăn/ngủ/ bếp 52 1.5 1.3 1.95

4 Khách/ăn/ngủ/ bếp 52 1.5 1.3 1.95

5 Hành lang 52 3 1.2 3.6

6 Hành lang 11.7 3 1.2 3.6

7 Ban công 9.75 2 1.2 2.4

8 Ban công 6.5 2 1.2 2.4

9 Ban công 12 2 1.2 2.4

2.3.3.TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN

gtt

1

gtt

2

ptt qtt Ô sàn

kN/m2 kN/m2 kN/m2 kN/m2

1 5.121 3.595 1.95 10.7

SVTH : Hà Thanh Hưng MSSV : 20661099 trang 17

2 5.121 4.440 1.95 11.5

3 5.121 3.376 1.95 10.5

4 5.121 2.1 1.95 9.2

5 5.121 4.834 3.6 13.5

6 5.121 0.000 3.6 8.721

7 5.121 0.000 1.8 6.921

8 5.121 2.56 1.8 9.481

9 5.121 0.74 1.8 7.661

2.4.TÍNH BẢN SÀN

2.4.1. SƠ ĐỒ TÍNH

Ô sàn L (m) 1 L (m) 2

2

1

L

L Phân loại

1 6.5 8.0 1.23 Bản kê bốn cạnh

2 6.5 8.0 1.23 Bản kê bốn cạnh

3 6.5 8.0 1.23 Bản kê bốn cạnh

4 6.5 8.0 1.23 Bản kê bốn cạnh

5 6.5 8.0 1.23 Bản kê bốn cạnh

6 1.8 6.5 3.6 Bản loại dầm

7 1.5 6.5 4.33 Bản loại dầm

8 1.0 8.0 8.00 Bản loại dầm

9 1.5 8 5.3 Bản loại dầm

• Ô bản số 1, 2, 3, 4, 5:

Với chiều cao dầm hd>50 cm ,ta có tỉ lệ 50 3.3 3

15

d

b

h

h = = > .

Bản được tính theo sơ đồ đàn hồi bằng cách tra bảng:

Căn cứ vào tỉ số 1 2 α = < l l / 2 ta tra các hệ số mi1, mi2, ki1, ki2

Gọi M1, M2 là moment nhịp theo phương L1, L2

Gọi MI, MII là moment gối theo phương L1, L2

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!