Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết kế cao ốc thương mại căn hộ An Việt
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH XÂY DỰNG
THIẾT KẾ
CAO ỐC THƯƠNG MẠI
CĂN HỘ AN VIỆT
(THUYẾT MINH)
SVTH : TRỊNH VIẾT MÃ
MSSV : 084102N021
GVHD : TS.LÊ TRỌNG NGHĨA
TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2012
MỤC LỤC
TRANG
LỜI MỞ ĐẦU ...............................................................................................................................
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................................
CHƯƠNG 1: KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH ............................................................................... 1
1. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐỂM CÔNG TRÌNH .................................................................. 1
2. ĐẶC ĐỂM ĐẠI CHẤT CÔNG TRÌNH .................................................................. 2
3. ĐIỀU KIỆN HẠ TẦNG KỸ THUẬT ..................................................................... 3
4. QUY MÔ VÁ PHÂN KHU CHỨC NĂNG CÔNG TRÌNH ................................... 3
5. TIÊU CHUẨN KẾT CẤU ....................................................................................... 4
6. BỐ TRÍ MẶT BẰNG .............................................................................................. 4
7. THIẾ KẾ MẶT BẰNG ............................................................................................ 4
8. THIẾT KẾ MẶT ĐỨNG ......................................................................................... 4
9. GIẢI PHÁP GIAO THÔNG .................................................................................... 5
10. THÔNG GIÓ VÀ CHIẾU SÁNG TỰ NHIÊN ........................................................ 5
11. HỆ THỐNG ĐIỆN ................................................................................................... 5
12. HỆ THỐNG NƯỚC ................................................................................................. 6
13. HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY ......................................................... 6
14. THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC ................................................................................. 6
15. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN .................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH (tầng5) ................................................. 9
1. CHỌN VẬT LIỆU VÀ SƠ BỘ KÍCH THƯỚC SÀN ........................................... 9
2. TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN .................................................................................. 11
3. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC CỦA TỪNG Ô SÀN ........................................................ 12
4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP SÀN ............................................................................. 25
5. KIỂM TRA ĐỘ CÕNG SÀN ................................................................................ 27
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CẦU THANG .................................................................................. 29
1. CẤU TẠO CẦU THANG ..................................................................................... 29
2. TẢI TRỌNG .......................................................................................................... 30
3. SƠ ĐỒ TÍNH VÀ TÍNH TOÁN BẢN THANG .................................................. 32
4. TÍNH TOÁN DẦM CHIẾU NGHỈ ....................................................................... 36
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HỒ NƯỚC MÁI .............................................................................. 39
1. CẤU TẠO BỂ NƯỚC ........................................................................................... 39
2. TÌNH TOÁN BẢN NẮP ....................................................................................... 41
3. TÍNH TOÁN BẢN THÀNH ................................................................................. 42
4. TÍNH TOÁN ĐÁY BỂ .......................................................................................... 45
5. TÍNH TOÁN DẦM BỂ ......................................................................................... 47
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC B ........................................................................ 71
1. GIỜI THIỆU VÀ GIẢI PHÁP TÍNH TOÁN ........................................................ 71
2. SƠ BỘ TIẾT DIỆN CẤU KIỆN ............................................................................ 71
3. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÔNG TRÌNH .............................. 75
4. TỔ HỢP TẢI TRỌNG ........................................................................................... 99
5. KIỂM TRA CHUYỂN VỊ TẠI ĐỈNH CÔNG TRÌNH ....................................... 102
6. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC ......................................................................................... 103
7. TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC B ......................................................................... 103
CHƯƠNG 6: ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG ........... 121
1. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH ............................................................ 121
2. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP MÓNG ....................................................................... 125
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI........................................................ 128
1. CÁC GIẢ THIẾT TÍNH TOÁN .......................................................................... 128
2. CHỌN KÍCH THƯỚC VẬT LIỆU CHIỀU SÂU CỌC ...................................... 128
3. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG .................................................................................... 129
4. TÍNH SỨC CHỊU TẢI CỌC ............................................................................... 130
5. TÍNH TOÁN MÓNG M1 .................................................................................... 135
6. TÍNH TOÁN MÓNG M2 .................................................................................... 144
CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ MÓNG CỌC ÉP ............................................................................ 153
1. LỰA CHỌN VẤT LIỆU KÍCH THƯỚC CỌC ................................................... 153
2. TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỌC ................................................................... 155
3. TÌNH TOÁN MÓNG M1 .................................................................................... 158
4. TÍNH TOÁN MÓNG M2 .................................................................................... 169
PHỤ LỤC : ............................................................................................................................ 182
1. NỘI LỰC DẦM ................................................................................................. 182
1. NỘI LỰC CỘT ................................................................................................... 225
TÀI LIỆU THAM KHÀO
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH : Trịnh Viết Mã MSSV : 084102N021 Trang 1
CHƯƠNG 1: KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
Trong nhiều năm qua, nhà ở là một trong những vấn đề kinh tế – xã hội quan trọng.
Đặc biệt, tại Thành phố Hồ Chí Minh, nhu cầu về nhà ở đang là vấn đề rất bức thiết của
người dân. Với dân số trên 8 triệu người, việc đáp ứng được quỹ nhà ở cho toàn bộ dân cư
đô thị không phải là việc đơn giản.
Trước tình hình đó, cần thiết phải có biện pháp khắc phục, một mặt hạn chế sự gia
tăng dân số, đặc biệt là gia tăng dân số cơ học, một mặt phải tổ chức tái cấu trúc và tái bố
trí dân cư hợp lý, đi đôi với việc cải tạo xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để đáp ứng
được nhu cầu của xã hội.
Vì vậy, việc đầu tư xây dựng nhà ở, đặc biệt là xây dựng các cao ốc kết hợp giữa các
khu thương mại, dịch vụ và căn hộ cao cấp là một trong những định hướng đầu tư đúng
đắn nhằm đáp ứng được nhu cầu của người dân, đặc biệt là bộ phận người có thu nhập cao.
Mặt khác việc xây dựng các cao ốc sẽ giải quyết vấn đề tiết kiệm quỹ đất và góp phần thay
đổi cảnh quan đô thị cho Thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, do mật độ cư trú tập trung quá
đông ở nội thành cũng đang là một vấn đề làm đau đầu các nhà quy hoạch.
Với những mục tiêu trên, “ CAO ỐC THƯƠNG MẠI-CĂN HỘ AN VIỆT” đặt nhiều
kì vọng sẽ đáp ứng nhu cầu xã hội và mang lại nhiều lợi nhuận.
I. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TRÌNH
1. VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH
Cao ốc Thương Mại – Căn Hộ An Việt tọa lạc tại quận 9, TP HCM. Với vị trí đắc
địa nằm ngay cửa ra vào phía Đông của thành phố thì công trình có được những lợi thế
nhất định về giao thông. Khu đất quy hoạch có tổng diện tích khoảng 1440m2
.
2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Khu vực quận 9 có điều kiện tự nhiên tương tự với điều kiện tự nhiên TPHCM
Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, có nhiệt độ cao đều trong năm. Có hai
mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô, mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4, mùa mưa từ
tháng 5 đến tháng 11.
Lượng mưa cao, bình quân/năm 1,949mm, năm cao nhất 2,718mm (năm 2008) và
năm nhỏ nhất 1,392mm (năm 1958).
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH : Trịnh Viết Mã MSSV : 084102N021 Trang 2
Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140/kcal/cm2
/năm.
Độ ẩm không khí tương đối:
+ Độ ẩm bình quân/năm khoảng 80,82%;
+ Độ ẩm thấp nhất vào mùa khô khoảng 71,7% và mức thấp tuyệt đối xuống tới
khoảng 20%;
+ Độ ẩm cao nhất vào mùa mưa khoảng 86,8% và có trị số cao tuyệt đối tới
khoảng 100%.- Số giờ nắng trung bình: 6-8 giờ/ngày.
- Tổng lượng bốc hơi/năm: 1,114 ml.
- Hướng gió chủ đạo theo mùa:
+ Mùa mưa: Gió Tây Nam;
+ Mùa khô: Gió Đông Nam;
+ Tốc độ gió trung bình:2m/s,
II. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Ðông Nam bộ và
đồng bằng sông Cửu Long. Ðịa hình tổng quát có dạng thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ
Ðông sang Tây. Nó có thể chia thành 3 tiểu vùng địa hình
Vùng cao nằm ở phía Bắc - Ðông Bắc và một phần Tây Bắc (thuộc bắc huyện Củ
Chi, đông bắc quận Thủ Ðức và quận 9), dạng địa hình lượn sóng,độ cao trung bình 10-25
m và xen kẽ có những đồi gò độ cao cao nhất tới 32m, như đồi Long Bình (quận 9).
Vùng thấp trũng ở phía Nam-Tây Nam và Ðông Nam thành phố (thuộc các quận 7; 8;
9 và các huyện Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ). Vùng này có độ cao trung bình trên dưới
1m và cao nhất 2m, thấp nhất 0,5m.
Vùng trung bình, phân bố ở khu vực Trung tâm Thành phố, gồm phần lớn nội thành
cũ, một phần các quận 2, Thủ Ðức, toàn bộ quận 12 và huyện Hóc Môn. Vùng này có độ
cao trung bình 5-10m.
Nhìn chung, địa hình Thành phố Hồ Chí Minh không phức tạp, song cũng khá đa
dạng, có điều kiện để phát triển nhiều mặt.
Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc xây dựng công trình.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH : Trịnh Viết Mã MSSV : 084102N021 Trang 3
2. Cấu tạo địa tầng
Theo kết quả khảo sát thì nền đất gồm các lớp đất khác nhau. Độ dốc các lớp nhỏ,
nên gần đúng có thể xem nền đất tại mọi điểm của công trình có chiều dày và cấu tạo như
mặt cắt địa chất.
Dựa theo quy mô công trình và đặc điểm sơ bộ về tình hình địa chất ta có thể thiết kế
móng sâu đặt vào tầng đất sét cứng.
III. ĐIỀU KIỆN HẠ TẦNG KĨ THUẬT
Công trình nằm khu vực cửa ra vào phía Đông của thành phố một trong những nút
giao thông quan trọng nên thuận lợi cho việc cung ứng vật tư và giao thông bên ngoài
công trình.
Hệ thống điện-nước được cung ứng đầy đủ theo hệ thống của toàn khu vực.
Mặt bằng xây dựng tương đối bằng phẳng, trước kia là nhà dân thấp tầng, không có
tầng ngầm nên thuận lợi cho việc bố trí mặt bằng và thi công công trình
IV. QUY MÔ VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG CÔNG TRÌNH
Tổng diện tích mặt bằng quy hoạch xây dựng là khoảng 1440m2
, diện tích mặt bằng
xây dựng là 1080m2
còn lại là diện tích dành cho cây xanh, khuôn viên, giao thông nội
bộ...
Công trình có kết cấu 1 tầng trệt, 12 tầng lầu và 1 sân thượng được phân chia chức
năng như sau:
+ Tầng trệt: Cho thuê mặt bằng kinh doanh siêu thị và các dịch vụ.
+ Lầu 1-12: Căn hộ cao cấp (mỗi tầng có 8 căn hộ)
+ Tầng thượng:Bố trí các hệ thống kĩ thuật để vận hành công trình, hồ nước mái.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH : Trịnh Viết Mã MSSV : 084102N021 Trang 4
Hình: Mặt bằng tầng điển hình
V. TIÊU CHUẨN KẾT CẤU
- Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế - TCVN 2737-1995
- Kết cấu bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế - TCVN 356-2005
- Kết cấu gạch đá – Tiêu chuẩn thiết kế - TCVN 5573-1991
- Nhà cao tầng. Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối – TCXD 198 :1997
- Móng cọc. Tiêu chuẩn thiết kế - TCXD 205 : 1998
- Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình - TCXD 45-78
- Tiêu chuẩn thiết kế công trình chịu động đất – TCXDVN 375-2006
1 2 3 4
B B
A
A
PHO ØNG NGUÛ 2 PHO ØNG KHAÙCH + AÊN
PHO ØNG NGUÛ 1 PHOØNG NGUÛ 2 BE ÁP + AÊN
PHOØNG KHAÙCH
PHO ØNG NGUÛ 1 PHO ØNG KHAÙCH
PHOØNG NGUÛ 1 BEÁP + AÊN PHOØNG NGUÛ 2 PHO ØNG NGUÛ 1 PHOØNG KHAÙCH + AÊN
PHO ØNG NGUÛ 2
PHOØNG KHAÙCH
PHO ØNG NGUÛ 2 BE ÁP + AÊN PHO ØNG NGUÛ 1 PHO ØNG NGUÛ 1
PHO ØNG KHAÙCH + AÊN
PHO ØNG NGUÛ 2 PHOØNG NGU Û 2 PHOØNG KHAÙCH + AÊN
PHO ØNG KHAÙCH PHO ØNG NGUÛ 1 PHOØNG NGUÛ 1 BEÁP + AÊN PHO ØNG NGUÛ 2
11
13
15
17
19
21 1
3
5
7
9
1 2 3 4 ED
C
B
A MAËT BAÈNG TAÀNG ÑIEÅN HÌNH
TYÛ LEÄ: 1/100
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH : Trịnh Viết Mã MSSV : 084102N021 Trang 5
VI. BỐ TRÍ MẶT BẰNG
Căn cứ vào đặc điểm mặt bằng khu đất, yêu cầu công trình thuộc tiêu chuẩn quy
phạm nhà nước, phương hướng quy hoạch, thiết kế tổng mặt bằng công trình phải căn cứ
vào công năng sử dụng của từng loại công trình, dây chuyền công nghệ để có phân khu
chức năng rõ ràng đồng thời phù hợp với quy hoạch đô thị được duyệt, phải đảm bảo tính
khoa học và thẩm mỹ. Bố cục và khoảng cách kiến trúc đảm bảo các yêu cầu về phòng
chống cháy, chiếu sáng, thông gió, chống ồn, khoảng cách ly vệ sinh
Giao thông nội bộ bên trong công trình thông với các đường giao thông công cộng,
đảm bảo lưu thông bên ngoài công trình. Tại các nút giao nhau giữa đường nội bộ và
đường công cộng, giữa lối đi bộ và lối ra vào công trình có bố trí các biển báo.
VII. THIẾT KẾ CÁC MẶT BẰNG
Tầng trệt
Bố trí bàn lễ tân, khu phức hợp kinh doanh, sảnh
Lầu 1-12
Bố trí các căn hộ cho thuê gồm 2 loại căn hộ khác nhau tùy theo nhu cầu của khách
hàng.
Tầng thượng
Bố trí các hệ thống kĩ thuật để vận hành công trình và bể nước mái.
VIII. THIẾT KẾ MẶT ĐỨNG
Lựa chọn chiều cao tầng phù hợp với công năng và tiết kiệm tối đa vật liệu và khối
tích cần điều hòa không khí. Chiều cao các tầng cụ thể như sau:
+Tầng trệt : 5m
+Tầng 1-12 : 3.4m
+Tầng sân thượng : 3m
Hình khối kiến trúc được thiết kế theo kiến trúc hiện đại tạo nên từ các khối lớn kết
hợp với kính và sơn màu tạo nên sự hoành tráng của công trình.
Bao quanh công trình là hệ thống tường kính tầng trệt nhằm tạo ra không gian thoáng
đãng cho việc kinh doanh, từ lầu 1 đến lầu 12 bố trí các cửa kính xen kẻ các mảng tường
không chỉ cung cấp đủ ánh sáng mà còn tạo ra sự riêng tư cần thiết của mỗi căn hộ. Chính
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH : Trịnh Viết Mã MSSV : 084102N021 Trang 6
vì điều này tạo cho công trình có một dáng vẻ kiến trúc rất hiện đại, thể hiện được sự sang
trọng và hoành tráng.
IX. GIẢI PHÁP GIAO THÔNG
1. Giao thông theo phương đứng
Giao thông đứng liên hệ giữa các tầng thông qua hệ thống hai thang máy khách, mỗi
cái 8 người, tốc độ 120 m/phút, chiều rộng cửa 1000 mm, đảm bảo nhu cầu lưu thông cho
khoảng 300 người với thời gian chờ đợi khoảng 40s.
Bề rộng cầu thang bộ là 1.1 m được thiết kế đảm bảo yêu cầu thoát hiểm khi có sự cố
xảy ra. Cầu thang bộ và cầu thang máy được đặt ở vị trí trung tâm nhằm đảm bảo khoảng
cách xa nhất đến cầu thang nhỏ hơn 20m để giải quyết việc phòng cháy chữa cháy.
2. Giao thông theo phương ngang
Giao thông trên từng tầng thông qua hệ thống giao thông rộng 3.1m nằm giữa mặt
bằng tầng, đảm bảo lưu thông ngắn gọn, tiện lợi đến từng căn hộ.
X. THÔNG GIÓ VÀ CHIẾU SÁNG TỰ NHIÊN
1. Thông gió
Kết hợp giữa hệ thống điều hoà không khí và thông gió tự nhiên. Gió tự nhiên được
lấy bằng hệ thống cửa sổ, các khoảng trống được bố trí ở các mặt của công trình..
2. Chiếu sáng
Tận dụng tối đa chiếu sáng tự nhiên, hệ thống cửa sổ các mặt đều được lắp kính.
Ở tại các lối đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp đặt
thêm đèn chiếu sáng.
XI. HỆ THỐNG ĐIỆN
Công trình sử dụng điện cung cấp từ hai nguồn: Lưới điện thành phố và máy phát
điện riêng. Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời trong
quá trình thi công ). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật và phải đảm bảo an
toàn không đi qua các khu vục ẩm ướt, tạo điều kiện dể dàng khi sửa chữa. Ở mỗi tầng đều
có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 80A được bố trí
(đảm bảo an toàn phòng cháy nổ). Việc thiết kế phải tuân theo qui phạm thiết kế hiện hành,
chú ý đến nguồn dự trữ cho việc phát triển và mở rộng
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH : Trịnh Viết Mã MSSV : 084102N021 Trang 7
XII. HỆ THỐNG NƯỚC
1. Cấp nước
Công trình sử dụng nước từ hệ thống cấp nước của thành phố đi vào bể ngầm đặt tại
tầng hầm của công trình. Tất cả được chứa trong bể nước ngầm đặt ngàm ở tầng hầm. Sau
đó được hệ thống máy bơm nước lên hồ nước mái và từ đó nước được phân phối cho các
tầng của công trình theo các đường ống dẫn nước chính, quá trình điều khiển bơm được
thực hiện hoàn toàn tự động
Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp gaine. Hệ thống cấp nước
đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng
2. Thoát nước
Nước mưa trên mái công trình, ban công, nước thải sinh hoạt được thu vào các ống
thu nước và đưa vào bể xử lý nước thải. Nước sau khi được xử lý sẽ được đưa ra hệ thống
thoát nước của thành phố.
XIII. HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
1. Hệ thống báo cháy
Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi phòng và mỗi tầng, ở nơi công cộng
của mỗi tầng. Mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát hiện được
cháy phòng quản lý nhận được tín hiệu thì kiểm soát và khống chế hoả hoạn cho công
trình.
2. Hệ thống chữa cháy
Thiết kế tuân theo các yêu cầu phòng chống cháy nổ và các tiêu chuẩn liên quan khác
(bao gồm các bộ phận ngăn cháy, lối thoát nạn, cấp nước chữa cháy). Tất cả các tầng đều
đặt các bình CO2, đường ống chữa cháy tại các nút giao thông.
XIV. THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC
Rác thải ở mỗi tầng sẽ được thu gom và đưa xuống tầng hầm bằng ống thu rác. Gaine
rác được thiết kế kín đáo, tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm. Rác thải được xử lí mỗi ngày.
XV. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
Vật liệu hoàn thiện sử dụng các loại vật liệu tốt đảm bảo chống được mưa nắng sử
dụng lâu dài. Nền lát gạch Ceramic. Tường được quét sơn chống thấm.
Các khu phòng vệ sinh, nền lát gạch chống trượt, tường ốp gạch men trắng cao 2m .
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH : Trịnh Viết Mã MSSV : 084102N021 Trang 8
Vật liệu trang trí dùng loại cao cấp, sử dụng vật liệu đảm bảo tính kĩ thuật cao, màu
sắc trang nhã trong sáng tạo cảm giác thoải mái khi nghỉ ngơi.
Hệ thống cửa dùng cửa kính khung nhôm.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH : TRỊNH VIẾT MÃ MSSV : 084102N021 Trang 9
CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ SÀN LẦU 5
I. CHỌN VẬT LIỆU SƠ BỘ KÍCH THƯỚC BẢN SÀN:
- Mặt bằng kết cấu bản sàn:
ô1 ô2 ô3
ô4
ô5
ô6
ô7 ô8 ô9
ô10
ô11 ô12
ô13 ô14
ô15
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH : TRỊNH VIẾT MÃ MSSV : 084102N021 Trang 10
- Bêtông được chọn thiết kế là B25
+ Cường độ tính toán chịu nén : 14.5 R MPa b .
+ Cường độ tính toán chịu kéo : 1.05 R MPa bt .
+ Môđun đàn hồi : 30 E MPa b .
+ Hệ số poison : 0.2
- Cốt thép được chọn thiết kế là thép CI:
+ Cường độ chịu kéo tính toán: 225 R MPa s .
+ Cường độ chịu nén tính toán: 225 R MPa sc .
+ Cường độ tính cốt thép ngang:
+ Có mudule đàn hồi: 4 21 10 E MPa s
- Chọn chiều dày của bản sàn:
Đối với ô bản làm việc hai phương:
1max 1 1 1 * *4.50 0.09 0.1125
40 50 s h L m
m
. Trong đó m 40 50.
Đối với ô bản làm việc 1 phương:
1max 1 1 1 * *4.50 0.128 0.15
30 35 s h L m
m
. Trong đó m 30 35.
Vậy ta chọn sơ bộ chiều dày của bản sàn là hb= 100mm.
- Chọn kích thước của dầm:
Căn cứ vào nhịp dầm để chọn chiều cao dầm: d
d
d
l
m
h .
1
=
9
1,2
= 75 cm
Chọn hd = 700 mm
- Trong đó:
ld: nhịp dầm đang xét
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH : TRỊNH VIẾT MÃ MSSV : 084102N021 Trang 11
md : hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng
md = 8 12 đối với dầm chính, khung 1 nhịp
md = 12 20 đối với dầm liên tục hoặc khung nhiều nhịp.
Bề rộng tiết diện dầm bd chọn trong khoảng: bd hd
.
4
1
2
1
Chọn bd= 300 (mm)
II. TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN:
1. Tĩnh tải sàn:
Cấu tạo bản sàn:
Lôùp gaïch Ceramic 30x30x1cm
Lôùp vöõa loùt daøy 15mm
Baûn beâ toâng coát theùp
Lôùp vöõa traùt traàn daøy 10mm
Các lớp cấu tạo Chiều
dày(m)
Trọng lượng
riêng
(kN/m3
)
Tải tiêu chuẩn
kN/m2
Hệ số
vượt tải
Tải tính
toán
(kN/m2
)
Lớp gạch ceramic 0.01 20 0.2 1.2 0.24
Lớp vừa lót 0.015 18 0.27 1.3 0.351
Bản BTCT 0.1 25 2.5 1.1 2.75
Lớp vữa trát 0.01 18 0.18 1.3 0.234
Tổng 3.15 3.575
Bảng tính tĩnh tải sàn.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
SVTH : TRỊNH VIẾT MÃ MSSV : 084102N021 Trang 12
2. Hoạt tải:
Hoạt tải sàn được xác định theo công năng sử dụng của từng ô sàn, lấy theo TCVN
2737-1995.
Số thứ tự Loại tải trọng P
tc
(kN/m2)
Hệ số
độ tin cậy
P
tt
(kN/m2)
1 Phòng ngủ. 1.5 1.2 1.3
2 Lô gia, ban công. 2 1.2 2.4
3 Cầu thang. 3 1.2 3.6
4 Hoạt tải tầng trệt 4 1.2 4.8
5 Ăn, khách, vệ sinh 1.5 1.2 1.3
Bảng tính hoạt tải sàn.
Tên
Ô
L1 L2 2
1
L
L
Ô làm việc
Ô1 4350 4350 1.00 ô làm viêc 2 phương
Ô2 4500 6750 1.50 ô làm viêc 2 phương
Ô3 4150 4500 1.08 ô làm viêc 2 phương
Ô4 3700 4500 1.21 ô làm viêc 2 phương
Ô5 2100 4500 2.14 ô làm viêc 1 phương
Ô6 3500 4550 1.30 ô làm viêc 2 phương
Ô7 3550 3900 1.10 ô làm viêc 2 phương
Ô8 4500 6200 1.38 ô làm viêc 2 phương
Ô9 4500 9000 2.00 ô làm viêc 1 phương
Ô10 3800 7200 1.89 ô làm viêc 2 phương
Ô11 1800 4500 2.50 ô làm viêc 1 phương
Ô12 4100 4350 1.06 ô làm viêc 2 phương
Ô13 1550 3450 2.22 ô làm viêc 1 phương
Ô14 1550 4500 2.9 ô làm viêc 1 phương
Ô15 850 4100 4.82 ô làm viêc 1 phương
III. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC CỦA TỪNG Ô BẢN SÀN:
Kết cấu sàn làm bằng bê tông cốt thép, có bản được liên kết theo các cạnh là dầm. Tùy
theo kích thước mỗi ô sàn mà mô hình tính toán là ô bản chịu uốn một phương hoặc ô bản chịu
uốn 2 phương. Liên kết giữa các ô bản sàn với dầm là liên kết ngàm vì min 300 3.
100
d
s
h
h