Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tàu ngầm cảm tử/ ngư lôi có người lái Kaiten pptx
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Bắt đầu dịch: 16:21, 21-09-2010
Kaiten
Từ Wikipedia, bách khoa toàn thư tự do
Jump to: navigation, search
Bài này là về ngư lôi cảm tử. Cho các nghĩa khác, hãy xem Kaiten (chống nhầm lẫn (Nd:
disambiguation)).
Kaiten
Các Kaiten, trên boong của một tàu ngầm đang khởi hành.
Loại Ngư lôi người (Nd: Human torpedo)
Nơi khởi nguồn (Nd:
Place of origin) Đế quốc Nhật Bản
Lịch sử phục vụ
Thời gian phục vụ (Nd: In service) 1944-1945
Được sử dụng bởi Hải quân đế quốc Nhật
Các cuộc chiến tranh Thế chiến II
Lịch sử sản xuất
Số được đóng ~400
Các biến thể 6
Đặc điểm kỹ thuật
Hệ thống hướng dẫn (Nd:
Guidance
system)
Được lái một cách thủ công với sự ổn định con quay hồi chuyển
và sự chạy tự động (Nd: with gyroscopic stabilisation and
automatic running).
Nơi hạ thủy/ Nền phóng (Nd:
Launch
platform)
Tàu ngầm, tàu bề mặt, boong-ke bờ biển
Chiếc Kaiten (tiếng Nhật: 回天 (Nd: phát âm Hán Việt có lẽ là “Hồi Thiên”), dịch nguyên văn/ dịch sát
nghĩa (Nd: literal translation): "Về bầu trời/ Về Trời (Nd: Return to the sky; chắc chắn không giống
Thánh Gióng rồi)", mà thông thường được dịch (Nd: rendered) là: "Sự rẽ hướng về thiên đường (Nd: The
turn toward heaven)", "Kẻ làm rúng động thiên đường (Nd: The Heaven Shaker; tiếng Việt mình hay nói
“Kinh thiên động địa” hay “Long trời lở đất”, chắc giống giống thế)" hay "Thay đổi thế giới (Nd: Change
the World; chắc kiểu như “Bình thiên hạ”; hình như những kiểu dịch càng về sau càng... bậy)" [1]) đã là
các ngư lôi và các tàu cảm tử (Nd: suicide craft) có người (Nd: manned), chúng đã được dùng bởi Hải
quân đế quốc Nhật vào các giai đoạn cuối của Thế chiến II.