Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tại văn phòng cục thuế tỉnh Bắc Kạn
PREMIUM
Số trang
136
Kích thước
1.9 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
894

Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tại văn phòng cục thuế tỉnh Bắc Kạn

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGÔ CẨM NA

TĂNG CƢỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

TRONG QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ

TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGÔ CẨM NA

TĂNG CƢỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

TRONG QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ

TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH BẮC KẠN

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI ĐỨC THỌ

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

i

, luận văn thạc sĩ kinh tế"Tăng cường ứng dụng công

nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Bắc

Kạn"là công trình nghiên cứu của riêng tôi.

Các tài liệu, số liệu sử dụng để viết luận văn đƣợc thu thập từ báo cáo của

Tổng cục Thuế, Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn và do tôi thu thập trên các website, sách,

báo, tạp chí thuế..và đã chỉ rõ nguồn trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo.

Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015

Tác giả luận văn

Ngô Cẩm Na

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

ii

LỜI CẢM ƠN

Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa

Sau Đại học, cùng các thầy giáo, cô giáo trong trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị

Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá

trình học tập và thực hiện đề tài.

Để hoàn thành luận văn thạc sỹ, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình và nhiều

ý kiến quý báu của PGS.TS Bùi Đức Thọ. Tôi xin gửi tới PGS.TS Bùi Đức Thọ lời

cảm ơn trân trọng nhất.

Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, tập thể công chức

văn phòng Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện

và động viên, giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015

Tác giả luận văn

Ngô Cẩm Na

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

iii

MỤC LỤC

L I CAM ĐOAN ........................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii

MỤC LỤC................................................................................................................. iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................vi

DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ................................................................ viii

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ..............................................................................2

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu...........................................................................................2

3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................2

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................2

5. Bố cục luận văn.......................................................................................................4

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN....................................................5

1.1. Quản lý kê khai thuế ............................................................................................5

1.1.1. Khái niệm kê khai thuế và quản lý kê khai thuế ...............................................5

1.1.2. Nội dung của quản lý kê khai thuế....................................................................6

1.1.3. Vai trò của quản lý kê khai thuế .....................................................................12

1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế................................12

1.2.1. Công nghệ thông tin và các thành phần của công nghệ thông tin...................12

1.2.2. Vai trò của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế..........14

1.2.3. Nội dung của ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế .......16

1.2.4. Yêu cầu của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế..........21

1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý

kê khai thuế ....................................................................................................23

1.3.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................................23

1.3.2. Nhân tố khách quan.........................................................................................26

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

iv

1.4. Bài học kinh nghiệm trong công tác ứng dụng CNTT vào quản lý kê khai

thuế tại Việt Nam - bằng chứng thực nghiệm tại văn phòng Cục Thuế

thành phố Hồ Chí Minh..................................................................................27

Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................30

2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết........................................................30

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................30

2.2.1. Tiến trình nghiên cứu ......................................................................................30

2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu..........................................................................31

2.2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................................32

2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................35

2.3.1. Chỉ tiêu định tính.............................................................................................35

2.3.2. Chỉ tiêu định lƣợng .........................................................................................36

2.4. Khung phân tích, khung logic ............................................................................36

Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ

TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẮC KẠN ............................................................38

3.1. Tổng quan về tỉnh Bắc Kạn và Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn....................................38

3.1.1. Giới thiệu về tỉnh Băc Kạn..............................................................................38

3.1.2. Giới thiệu về Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn.............................................................41

3.2. Thực trạng ứng dụng CNTT trong công tác quản lý kê khai thuế tại Cục

Thuế tỉnh Bắc Kạn..........................................................................................50

3.2.1. Một số ứng dụng công nghệ thông tin đang đƣợc thực hiện trong công

tác quản lý kê khai thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn......................................50

3.2.2. Một số hoạt động hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý kê

khai thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn .............................................................51

3.2.3. Kết quả ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý kê khai thuế...................59

3.3. Kết quả phỏng vấn cán bộ thuế về công tác quản lý kê khai thuế tỉnh Bắc Kạn ........67

3.3.1. Phân tích thống kê mô tả.................................................................................67

3.3.2. Kiểm định độ tin cậy của dữ liệu ....................................................................81

3.3.3. Phân tích nhân tố khám phá ............................................................................82

3.3.4. Phân tích hồi quy và tƣơng quan.....................................................................84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

v

3.4. Kết quả phỏng vấn ngƣời nộp thuế ....................................................................85

3.4.1. Đặc điểm đối tƣợng phỏng vấn .......................................................................85

3.4.2. Kết quả phỏng vấn ..........................................................................................86

3.5. Đánh giá giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê

khai thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn .............................................................88

3.5.1. Những kết quả đạt đƣợc ..................................................................................88

3.5.2. Hạn chế............................................................................................................89

3.5.3. Nguyên nhân hạn chế ......................................................................................90

Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ

THÔNG TIN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KÊ KHAI TẠI VĂN

PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH BẮC KẠN..........................................................92

4.1. Quan điểm đề xuất giải pháp..............................................................................92

4.1.1. Định hƣớng ứng dụng CNTT trong quản lý kê khai thuế của Cục Thuế

tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn từ năm 2015-2020...........................................92

4.1.2. Mục tiêu ứng dụng CNTT trong quản lý kê khai thuế của Cục Thuế

tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn từ năm 2015-2020...........................................93

4.2. Giải pháp tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý kê khai thuế

tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn..............................................................94

4.2.1. Nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng khai thác phần mềm của nhân

viên thuế .........................................................................................................94

4.2.2. Hoàn thiện các phần mềm ứng dụng phục vụ quản lý kê khai thuế ...............97

4.2.3. Hoàn thiện cơ chế phối hợp và các quy trình nghiệp vụ trong ứng dụng

CNTT ở Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn .....................................................................98

4.2.4. Nâng cao chất lƣợng cơ sở hạ tầng kỹ thuật .................................................100

4.2.5. Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT .................................101

4.3. Kiến nghị..........................................................................................................102

4.3.1. Kiến nghị với Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính ................................................102

4.3.2. Kiến nghị về chính sách đối với Nhà nƣớc...................................................104

KẾT LUẬN............................................................................................................105

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................107

PHỤ LỤC: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU.................................................109

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT Từ viết tắt Viết đầy đủ

1 CNTT Công nghệ thông tin

2 CQT Cơ quan Thuế

3 CSDL Cơ sở dữ liệu

4 HĐND Hội đồng nhân dân

5 NNT Ngƣời nộp thuế

6 TCT Tổng cục Thuế

7 trđ Triệu đồng

8 UBND Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Kết quả thu ngân sách của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn qua các năm.................. 46

Bảng 3.2. Một số phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin đang sử dụng phục

vụ mục đích quản lý kê khai thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn........................ 50

Bảng 3.3. Số lƣợng các sự cố hệ thống mạng........................................................52

Bảng 3.4. Tình hình công tác hỗ trợ ngƣời nộp thuế .............................................54

Bảng 3.5. Công tác đào tạo và phát triển cán bộ nghiệp vụ và cán bộ tin

học năm 2012 ........................................................................................56

Bảng 3.6. Công tác đào tạo và phát triển cán bộ nghiệp vụ và cán bộ tin

học năm 2013 ........................................................................................57

Bảng 3.7. Công tác đào tạo và phát triển cán bộ nghiệp vụ và cán bộ tin

học năm 2014 ........................................................................................57

Bảng 3.8. Tình hình quản lý NNT của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn............................59

Bảng 3.9. Tổng số tờ khai nộp qua các năm..........................................................62

Bảng 3.10. Tình hình nộp tờ khai thủ công tại Cục Thuế Bắc Kạn.........................64

Bảng 3.11. Số lƣợng tờ khai lỗi tại Cục Thuế Bắc Kạn các năm 2012, 2013, 2014 .......66

Bảng 3.12. Kết quả phân tích thống kê mô tả đối tƣợng khảo sát...........................68

Bảng 3.13. Điểm trung bình cho các yếu tố thuộc nhóm trình độ kỹ năng .............71

Bảng 3.14. Điểm trung bình cho các yếu tố thuộc nhóm Quy trình nghiệp vụ

và phối hợp công tác..............................................................................73

Bảng 3.15. Điểm trung bình cho các yếu tố thuộc nhóm phần mềm ứng dụng ......74

Bảng 3.16. Điểm trung bình cho các yếu tố thuộc nhóm cơ sở hạ tầng ..................76

Bảng 3.17. Công tác tuyên truyền hỗ trợ kê khai thuế ............................................77

Bảng 3.18. Kết quả đánh giá các yếu tố thuộc nhóm hiệu quả ứng dụng................79

Bảng 3.19. Kết quả kiểm định dữ liệu khảo sát.......................................................81

Bảng 3.20. Kết quả kiểm định phân tích nhân tố.....................................................83

Bảng 3.21. Tổng hợp nhân tố đƣợc phân tích..........................................................83

Bảng 3.22. Tƣơng quan giữa các nhân tố trong mô hình.........................................84

Bảng 3.23. Kết quả phân tích hồi quy......................................................................84

Bảng 3.24. Đánh giá của ngƣời nộp thuế.................................................................86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ

Biểu đồ:

Biểu đồ 3.1. Tình hình thực tế số thu về tổng thu nội địa và thu từ hoạt

động sổ số qua các năm.....................................................................49

Biểu đồ 3.1. Đặc điểm nhóm đối tƣợng phỏng vấn NNT......................................86

Hình:

Hình 1.1. Ứng dụng Hỗ trợ kê khai thuế.............................................................17

Hình 1.2. Mô hình gửi tờ khai thuế qua mạng ....................................................18

Hình 1.3. Mô hình xử lý nhận tờ khai mã vạch...................................................19

Sơ đồ:

Sơ đồ 2.1. Tiến trình nghiên cứu của luận văn.....................................................30

Sơ đồ 2.2. Khung phân tích, khung logic .............................................................37

Sơ đồ 3.1. Mô hình các phòng chức năng tại văn phòng Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ....45

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Quản lý kê khai thuế là khâu đầu tiên trong hệ thống quản lý thuế và là khâu

chiếm nhiều thủ tục nhất trong bộ thủ tục hành chính thuế. Quản lý kê khai thuế có

chức năng tiếp nhận, xử lý thông tin từ ngƣời nộp thuế và cung cấp thông tin cho

các chức năng tiếp theo. Do vậy, Việc thực hiện tốt chức năng quản lý kê khai thuế

không chỉ có ý nghĩa trong việc nâng cao ý thức và tạo thuận lợi cho ngƣời nộp thuế

trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính thuế mà còn là cơ sở để cơ quan thuế

thực hiện tốt các chức năng tiếp theo trong chu trình quản lý thuế: quản lý nợ,

cƣỡng chế nợ thuế; thanh tra, kiểm tra thuế,...

Thực hiện chiến lƣợc cải cách và hiện đại hóa ngành thuế, trong những năm

qua, ngành thuế đã có những đầu tƣ mạnh mẽ về hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng công

nghệ thông tin nhằm nâng cao chất lƣợng quản lý thuế nói chung và quản lý kê khai

thuế nói riêng tiến tới mục tiêu đến năm 2015, Việt Nam là 01 trong 05 nƣớc đứng

đầu khu vực Đông Nam Á đƣợc xếp hạng có mức độ thuận lợi về thuế.

Tuy nhiên, thực tế cho thấy, tuy đã có nhiều cố gắng nhƣng ngành thuế Việt

Nam đã không thể thực hiện đƣợc mục tiêu đã đề ra. Theo báo cáo Môi trƣờng kinh

doanh năm 2014, Việt Nam xếp thứ 11/11 quốc gia trong khu vực Đông Nam Á về

chỉ tiêu mức độ thuận lợi về thuế với thời gian thực hiện nghĩa vụ thuế và bảo hiểm

năm 2014 là 872 giờ (trong đó thời gian mà DN thực hiện thủ tục thuế chiếm tỷ

trọng lớn với 537 giờ trong tổng số 872 giờ). Kết quả yếu kém trên do nhiều nguyên

nhân trong đó không thể không kể đến công tác quản lý kê khai thuế là khâu chiếm

nhiều thủ tục hành chính nhất trong các khâu quản lý thuế. Với điều kiện là khâu

đƣợc đầu tƣ hạ tầng kỹ thuật, phầm mềm ứng dụng CNTT nhiều nhất hiện nay, đây

quả thực là một kết quả chƣa đƣợc nhƣ mong muốn.

Đối với Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn nói chung và văn phòng Cục Thuế tỉnh Bắc

Kạn nói riêng, Việc triển khai ứng dụng CNTT vào quản lý kê khai thuế đã đƣợc

đầu tƣ và tiến hành đồng bộ với toàn ngành. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai

còn nhiều hạn chế: Tỷ lệ thay thế giấy tờ trong thực hiện thủ tục hành chính chƣa

cao, mức độ tiếp cận của cán bộ thuế đối với các ứng dụng còn hạn chế do một số

2

ứng dụng triển khai còn chậm, trong quá trình vận hành còn xảy ra nhiều lỗi gây

khó khăn cho công tác nhập, xuất dữ liệu kê khai thuế;các ứng dụng còn khó sử

dụng chƣa phục vụ đắc lực giúp nâng cao chất lƣợng công tác quản lý. Theo đánh

giá của Tổng cục Thuế tại Báo cáo đánh giá giữa kỳ kết quả thực hiện kế hoạch cải

cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2015, Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn xếp thứ 61/63 tỉnh

thành về chỉ số hiệu quả công tác quản lý kê khai thuế năm 2012.

Là một cán bộ đang công tác tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn, trƣớc thực trạng còn

nhiều bất cập về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tại cơ quan,

tôi chọn nghiên cứu đề tài: "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản

lý kê khai thuế tại văn phòng Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn" làm luận văn tốt nghiệp thạc

sĩ kinh tế, với mong muốn giải quyết đƣợc những vấn đề đang tồn tại hiện nay cả về

mặt lý luận và thực tiễn

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

Đề tài nghiên cứu thực trạng ứng dụng CNTT trong công tác quản lý kê khai

thuế tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn từ đó đề xuất các giải pháp tăng cƣờng

ứng dụng CNTT trong công tác quản lý kê khai thuế để CNTT thực sự trở thành 1

công cụ hỗ trợ đắc lực cho công tác này.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu: công tác ứng dụng CNTT vào quản lý kê khai thuế.

3.2. Phạm vi nghiên cứu:

- Thời gian: Số liệu nghiên cứu đƣợc tập hợp từ năm 2012 đến hết năm 2014.

- Không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn.

- Nội dung: Nghiên cứu thực trạng ứng dụng CNTT trong quản lý kê khai thuế

tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn từ đó đánh giá các mặt đã đạt đƣợc các mặt còn

hạn chế và nguyên nhân từ đó đề ra các giải pháp và kiến nghị (Đề tài không nghiên cứu

tại các Chi Cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn).

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nƣớc, cải cách và hiện đại

hóa ngành thuế là yêu cầu cấp bách để đáp ứng đòi hỏi của quá trình phát triển kinh

tế xã hội.

3

Luận văn đƣợc thực hiện trong bối cảnh ngành Thuế đang phải đứng trƣớc áp

lực cải cách và hiện đại hóa một cách triệt để nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho ngƣời

dân, doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế của mình một cách nhanh chóng, thuận

lợi. Lĩnh vực kê khai thuế là lĩnh vực trọng tâm đƣợc ƣu tiên đầu tƣ tin học hóa, hiện

đại hóa để đáp ứng đòi hỏi đó. Do đó, bên cạnh việc hệ thống hóa cơ sở lý luận về

ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế, luận văn đã bám sát vào

tình hình thực tiễn mới để đánh giá thực trạng cũng nhƣ đề ra các giải pháp tăng

cƣờng ứng dụng công nghệ tạo ra những đóng góp mới cho nội dung nghiên cứu.

Trƣớc đây cũng đã có nhiều công trình nghiên cứu về công tác quản lý thuế

và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế nhƣ:

Luận văn thạc sĩ"Nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế ở Việt Nam trong quá

trình đổi mới"của tác giả Trịnh Hoàng Cơ (2004) đã trình bày một số giải pháp

nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế ở Việt Nam trong đó có đề cập đến giải

pháp về nâng cao ứng dụng CNTT. Tuy nhiên đây không phải là yếu tố trọng tâm

đƣợc phân tích, đánh giá để đƣa ra các kiến nghị, giải pháp.

Công trình nghiên cứu"Nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin

trong quản lý kê khai thuế tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc”, luận văn thạc sĩ của tác

giả Hoàng Thị Huệ (2012) luận văn trình bày thực trạng và một số giải pháp nâng

cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý kê khai thuế tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh

Phúc. Luận văn đƣợc thực hiện nghiên cứu trong thời kỳ từ 2010 đến 2102. Trong

giai đoạn này, ngành thuế chƣa thực hiện triển khai rộng kê khai thuế qua mạng đến

các tất cả các Cục Thuế và đây cũng là giai đoạn ổn định về chính sách thuế cũng

nhƣ ổn định về hệ thống ứng dụng sử dụng trong quản lý thuế.

Kế thừa các công trình nghiên cứu trong nƣớc, luận văn có những đóng góp sau:

Về ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về ứng dụng CNTT

trong quản lý kê khai thuế, các yếu tố tác động đến ứng dụng CNTT trong quản lý

kê khai thuế.

Về ý nghĩa thực tiễn: Đánh giá toàn diện thực trạng về hiệu quả công tác ứng

dụng CNTT trong quản lý kê khai thuế trong giai đoạn nghiên cứu tại Cục Thuế

tỉnh Bắc Kạn, chỉ ra các bất cập, nguyên nhân của hạn chế từ đó đề ra các giải pháp

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!