Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tài liệu MỘT SỐ LOÀI CÁ CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ Ở VIỆT NAM pdf
PREMIUM
Số trang
148
Kích thước
15.4 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1770

Tài liệu MỘT SỐ LOÀI CÁ CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ Ở VIỆT NAM pdf

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

MỘT SỐ LOÀI CÁ

CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ

Ở VIỆT NAM

Danh mục tên Thủy sản Việt Nam - Nhóm cá biển (tepbac.com) 1

MỘT SỐ LOÀI CÁ CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ Ở VIỆT NAM

Loài 1. CÁ BA THÚ Rastrelliger brachysoma (Bleeker, 1851)

Tên thường gọi tiếng Việt Cá Ba thú

Tên địa phương Cá Ba thú, cá Bạc má

Tên thường gọi tiếng Anh Indo- Pacific mackerel

Phân bố Thế giới: Vùng biển Đài Loan, Indonesia, Malaixia, Phillippin

Việt Nam: Chủ yếu ở vùng biển Đông và Tây Nam bộ

Đặc điểm hình thái Thân hình thoi, hơi dẹp bên và rất cao, chiều cao thân sau nắp

mang gấp 3,7 – 4,0 lần chiều dài kinh tế. Đầu dài gần bằng

chiều cao thân. Mắt mỡ rất phát triển. Lược mang rất dài và

trông thấy rõ khi mở miệng cá. Sau vây lưng thứ hai và vây hậu

môn có 5 vây phụ. Thân màu xanh lá cây sẫm, hai bên sườn và

bụng màu trắng bạc, có một hàng chấm đen chạy dọc lưng. Tia

cứng vây lưng màu vàng nhạt, đầu tia có viền đen. Vây ngực và

bụng sẫm màu, các vây khác màu vàng nhạt.

Kích cỡ khai thác 150 - 200 mm

Sinh sản

Mùa vụ khai thác Quanh năm

Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, lưới rê, lưới vây và câu

Dạng sản phẩm Ăn tươi, phơi khô, đóng hộp

Danh mục tên Thủy sản Việt Nam - Nhóm cá biển (tepbac.com) 2

Loài 2. CÁ BẠC MÁ Rastrelliger kanagurta (Cuvier, 1817)

Tên thường gọi tiếng Việt Cá bạc má

Tên địa phương Cá Bạc má

Tên thường gọi tiếng Anh Indian mackerel, Short bodied mackerel, Horse mackerel,

Mackerel

Tên gọi thị trường

Australia

Indian mackerel

Tên gọi tiếng Nhật Gurukuma

Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Caballa de la India

Tên gọi tiếng Ý Sgombro indopacifico

Tên gọi thị trường Mỹ India Mackerel, Rakegilled Mackerel, Longjawed Mackerel,

Gurukuma

Thế giới: Ấn Độ - Tây Thái Bình Dương, Ấn Độ, Xri Lanca,

Ôxtraylia, Indonesia, Malaixia, Phillippin, Nhật Bản, Trung

Quốc

Phân bố

Việt Nam: Vùng biển vịnh Bắc bộ, miền Trung và Tây Nam bộ

Đặc điểm hình thái Thân hình thoi, hơi dẹp bên, khá cao, chiều dài đầu lớn hơn

chiều cao thân. Sau vây lưng thứ hai và vây hậu môn có 5 vây

phụ. Lược mang rất dài, thấy rõ khi mở miệng. Thân màu xanh

đen, sườn màu bạc với các chấm vàng. Có 2 hàng chấm đen

dọc theo gốc vây lưng, có 1 dải đen hẹp chạy dài theo phía thân

trên và có 1 chấm đen trên thân ngay dưới rìa vây ngực. Vây

lưng màu vàng nhạt và có chấm đen.

Kích cỡ khai thác Dao động 180 - 250 mm, lớn nhất 350 mm

Mùa vụ khai thác Quanh năm

Ngư cụ khai thác Lưới vây, lưới rê, lưới kéo đáy, câu

Dạng sản phẩm Ăn tươi, phơi khô, đóng hộp, hun khói

Danh mục tên Thủy sản Việt Nam - Nhóm cá biển (tepbac.com) 3

Loài 3. CÁ BẠCH ĐIỀU Gymnocranius griseus (Schlegel, 1843)

Tên thường gọi tiếng Việt Cá Bạch điều

Tên địa phương Cá Dấm trắng

Tên thường gọi tiếng Anh Gray large bream, Gray large-eye bream, White snapper

Tên gọi thị trường Úc Naked-headed sea bream

Tên gọi tiếng Nhật Nakedhead large-eye bream , Meichi-dai

Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Emperador gris

Tên gọi tiếng Hàn Quốc Kka-ch'i-dom

Thế giới: Các vùng biển phía Nam và Đông châu Phi, các vùng

biển thuộc Châu Đại dương, Indonesia, Phillippin, Nhật Bản,

Trung Quốc

Phân bố

Việt Nam: Vịnh Bắc bộ, biển miền Trung và Nam bộ

Đặc điểm hình thái Thân hình bầu dục dài và dẹt 2 bên có vảy lược tương đối lớn,

đường bên hoàn chỉnh. Phần trước của đầu không có vảy bẹ,

vây đuôi chia thùy nông, vảy trên đỉnh đầu bắt đầu từ ngay sau

mắt. Xương nắp mang trước có 4 - 6 hàng vảy, miệng lớn vừa

phải, môi dày. Răng phía trước 2 hàng nhỏ và cong. Vây lưng

liên tục không có khía lõm. Vây lưng và vây hậu môn đều

không có vây bẹ. Vây đuôi chia ngắn, gốc vây có vảy. Vây

ngực nhọn, 2 vây bụng gần nhau, khởi điểm ở sau gốc vây

ngực. Thân cá màu xám, phần lưng đậm hơn, phần nhiều bụng

nhạt hơn

Kích cỡ khai thác 135 - 340 mm

Mùa vụ khai thác Quanh năm

Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy

Dạng sản phẩm Ăn tươi, phơi khô

Danh mục tên Thủy sản Việt Nam - Nhóm cá biển (tepbac.com) 4

Loài 4. CÁ BÈ Scomberoides lysan (Chorinemus lysan) (Forskal, 1775)

Tên thường gọi tiếng Việt Cá bè

Tên địa phương Cá bè cam, cá thu bè

Tên thường gọi tiếng Anh Double dotted queenfish

Tên gọi thị trường Úc Giant dart

Tên gọi tiếng Nhật Ikekatsuo

Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Jurel sable

Thế giới: Hồng Hải, Ấn Độ Dương, Inđônêxia, Philippin,

Trung Quốc, Nhật Bản và các đảo thuộc Thái Bình Dương

Phân bố

Việt Nam: cá phân bố ở Vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.

Đặc điểm hình thái Thân hình thoi, rất dẹp bên, phần đuôi thót nhỏ hình tam giác,

viền lưng hơi lõm ở đoạn trước. Đầu nhọn. Chiều dài thân bằng

2,9 - 3,0 lần chiều cao thân, bằng 4,2 - 4,4 lần chiều dài đầu.

Mõm nhọn. Mắt tròn, màng mỡ không phát triển. Miệng chếch,

hàm dưới dài hơn hàm trên. Thân phủ vảy hình thìa, phần lớn

chìm dưới da. Đường bên không rõ ràng. Không có vảy lăng.

Vây lưng thứ nhất có 8 gai cứng, gai cứng thứ nhất mọc ngược.

Vây ngực ngắn, rộng. Vây hậu môn có hai gai cứng phía trước

dài khoẻ. Lưng màu xanh xám, bụng màu trắng. Bên thân có 5 -

7 chấm tròn màu đen phân bố dọc phía trên đường bên.

Kích cỡ 200 - 300 mm

Mùa vụ khai thác Quanh năm

Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê, câu, vây, mành

Dạng sản phẩm Ăn tươi, phơi khô

Danh mục tên Thủy sản Việt Nam - Nhóm cá biển (tepbac.com) 5

Loài 5. CÁ BÈ TOLI Scomberoides toli (Cuvier, 1832)

Tên thường gọi tiếng Việt Cá bè Toli

Tên địa phương Cá bè Toli

Tên thường gọi tiếng Anh Toli needle scaled queenfish

Tên gọi thị trường Úc Talang queenfish, Skinnyfish

Thế giới: Đông Châu Phi, Hồng Hải, Ấn Độ Dương, Inđônêxia,

Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản

Phân bố

Việt Nam: cá phân bố ở Vịnh Bắc Bộ, biển Trung và Nam Bộ.

Đặc điểm hình thái Thân dài dẹp hai bên, viền lưng hơi lõm ở đoạn trước. Chiều

dài thân bằng 3,8- 4,1 lần chiều cao thân, bằng 4,3 - 4,4 lần

chiều dài đầu. Mắt tròn, màng mỡ phát triển, phủ đến viền mắt.

Miệng chếch, hàm dưới dài hơn hàm trên. Thân phủ vẩy kim,

dài, hai đầu nhỏ. Đầu không phủ vẩy. Đường bên không rõ

ràng. Không có vẩy lăng. Vây lưng thứ nhất có 8 gai cứng, gai

cứng thứ nhất mọc ngược. Vây ngực nhỏ. Vây hậu môn có 2

gai cứng phía trước, dài và khoẻ, phần vây phía sau đồng dạng

với vây lưng thứ 2. Lưng màu xám, bụng màu trắng. Bên thân

có 7 chấm hình bầu dục màu đen. Đỉnh vây lưng thứ 2 màu đen.

Kích cỡ 150 - 190 mm

Mùa vụ khai thác Quanh năm

Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê, câu, vây, mành

Dạng sản phẩm Ăn tươi, phơi khô

Danh mục tên Thủy sản Việt Nam - Nhóm cá biển (tepbac.com) 6

Loài 6. CÁ BÈ XƯỚC Scomberoides commersonianus (Lacepede, 1802)

Tên thường gọi tiếng Việt Cá bè xước

Tên địa phương

Tên thường gọi tiếng Anh Talang queen fish

Tên gọi thị trường Úc Talang queenfish, Skinnyfish

Thế giới: Vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới Ấn Độ-Thái

Bình Dương, Hồng Hải, Nam Phi, Ấn Độ, Inđônêxia, Philippin,

Xri Lanca, Nhật Bản, Trung Quốc

Phân bố

Việt Nam: cá phân bố ở vịnh Bắc Bộ, miền Trung, Đông và

Tây Nam Bộ.

Đặc điểm hìnhthái Thân dài dẹt bên. Mõm tù và lõm xuống ở trên mắt. Chiều dài

đầu bằng 4,5-6,0 lần đường kính mắt và đường kính mắt bằng

khoảng chiều dài mõm. Hàm trên dài đến phía sau mắt. Răng

hàm trên là một hàng răng hình nón ở phía ngoài và một dải

răng lông nhung ở phía trong. Răng hàm dưới là hai hàng răng

hình nón tách biệt bởi một rãnh; có răng nhỏ trên lưỡi, vòm

khẩu cái và xương lá mía. Vây lưng thứ nhất có một gai ngược

và 6-7 tia cứng bình thường. Vây lưng thứ hai có 1 tia cứng và

19-21 tia mềm. Vây lưng và vây hậu môn có 7-8 tia giống như

vây phụ nhưng không tách biệt hoàn toàn. Vây ngực ngắn,

không giống hình lưỡi liềm. Vây hậu môn có 2 tia cứng liền

nhau, tiếp theo là 1 tia cứng và 16-19 tia mềm. Vẩy nhỏ hình

mũi tên. Đường bên hơi lượn sóng ở phía trước, không có vẩy

lăng. Phân trên của thân mầu xanh nhạt, phía dưới mầu ánh

vàng hoặc sáng bạc; có 5-8 đốm tròn ở hai bên thân.

Kích cỡ 250 - 350 mm

Mùa vụ khai thác Quanh năm

Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê

Dạng sản phẩm Ăn tươi, phơi khô

Danh mục tên Thủy sản Việt Nam - Nhóm cá biển (tepbac.com) 7

Loài 7. CÁ BÒ ĐUÔI DÀI Abalistes stellaris (Block schneider, 1801)

Tên thường gọi tiếng Việt Cá bò đuôi dài

Tên địa phương Cá Bò

Tên thường gọi tiếng Anh Starry triggerfish, Leather jacket

Tên gọi tiếng Nhật Usubahagi, Usuba-hagi

Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Lija barbuda

Thế giới: Vùng biển nhiệt đới, Hồng Hải, Đông châu Phi, Ấn

Độ, Xri Lanca, Ôxtraylia, Indonesia, Malaixia, Phillippin,

Thái Lan, Nhật Bản, Trung Quốc

Phân bố

Việt Nam:

Đặc điểm hình thái Mình dẹp 2 bên. Vảy nhỏ, thô ráp, vây ở phần sau thân có gai

nhỏ rõ ràng. Gai đầu tiên của vây lưng thứ nhất rất lớn. Vây

bụng có dạng đặc biệt, có 2 gai to. Vây đuôi tròn, phân thùy

không sâu. Cuống đuôi dẹp bằng, chiều rộng lớn hơn chiều

cao cuống đuôi. Mắt tròn, to nằm ở ngay trước vây lưng thứ

nhất. Phía trước mắt có một rãnh sâu bắt đầu từ viền hốc mắt

nhỏ và nông dần về phía mõm. Chiều dài đầu nhỏ hơn 1/3

chiều dài toàn thân. Màu sắc của cá tương đối đa dạng. Thân

thường có màu xám. Phần lưNg có 3 đốm trắng lớn và nhiều

chấm nhỏ màu xanh lam. Phần đầu có 3 -4 dải màu vàng kéo

dài từ miệng đến gốc vây ngực. Vây ngực có màu vàng. Các

vây còn lại đều có viền đen.

Kích cỡ khai thác 200 - 400 mm, có khi đạt đến 600mm

Mùa vụ khai thác

Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, lưới rê, câu

Dạng sản phẩm Ăn tươi, phơi khô

Danh mục tên Thủy sản Việt Nam - Nhóm cá biển (tepbac.com) 8

Loài 8. CÁ BÒ MỘT GAI LƯNG Aluterus monoceros (Linnaeus, 1758)

Tên thường gọi tiếng Việt Cá bò một gai lưng

Tên địa phương Cá Bò da, Cá Bò giấy

Tên thường gọi tiếng Anh Unicorn leather jacket, Leather jacket

Tên gọi tiếng Nhật Okihagi

Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Pejepuerc--o estrellado

Tên gọi thị trường Mỹ Unicorn Filefish, Unicorn, Yellowfinned Leatherjacket, Andora

Thế giới: Đông châu Phi, Ấn Độ, Xri Lanca, Indonesia,

Malaixia, Phillippin, Thái Lan, Nhật Bản, Trung Quốc, Đài

Loan

Phân bố

Việt Nam: Vùng biển vịnh Bắc bộ, miền Trung, Nam bộ

Đặc điểm môi trường sống Thân hình thoi dài, dẹp bên. Vảy nhỏ, da nhám, miệng bé, răng

dính liền với nhau tạo thành mỏ. Vây lưng thứ nhất ở ngay trên

giữa mắt giống như 1 gai lớn, Ngoài ra còn có 1 gai con thoái

hóa khó tìm thấy, vây lưng thứ hai và vây hậu môn có hình

dáng giống nhau và tia của chúng không phân nhánh, không có

gai vây bụng nên còn gọi là cá Nóc không gai bụng. Vây đuôi

ngắn hơn nhiều so với chiều dài đầu, trên gai vây lưng không

có các gai nhỏ, toàn thân màu xám nhạt có những đốm màu nâu

sẫm ở trên thân, các vây màu vàng.

Kích cỡ khai thác 200 - 300 mm

Mùa vụ khai thác Quanh năm

Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy và lưới rê

Dạng sản phẩm Tươi sống, đông lạnh

Danh mục tên Thủy sản Việt Nam - Nhóm cá biển (tepbac.com) 9

Loài 9. CÁ BƠN CÁT Cynoglosus robustus (Gunther, 1873)

Tên thường gọi tiếng Việt Cá Bơn cát

Tên địa phương Cá lưỡi trâu, Cá Bơn, Cá lưỡi mèo, Cá lưỡi bò, Cá Thờn bơn

Tên thường gọi tiếng Anh Solefish, Tongue fish, Tongue sole, Flounder sole, Speckled

tongue sole, Speckled tongue

Thế giới: Đông châu Phi, Ấn Độ, Xri Lanca, Ôxtraylia,

Indonesia, Malayxia, Thái Lan

Phân bố

Việt Nam: Vịnh Bắc bộ, miền Trung, Nam bộ

Đặc điểm hình thái Thân dẹt và dài; vây lưng và vây hậu môn liền với vây đuôi. Mắt

ở phía trái của thân với một khoảng hẹp giữa hai mắt. Mõm tròn.

Khe miệng không đạt đến phía dưới mắt, hơi gần đỉnh mõm hơn

khe mang. Hai đường bên ở phía thân có mắt. Phía bên kia

không có đường bên. Vảy lợc ở phía có mắt, vảy tròn ở phía

không có mắt, có 15-19 hàng vẩy giữa hai đường bên. Mặt thân

có mắt mầu vàng nâu với nhiều chấm nâu đậm xếp không theo

qui luật rõ ràng.

Kích cỡ khai thác 100 - 150 mm

Mùa vụ khai thác Quanh năm

Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê đáy

Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lạnh

Danh mục tên Thủy sản Việt Nam - Nhóm cá biển (tepbac.com) 10

Loài 10. CÁ BƠN MÀO Samaris cristatus (Gray, 1831)

Tên thường gọi tiếng Việt Cá Bơn mào

Tên địa phương Cá lưỡi trâu

Tên thường gọi tiếng Anh Cockatoo righteye flounder

Thế giới: Ấn Độ, Ôxtrâylia, Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc,

Đài Loan

Phân bố

Việt Nam: chủ yếu ở vịnh Bắc Bộ, miền Trung Việt Nam

Đặc điểm môi trường sống Vây đường bên 69 - 75. Lược mang 2-3 +6+ 10. Khoảng cách

giữa hai mắt rất hẹp, vị trí hai mắt so le nhau, mắt trên hơi lùi

về phía sau, mắt dưới hơi về phía trước. Mõm chếch về phía

trên. Tia vây lưng thứ nhất đen, tia thứ 12 kéo dài thành dạng

sợi. Vây ngực dài dài hơn chiều dài của đầu. Tia thứ 1 đến 3

của vây bụng phía cơ mắt kéo dài, đầu mút của tia vây nở to

như cái la, phía bên khoang mắt không kéo dài. Trên vây có

điểm trắng, vây lưng và vây hậu môn màu tro. Trừ những tia

vây lưng kéo dài có màu trắng nhưng gốc có màu tro. Vây ngực

và vây bụng màu đen. Chiều dài thân gấp 2,8 lần chiều cao

thân, gấp 4,4 - 4,6 lần chiều dài đầu. Chiều dài đầu gấp 3,9 -

4,1 lần chiều dài mõm, gấp 3,4- 3,6 lần đường kính mắt.

Kích cỡ khai thác 160 - 200 mm

Mùa vụ khai thác Quanh năm

Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy

Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lạnh

Danh mục tên Thủy sản Việt Nam - Nhóm cá biển (tepbac.com) 11

Loài 11. CÁ BƠN NGỘ Psettodes erumei (Block & Schneider, 1801)

Tên thường gọi tiếng Việt Cá Bơn ngộ

Tên địa phương Cá Ngộ, Cá Bơn ngộ

Tên thường gọi tiếng Anh Indian halibut, Flounder, Flatfish, Halibutfish

Tên gọi thị trường Úc Trpical halibut

Tên gọi thị trường Canada Indian Spiny Turbot, Spottail Spiny Turbot, Spiny Turbot,

Turbot, Turbot épineux indien

Tên gọi tiếng Nhật Bozu Garei

Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Lenguado espinudo indio

Tên gọi tiếng Đức Pazifische-r Steinbutt

Tên gọi thị trường Mỹ Flounder , Indian Ocean Flounder , Queensland Halibut,

Arrowtooth, Flounder,Turbo

Thế giới: Đông châu Phi, Hồng Hải, Ấn Độ, Ôxtraylia,

Indonesia, Malaixia, Phillippin, Thái Lan, Nhật Bản, Trung

Quốc

Phân bố

Việt Nam:

Đặc điểm hình thái Thân dẹp bên, hình trứng hơi dài, 2 mắt cách nhau không xa

lắm. Miệng rộng, hàm dài quá 1/2 chiều dài đầu. Răng nhọn.

Khởi điểm vây lưng ở sau mắt, đại bộ phận các tia sắc, các tia

vây lưng và tòan bộ các tia vây hậu môn đều có chia nhánh, hai

vây Ngực lớn nhỏ không khác nhau nhiều lắm, tia vây ở bộ

phận giữa có chia nhánh. Đường bên ở 2 bên đều nở nang, ở

chỗ trên vây ngực hơi cong lên.

Kích cỡ khai thác 200 - 350 mm

Mùa vụ khai thác Quanh năm

Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê đáy

Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lạnh

Danh mục tên Thủy sản Việt Nam - Nhóm cá biển (tepbac.com) 12

Loài 12. CÁ BƠN VẰN RĂNG TO Pseudorhombus arsius (Hamilton, 1882)

Tên thường gọi tiếng Việt Cá Bơn vằn răng to

Tên địa phương Cá lưỡi trâu

Tên thường gọi tiếng Anh Large tooth Flounder

Tên gọi thị trường Úc Large-toothed Flounder

Tên gọi tiếng Nhật Tenjikugar-ei, Tenjiku-garei

Tên gọi tiếng Tân Ban Nha Lenguado dentudo

Tên gọi tiếng Hàn Quốc Chong-sang-byol-nop-ch'i

Tên gọi thị trường Mỹ Flounder, Largetoothed Flounder, Smoothscaled Brill, False

Brill, Bastard Halibut,

Thế giới: Đông Châu Phi, Ấn Độ, Ôxtrâylia, Inđônêxia,

Philippin, Malaixia, Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan

Phân bố

Việt Nam:

Đặc điểm hình thái Thân hình bầu dục, dẹp bên. Cả hai mắt đều ở phía bên trái của

thân. Răng nanh có từ 6 - 8 chiếc ở hàm phía dưới (phía không

có mắt). Khởi điểm của vây lưng bắt đầu ở phía trước mắt trên.

Gốc vây ngực ở phía có mắt dầy hơn ở phía không có mắt. Phía

có mắt phủ vảy lược, nhỏ, phía không có mắt phủ vảy tròn.

Phía có mắt màu nâu hoặc xám, có nhiều đốm màu nâu. Phía

không có mắt màu trắng hoặc màu hồng.

Kích cỡ khai thác 110 - 275 mm, có thể đạt đến 450 mm

Mùa vụ khai thác Quanh năm

Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê đáy

Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lạnh

Danh mục tên Thủy sản Việt Nam - Nhóm cá biển (tepbac.com) 13

Loài 13. CÁ CAM Naucrates ductor (Linnaeus, 1758)

Tên thường gọi tiếng Việt Cá cam

Tên địa phương Cá thuyền, cá cam, cá cu cam, cá cu cam sọc đen

Tên thường gọi tiếng Anh Pilot fish, Black banded trevally

Tên gọi thị trường Úc Pilot fish

Tên gọi tiếng Pháp Poisson pilote

Tên gọi tiếng Nhật Burimodoki

Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Vairó, Pez piloto

Tên gọi tiếng Ý Fanfalu, Fanfano, Fanfaru, Fanfarù, Tanfanu, Tanfiru, Ummri

Thế giới: Vùng nhiệt đới và ôn đới ấn Độ Dương, Thái Bình

Dương và Đại Tây Dương, ấn Độ, Đông Phi, Inđônêxia, Xri

Lanca, Philippin, Nhật Bản, Trung Quốc

Phân bố

Việt Nam: cá phân bố ở vịnh Bắc Bộ, Miền Trung và Nam

Bộ.

Kích cỡ 200 - 300 mm

Đặc điểm hình thái Thân dài dẹt bên. Đầu tròn, mõm tròn, miệng nhỏ hơi xiên.

Vẩy nhỏ, vẩy đường bên không có gai, nhưng ở phần cuống

đuôi vẩy đường bên tạo thành những phiến xương lớn. Các

gai của vây lưng ở cá nhỏ dính với nhau bởi một màng mỏng,

ở cá lớn thì tách riiêng ra. Vây hậu môn rất ngắn. Phía sau vây

lưng và vây hậu môn không có những vây phụ tách rời nhau.

Vây ngực ngắn. Vây bụng nằm ngang dưới gốc vây ngực. Vây

đuôi chia thùy rất sâu. Phần lưng mầu xám vàng, phần bụng

mầu vàng nhạt. Trên thân 6 vạch ngang mầu nâu đen trong đó

một vạch trên xương nắp mang (giữa khe mang và sau mắt),

vạch thứ hai chạy qua khe mang gốc vây ngực và vây bụng.

Vạch thứ ba bắt đầu từ các gai cứng và khởi điểm của vây l￾ưng. Vạch thứ năm và sáu kéo đến cả vây lưng và vây hậu

môn.

Mùa vụ khai thác Quanh năm

Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê

Dạng sản phẩm Ăn tươi

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!