Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tài liệu Luận văn - Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Luận văn
Tổ chức công tác kế toán tập hợp
chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà 12-6
Mục Lục
CH NG 1: C S LÝ LU N V K TOÁN T P H P CHI PH S N ƯƠ Ơ Ở Ậ Ề Ế Ậ Ợ Í Ả
XU T VÀ T NH GIÁ THÀNH S N PH M DOANH NGHI P XÂY Ấ Í Ả Ẩ Ở Ệ
D NG C B N Ự Ơ Ả .................................................................................................6
1.1. S c n thi t t ch c k toán t p h p chi phí s n xu t v tính giá ự ầ ế ổ ứ ế ậ ợ ả ấ à
th nh s n ph m trong Doanh nghi p Xây d ng c b n. à ả ẩ ệ ự ơ ả ..........................6
1.1.1. c i m ng nh Xây d ng c b n v s n ph m xây l p tác Đặ đ ể à ự ơ ả à ả ẩ ắ
độ đế ế ng n công tác k toán.............................................................................6
1.1.2. Yêu c u v nhi m v c a công tác qu n lý, h ch toán chi phí ầ à ệ ụ ủ ả ạ
s n xu t v tính giá th nh s n ph m trong Doanh nghi p xây d ng c ả ấ à à ả ẩ ệ ự ơ
b n. ả ......................................................................................................................7
1.2. Nh ng v n lý lu n v k toán t p h p chi phí s n xu t v ữ ấ đề ậ ề ế ậ ợ ả ấ à
tính giá th nh s n ph m trong Doanh nghi p xây d ng c b n. à ả ẩ ệ ự ơ ả ...........9
1.2.1. Khái ni m chi phí s n xu t v phân lo i chi phí s n xu t trong ệ ả ấ à ạ ả ấ
Xây d ng c b n. ự ơ ả ............................................................................................9
1.2.2. Giá th nh v phân lo i giá th nh sap xây l p. à à ạ à ắ ..............................12
1.2.3. M i quan h gi a chi phí s n xu t v giá th nh s n ph m. ố ệ ữ ả ấ à à ả ẩ .....14
1.3. Ph ng pháp k toán t p h p chi phí s n xu t v tính giá th nh ươ ế ậ ợ ả ấ à à
s n ph m trong Doanh nghi p xây d ng c b n. ả ẩ ệ ự ơ ả .....................................15
1.3.1. Ph ng pháp k toán t p h p chi phí s n xu t. ươ ế ậ ợ ả ấ ...........................15
1.3.2. ánh giá s n ph m d dang trong Doanh nghi p xây l p. Đ ả ẩ ở ệ ắ .........23
1.3.3. i t ng ph ng pháp tính giá th nh s n ph m xây l p. Đố ượ ươ à ả ẩ ắ .......25
1.4. H th ng s sách k toán s d ng t p h p chi phí s n xu t ệ ố ổ ế ử ụ để ậ ợ ả ấ
v tính giá th nh s n ph m Doanh nghi p xây d ng c b n. à à ả ẩ ở ệ ự ơ ả ..........27
Ch ng 2: TH C TR NG CÔNG TÁC K TOÁN T P H P CHI PH S N ươ Ự Ạ Ế Ậ Ợ Í Ả
XU T VÀ T NH GIÁ THÀNH S N PH M T I X NGHI P SÔNG À 12-6 Ấ Í Ả Ẩ Ạ Í Ệ Đ
............................................................................................................................29
2.1. V i nét v quá trình th nh l p v s n xu t kinh doanh c a Xí à ề à ậ à ả ấ ủ
nghi p Sông 12-6. ệ Đà .....................................................................................29
2.1.1. Quá trình hình trình hình th nh v phát tri n c a Xí nghi p à à ể ủ ệ
Sông 12-6. Đà .................................................................................................29
2.1.2. c i m ho t ng s n xu t kinh doanh c a Xí nghi p. Đặ đ ể ạ độ ả ấ ủ ệ .......30
2.1.3. T ch c b máy qu n lý c a Xí nghi p. ổ ứ ộ ả ủ ệ .......................................30
2.1.4. c i m t ch c công tác k toán Xí nghi p Sông 12-6 Đặ đ ể ổ ứ ế ệ Đà ..32
K toán tr ng ế ưở ....................................................................................35
B c chu n b ướ ẩ ị.....................................................................................37
D li u u v o ữ ệ đầ à .................................................................................37
S k toán v báo cáo qu n tr ổ ế à ả ị........................................................38
2.2.1. K toán t p h p chi phí s n xu t t i xí nghi p Sông 12-6 ế ậ ợ ả ấ ạ ệ Đà
............................................................................................................................38
2.2.2. ánh giá s n ph m d dang cu i k . Đ ả ẩ ở ố ỳ ..............................................58
2.2.3. Tính giá th nh s n ph m Xí nghi p Sông 12.6. à ả ẩ ở ệ Đà ................59
C ng phát sinh quý 4 ộ ......................................................................61
2
Ch ng 3: HOÀN THI N CÔNG TÁC K TOÁN T P H P CHI PH S N ươ Ệ Ế Ậ Ợ Í Ả
XU T VÀ T NH GIÁ THÀNH S N PH M T I X NGHI P SÔNG À 12.6 Ấ Í Ả Ẩ Ạ Í Ệ Đ
............................................................................................................................67
3.1. S c n thi t ph i ho n thi n công tác k toán t p h p chi phí s n ự ầ ế ả à ệ ế ậ ợ ả
xu t v tính giá th nh s n ph m. ấ à à ả ẩ ...............................................................67
3.2. Nh ng nh n xét chung v công tác k toán t p h p chi phí s n ữ ậ ề ế ậ ợ ả
xu t v tính giá th nh s n ph m xây l p Xí nghi p Sông 12.6. ấ à à ả ẩ ắ ở ệ Đà
............................................................................................................................69
3.3. Ho n thi n công tác k toán t p h p chi phí s n xu t v tính giá à ệ ế ậ ợ ả ấ à
th nh s n ph m t i Xí nghi p Sông 12.6: à ả ẩ ạ ệ Đà .........................................73
3
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường theo định hướng
XHCN ở nước ta đang có những bước phát triển mạnh mẽ, tốc độ phát
triển cơ sở hạ tầng vì thế mà cũng phát triển nhanh chóng làm thay đổi
bộ mặt của đất nước từng ngày, từng giờ. Điều đó không chỉ có nghĩa
khối lượng công việc của ngành XDCB tăng lên mà kéo theo đó là số
vốn đầu tư XDCB cũng gia tăng. Vấn đề đặt ra làm sao để quản lý vốn
một cách có hiệu quả, khắc phục tình trạng thất thoát, lãng phí vốn trong
điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải qua nhiều giai đoạn (từ
thiết kế, lập dự án, thi công đến nghiệm thu....), thời gian thi công kéo
dài nhiều tháng, nhiều năm.
Chính vì lẽ đó hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành là một
phần cơ bản, không thể thiếu của công tác hạch toán kế toán đối với
không chỉ đối với các Doanh nghiệp mà rộng hơn là đối với cả xã hội.
Với các Doanh nghiệp, thực hiện công tác hạch toán kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm làm cơ sở để giám sát các hoạt
động, từ đó khắc phục những tồn tại, phát huy những tiềm năng đảm bảo
cho doanh nghiệp luôn đứng vững trong cơ chế thị trường luôn tồn tại
cạnh tranh và nhiều rủi ro như hiện nay.
Với Nhà nước, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành ở Doanh nghiệp cơ sở để Nhà nước kiểm soát vốn đầu tư XDCB
và kiểm tra việc chấp hành chế độ, chính sách tài chính của các Doanh
nghiệp.
Nhận thức được vấn đề đó, với những kiến thức đã tiếp thu được
tại trường cùng thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Xí nghiệp
Sông Đà 12-6. Được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô giáo cùng
toàn thể các anh chị Phòng Tài chính - Kế toán của Xí nghiệp, em đã đi
sâu nghiên cứu đề tài "Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà 12-6".
4
Nội dung của đề tài được chia làm 03 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm ở Doanh nghiệp xây dựng cơ bản.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà 12-6.
Chương 3:Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà 12-6
Do quỹ thời gian thực tập có hạn, bản thân chưa có nhiều kiến thức
thực tế, kinh nghiệm nghiên cứu còn hạn chế nên chuyên đề không tránh
khỏi những thiếu sót nhất định. Bởi vậy, em rất mong nhận được những
ý kiến đóng góp, chỉ bảo của thầy, cô giáo và anh chị Phòng Tài chính -
Kế toán của Xí nghiệp để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Qua đây em cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến cô giáo Mai
Bích Ngọc, các anh chị Phòng Tài chính - Kế toán Xí nghiệp Sông Đà
12-6 đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Hà Nội, tháng 7 năm 2003
Tác giả chuyên đề
Nguyễn Thị Hạnh
5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở DOANH
NGHIỆP XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1. Sự cần thiết tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong Doanh nghiệp Xây dựng cơ bản.
1.1.1. Đặc điểm ngành Xây dựng cơ bản và sản phẩm xây lắp tác
động đến công tác kế toán.
Cũng như bất kì ngành sản xuất nào khác. Xây dựng cơ bản
(XDCB) khi tiến hành sản xuất - kinh doanh - Thực chất là quá trình
biến đổi đối tượng trở thành sản phẩm, hàng hoá. Trong nhóm các ngành
tạo ra của cải vật chất cho xã hội, ngành XDCB là ngành sản xuất vật
chất độc lập, có chức năng tái tạo Tài sản cố định (TSCĐ) cho nền kinh
tế, tạo cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế - quốc
phòng cho đất nước. Do vậy, XDCB luôn thu hút một bộ phận không nhỏ
vốn đầu tư trong nước và nước ngoài, đồng thời cũng là ngành chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng thu nhập quốc dân (GDP). So với các ngành sản
xuất, XDCB mang những nét đặc thù với những đặc điểm kỹ thuật riêng
được thể hiện rõ qua đặc trưng về sản phẩm xây lắp và quá trình tạo sản
phẩm.
Thứ nhất, sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc có quy
mô lớn, kết cấu phức tạp và mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất dài,
trình độ kỹ thuật thẩm mĩ cao. Do vậy việc tổ chức quản lý phải nhất
thiết có dự toán, thiết kế và thi công. Trong suốt quá trình xây lắp, giá
dự toán sẽ trở thành thước đo hợp lý hạch toán các khoản chi phí và
thanh quyết toán các công trình.
Thứ hai, mỗi công trình xây dựng gắn với vị trí nhất định, nó
thường cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất khác như: Lao
động, vật tư, thiết bị máy móc... luôn phải di chuyển theo mặt bằng và vị
trí thi công mà mặt bằng và vị trí thi công thường nằm rải rác khắp nơi
6
và cách xa trụ sở đơn vị. Do đó, luôn tồn tại một khoảng cách lớn giữa
nơi trực tiếp phát sinh chi phí và nơi hạch toán chi phí đã gây không ít
khó khăn cho công tác kế toán các đơn vị. Mặt khác hoạt động xây lắp
lại tiến hành ngoài trời, thường chịu ảnh hưởng của các nhân tố khách
quan như: thời tiết, khí hậu...nên dễ dẫn đến tình trạng hao hụt, lãng phí
vật tư, tiền vốn......làm tăng chi phí sản xuất.
Thứ ba, khi bắt đầu thực hiện hợp đồng, giá trị công trình đã được
xác định thông qua giá trúng thầu hoặc giá chỉ định thầu. Điều đó có
nghĩa là sản phẩm xây lắp thường được tiêu thụ theo giá trị dự toán hoặc
giá thoả thuận với chủ đầu tư từ trước. Do đó, có thể nói tính chất hàng
hoá của sản phẩm xây lắp không được thể hiện rõ.
Thứ tư, xét về quá trình tạo ra sản phẩm xây lắp, từ khi khởi công
đến khi thi công hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, thời gian thường
dài, phụ thuộc vào quy mô tính chất phức tạp của từng công trình. Bên
cạnh đó, quá trình thi công xây dựng được chia thành nhiều giai đoạn
khác nhau, mỗi giai đoạn được chia thành nhiều công việc khác nhau...
Từ những đặc điểm trên đây, đòi hỏi công tác kế toán vừa phải đáp
ứng những yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán một Doanh
nghiệp sản xuất vừa phải đảm bảo phù hợp đặc trưng riêng của ngành
XDCB nhằm cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, cố vấn lãnh đạo cho
việc tổ chức quản lý để đạt hiệu quả cao trong sản xuất - kinh doanh của
Doanh nghiệp.
1.1.2. Yêu cầu và nhiệm vụ của công tác quản lý, hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong Doanh nghiệp xây
dựng cơ bản.
1.1.2.1. Yêu cầu quản lý đối với công tác hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Như đã trình bày ở trên, sản xuất XDCB có những đặc thù riêng từ
đó làm cho việc quản lý về XDCB khó khăn phức tạp hơn một số ngành
7
khác. Chính lẽ đó, trong quá trình đầu tư, XDCB phải đáp cứng được các
yêu cầu là :" Công tác quản lý đầu tư XDCB phải đảm bảo tạo ra
những sản phẩm dịch vụ được xã hội và thị trường chấp nhận về giá
cả, chất lượng và đáp ứng các mục tiêu phát triển KT-XH trong từng
thời kì, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH- HĐH, đẩy mạnh
tốc độ tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của
nhân dân.
Huy động và sử dụng có hiệu quả cao nhất các nguồn vốn đầu
tư trong nước cũng như các nguồn vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào
Việt Nam, khai thác tốt tài nguyên, tiềm năng lao động, đất đai và mọi
tiềm lực khác nhằm động viên tất cả những tiềm năng của đất nước
phục vụ cho quá trình tăng trưởng phát triển nền kinh tế, đồng thời
bảo vệ môi trường sinh thái. Xây dựng phải theo quy hoạch được
duyệt, thiết kế hợp lý, tiên tiến, thẩm mĩ, công nghệ hiện đại, xây dựng
đúng tiến độ đạt chất lượng cao với chi phí hợp lý và thực hiện bảo
hành công trình"
(Trích điều lệ Quản lý và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định
số 177/CP ngày 20/10/1994 của Chính phủ {03}).
Ở nước ta trong nhiều năm qua, do việc quản lý vốn đầu tư trong
lĩnh vực XDCB chưa thật chặt chẽ đã để xảy ra tình trạng thất thoát vốn
đầu tư và kéo theo đó là hàng loạt các hậu quả nghiêm trọng khác...Từ
thực trạng đó, Nhà nước đã thực hiện quản lý xây dựng thông qua việc
ban hành các chế độ, chính sách về giá, các nguyên tắc các phương pháp
lập dự toán, các căn cứ định mức kinh tế- kỹ thuật...Từ đó xác định tổng
mức VĐT, tổng dự toán công trình...nhằm hạn chế sự thất thoát vốn đầu
tư của Nhà nước, nâng cao hiệu quả cho quá trình đầu tư.
Trong cơ chế thị trường hiện nay, mục tiêu hàng đầu của các
Doanh nghiệp (DN) nói chung phải tăng cường quản lý kinh tế mà trước
hết là quản lý chi phí sản xuất và tính giá sản phẩm.
8