Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tài liệu KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH pdf
MIỄN PHÍ
Số trang
7
Kích thước
164.9 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1310

Tài liệu KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH pdf

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

I. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT.

1. Các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.

 Phương pháp trực tiếp: Kế toán tổ chức ghi chép ban đầu theo đúng đối tượng, từ đó tập hợp số liệu

từ các chứng từ kế toán, ghi trực tiếp vào các tài khoản có liên quan.

 Phương pháp phân bổ chi phí: Được áp dụng đối với các khoản chi phí có liên quan đến nhiều đối

tượng chịu chi phí, trong khi đó kế toán không theo dõi trực tiếp được mà phải sử dụng phương pháp phân bổ

chi phí theo công thức sau:

Mức phân bổ chi phí cho

các đối tượng chịu chi phí =

Tiêu thức phân bổ cho đối tượng đó

X

Tổng chi phí

Tổng tiêu thức cần phân bổ cho các đối cần phân bổ

tượng

2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.

a. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

1 – Khi xuất vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm, căn cứ vào giá thực tế xuất kho kế toán ghi:

Nợ TK 621

Có TK 152

Trong trường hợp mua NVL đưa ngay vào sản xuất sản phẩm, căn cứ vào giá thực tế của vật tư mua

về kế toán ghi:

Nợ TK 621

Nợ TK 133

Có TK 111, 112, 141, 331

2 – Đến cuối tháng hoặc cuối kỳ, nếu vật liệu xuất dùng sử dụng không hết, căn cứ vào từng trường hợp cụ

thể để ghi:

 Nếu nhập lại kho:

Nợ TK 152

Có TK 621

 Nếu vật liệu thừa không nhập lại kho mà để tại nơi sản xuất, đến cuối tháng hoặc cuối kỳ kế toán phải

ghi giảm chi phí, sang đầu tháng sau khoản ghi giảm đó được ghi:

Nợ TK 621

Có TK 152

3 - Đến cuối tháng (cuối kỳ) tập hợp và kết chuyển chi phí:

Nợ TK 154 (Các khoản chi phí hợp lí)

Nợ TK 632 (Các khoản chi phí vượt định mức)

Có TK 621

 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Là các khoản chi phí bao gồm tiền lương của công nhân sản xuất

và các khoản trích theo lương.

1 – Căn cứ vào bẳng phân bổ tiền lương và trích theo lương:

Nợ TK 622

Có TK 334 (Lương công nhân sản xuất)

Có TK 338 (Lương công nhân sản xuất x 19%)

2 – Đến cuối kỳ, tập hợp và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp:

Nợ TK 154 (Chi phí hợp lý)

Nợ TK 632 (Các khoản chi phí vượt định mức)

Có TK 622

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!
Tài liệu KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH pdf | Siêu Thị PDF