Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tài liệu Đề tài: Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m3/ngày đêm doc
PREMIUM
Số trang
125
Kích thước
738.7 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
913

Tài liệu Đề tài: Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m3/ngày đêm doc

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m3

/ngày đêm

Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN

Luận văn

Đề tài: Tính toán thiết kế hệ

thống xử ly nước thải khách

sạn công suất 300m3/ngày

đêm

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551

1

Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m3

/ngày đêm

Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN

MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH......................................................................................................4

.......................................................................................................................................5

LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................5

Chương1 : Tổng quan chung về nước thải sinh hoạt và các vấn đề môi trường từ

nước thải sinh hoạt.......................................................................................................6

1.1.Tổng quan chung về hoạt động kinh doanh khách sạn ở nước ta ....................................6

1.2.4.Các tác động khác....................................................................................................10

1.3.Nhu cầu sử dụng nước của khách sạn và phát sinh nước thải........................................10

1.4.Tính chất của nước thải sinh hoạt và ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt đối với môi

trường.....................................................................................................................................11

1.4.1.Tính chất của nước thải sinh hoạt .......................................................................11

1.4.2.Ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt đối với môi trường ........................................16

1.4.2.1.Ảnh hưởng của chất hữu cơ đối với sinh vật thủy sinh ................................................16

1.4.2.2.Ảnh hưởng của vi khuẩn trong nước thải sinh hoạt đối với con người .......................16

1.4.2.3.Ảnh hưởng của chất tẩy rửa đối với môi trường..........................................................18

1.4.2.4.Ảnh hưởng của chất dinh dưỡng trong nước thải sinh hoạt .......................................19

1.4.2.5.Ảnh hưởng của các chất lơ lửng...................................................................................20

2.1.Các phương pháp tiền xử lý ( xử lý sơ bộ )....................................................................21

2.1.1. Song chắn rác .........................................................................................................22

2.1.2.Bể lắng cát [ (95-8) ]................................................................................................22

2.1.3.Bể thu dầu mỡ [( 53-6) ]..........................................................................................22

2.1.4.Bể điều hòa [ (41-7 )]...............................................................................................23

2.1.5. Bể keo tụ.................................................................................................................23

2.2.Các phương pháp xử lý các chất hữu cơ (COD,BOD)...................................................25

2.2.1.Xử lý sinh học bàng phương pháp kị khí.................................................................25

2.2.2.Xử lý sinh học bằng phương pháp hiếu khí ............................................................28

2.3.Các phương pháp khử các chất dinh dưỡng ( hợp chất Nitơ và Phốtpho ) ....................33

2.3.1 .Khử nito bằng phương pháp sinh học [ (150- 6)]...................................................33

2.3.2.Khử photpho bằng phương pháp sinh học ..............................................................33

2.4.Các phương pháp khử trùng ( loại bỏ vi sinh vật) [ (233- 7)].........................................34

................................................................................................................................36

Chương 3 :Phân tích lựa chọn công nghệ xử ly nước thải khách sạn.....................36

3.1. Số liệu thiết kế và tiêu chuẩn thải (QCVN 14 - 2008)...................................................36

3.2.Nguyên tắc lựa chọn công nghệ xử lý nước thải phù hợp..............................................37

3.3. Giới thiệu một số công nghệ và sơ đồ dây chuyền xử lý nước thải sinh hoạt ở các thành

phố của nước ta......................................................................................................................38

3.3.1. Các công trình.........................................................................................................38

3.3.2. Phân tích một số công nghệ sinh học thường sử dụng để xử lý nước thải sinh hoạt

............................................................................................................................................39

3.3.2.1. Công nghệ A/O.............................................................................................................39

3.3.2.2. Công nghệ Bardenpho.................................................................................................40

3.3.2.3. Công nghệ Phoredox....................................................................................................40

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551

2

Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m3

/ngày đêm

Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN

3.3.2.4. Công nghệ UCT.............................................................................................................41

3.3.2.5. Công nghệ Biodenpho..................................................................................................41

3.3.2.6. Công nghệ AAO............................................................................................................42

3.3.2.7. Công nghệ Aeroten hoạt động gián đoạn theo mẻ (SBR).............................................42

3.3.2.8. Công nghệ yếm khí UASB – hiếu khí aeroten – đĩa lọc sinh hoc RBC...........................42

3.4. Đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước thải khách sạn ..........................................43

3.5. Thuyết minh dây chuyền công nghệ xử lý nước thải.....................................................44

Chương 4 : Tính toán các công trình và thiết bị trong hệ thống xử lý nước thải

khách sạn.....................................................................................................................49

4.1.Tính toán các công trình xử ly sơ bộ .............................................................................49

4.1.1.Tính bể thu dầu mỡ từ khu vực bếp: .......................................................................49

4.1.2.Tính toán hố thu nước sau các nhà vệ sinh từ các phòng trong khách sạn .............51

4.1.3.Tính toán bể lắng kết hợp với keo tụ sau bộ phận giặt là :......................................52

4.1.3.1.Tính toán bể điều chế dung dịch:..................................................................................53

4.1.3.2.Tính toán bể phản ứng và lắng.....................................................................................57

4.2.Tính toán thiết bị chính của hệ thống xử ly chung nước thải khách sạn........................59

4.2.1.Mương dẫn nước thải...............................................................................................59

4.2.2. Song chắn rác..........................................................................................................60

4.2.3.Máy nghiền .............................................................................................................63

4.2.4.Hố thu gom nước thải..............................................................................................66

4.2.5.Bể điều hòa lưu lượng .............................................................................................66

4.2.6.Bể yếm khí UASB...................................................................................................68

4.2.7.Tính toán bể hiếu khí Aeroten.................................................................................79

4.2.8. Bể lắng thứ cấp ......................................................................................................85

4.2.9.Bể chứa bùn.............................................................................................................89

4.2.10.Trống sinh hoc ( đĩa sinh học RBC)......................................................................90

4.2.11. Khử trùng:.............................................................................................................93

4.3.Tính toán thiết bị phụ của hệ thống xử ly chung nước thải khách sạn...........................97

4.3.1. Tính bơm nước thải từ hố thu gom sang bể điều hoà.............................................97

4.3.2. Tính bơm nước thải từ bể điều hoà sang bể yếm khí UASB................................101

4.3.3. Tính bơm bùn .......................................................................................................107

4.3.4.Máy nén khí cho bể Aerotank ...............................................................................110

4.4. Tính toán giá thành xây dựng và chi phí xử lý nước thải............................................119

KẾT LUẬN...............................................................................................................122

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................124

Bảng 2. 1:Các đặc tính của đĩa sinh học ..................... Error: Reference source not found

Bảng 3. 1 :Các thông số thiết kế và tiêu chuẩn thải .... Error: Reference source not found

Bảng 4. 1 Thông số ô nhiễm và giới hạn cho phép ..... Error: Reference source not found

Bảng 4. 2: Các thông số vào hệ thống xử lý chính là :Error: Reference source not found

Bảng 4. 3 Thông số nước thải đầu vào bể UASB. ....... Error: Reference source not found

Bảng 4. 4: Thông số vận hành bể UASB ................... Error: Reference source not found

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551

3

Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m3

/ngày đêm

Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN

Bảng 4. 5 : Bảng các thông số ra khỏi UASB: ............ Error: Reference source not found

Bảng 4. 6 : Các thông số ra khỏi bể hiếu khí aeroten là : . . Error: Reference source not

found

Bảng 4. 7 : Bảng các số liệu cơ bản để thiết kế bể RBC .... Error: Reference source not

found

Bảng 4. 8 : Các thông số đầu vào RBC ....................... Error: Reference source not found

Bảng 4. 9 : Các thông số ra khỏi RBC ......................... Error: Reference source not found

Bảng 4. 11 : Thành phần nước thải sau khi đi qua hệ thống xử ly .......... Error: Reference

source not found

Bảng 4. 12 : Bảng chi phí xây dựng và mua trang thiết bị choHTXLNT...................116

DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1 .Qúa trình A/O.................................................................................................37

Hình 3.2.Quá trình Bardenpho.......................................................................................37

Hình 3.3 Quá trình Phoredo............................................................................................38

Hình 3.4. Quá trình UCT................................................................................................39

Hình 3.5. Quá trình Biodenpho......................................................................................39

Hình 3.6 Quá trình AAO................................................................................................40

Hình 3.7Qúa trình UASB – aeroten – trống sinh học....................................................40

Hình 4. 1 Thiết bị tách dầu ......................................................................................47

Hình 4. 2 : Sơ đồ công trình chuẩn bị dung dịch phèn..................................................50

Hình 4. 3 : Cánh khuấy mái chèo 2 thanh phẳng...........................................................52

Hình 4.4 : Song chắn rác................................................................................................59

Hình 4.5.Máy nghiền......................................................................................................62

Hình 4.6.Sơ đồ cấu tạo UASB........................................................................................66

Hình 4.7.Máng răng cưa.................................................................................................76

Hình 4.8.Sơ đồ làm việc của aeroten .............................................................................77

Hình 4.9.Bể lắng đứng....................................................................................................84

Hình 4.10. Miệng xả nước từ ống trung tâm vào bể lắng đứng.....................................85

Hình 4.11.Sơ đồ nguyên tắc hoạt động khử trùng.........................................................92

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551

4

Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m3

/ngày đêm

Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN

LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm vừa qua nền kinh tế nước ta có những bước phát triển nhảy vọt .

Để có được những thành tựu như vậy là có phần đóng góp không nhỏ của ngành Du

Lịch Viêt Nam ,một trong những ngành mà Việt Nam rất có ưu thế nhờ vào điều kiện

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551

5

Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m3

/ngày đêm

Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN

tự nhiên ưu đãi, nhờ danh lam thắng cảnh và hàng loạt các công trình kiến trúc cổ mà

khó có nơi nào sánh đựơc

Gắn liền với sự phát triển của ngành du lịch là sự phát triển của các khách sạn .Du

lịch nói chung và kinh doanh khách sạn nói riêng đã đem lại thu nhập lớn cho xã

hội,góp phần xóa đói giảm nghèo.

Bên cạnh sự phát triển của khách sạn thì lượng nước thải sinh hoạt tạo ra hằng ngày

lớn với hàm lượng các chất hữu cơ cao và nếu không được xử ly sẽ gây ô nhiễm nguồn

tiếp nhận là các sông hồ ,gây mất mỹ quan và ảnh hưởng đến sưc khỏe của cộng đồng

dân cư xung quanh nguồn tiếp nhận .Điều đó sẽ ảnh hưởng lại chính hoạt động kinh

doanh của khách sạn.Do đó xử ly nước thải khách sạn là điều cần thiết

Để hiểu biết rõ hơn về vấn đề nước thải sinh hoạt từ các khách sạn em quyết định

chọn đề tài “ Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất

300m3

/ngày đêm” .

Đồ án gồm những nội dung chính sau :

- Tổng quan chung về nước thải sinh hoạt và các vấn đề môi trường từ nước thải

sinh hoạt

- Tổng quan về các công nghệ xử ly nước thải sinh hoạt

- Lựa chọn công nghệ xử ly nước thải khách sạn

- Các kết quả tính toán thiết kế

- Tính toán chi phí xử ly nước thải

Chương1 : Tổng quan chung về nước thải sinh hoạt và các vấn đề môi trường từ

nước thải sinh hoạt

1.1.Tổng quan chung về hoạt động kinh doanh khách sạn ở nước ta

Trong những năm vừa qua nền kinh tế nước ta có những bước phát triển nhảy

vọt ,vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế không ngừng đuợc nâng cao thể hiện qua

những hội nghị lớn của khu vực và quốc tế đã đuợc tổ chức rất thành công ở nuớc ta.

Để có được những thành tựu như vậy là có phần đóng góp không nhỏ của ngành Du

Lịch Viêt Nam ,một trong những ngành mà Việt Nam rất có ưu thế nhờ vào điều kiện

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551

6

Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m3

/ngày đêm

Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN

tự nhiên ưu đãi, nhờ danh lam thắng cảnh và hàng loạt các công trình kiến trúc cổ mà

khó có nơi nào sánh đựơc

Du lịch mang lại thu nhập ngày một lớn cho xã hội. Hoạt động du lịch thu hút sự

tham gia của các thành phần kinh tế và mọi tầng lớp nhân dân mang lại thu nhập không

chỉ cho những đối tượng trực tiếp kinh doanh du lịch mà gián tiếp đối với các ngành

liên quan, xuất khẩu tại chỗ và tạo thu nhập cho các cộng đồng dân cư địa phương.

Hiệu quả kinh tế - xã hội của hoạt động du lịch ngày càng rõ nét, góp phần xóa

đói giảm nghèo và làm giàu cho xã hội.

Hiện Việt Nam có trên 7.000 điểm cho thuê phòng bao gồm khách sạn, nhà nghỉ, nhà

trọ... với tổng số 140.000 phòng. Trong số này có 25 khách sạn 5 sao, 64 khách sạn 4

sao, 135 khách sạn 3 sao, còn lại là khách sạn 1 hoặc 2 sao [3]

Xét ở tại thành phố Hồ Chí Minh : Hiện nay Thành phố Hồ Chí Minh có 641 khách sạn

với 17.646 phòng. Phục vụ những khách cao cấp, thành phố có 11 khách sạn 5 sao,

gồm: Caravelle, Sheraton, Moevenpick (Omni cũ), New World, Equatorial, Legend,

Renaissance Riverside, Windsor Plaza, Sofitel Plaza, Park Hyatt, Majestic với tổng

cộng 3.592 phòng. Hầu hết các khách sạn này đều do những tập đoàn quốc tế như

Accor, Furama, Mariot hay Shareton quản lý và tập trung nhiều nhất tại Quận 1. Bên

cạnh đó thành phố còn 8 khách sạn 4 sao với 1.281 phòng, 20 khách sạn 3 sao với

1.621 phòng. Do sự phát triển của du lịch, số phòng cao cấp tại thành phố hiện đang

thiếu trầm trọng. Mặc dù nhiều nhà đầu tư có ý định xây dựng tiếp các khách sạn sạng

trọng tại Thành phố Hồ Chí Minh nhưng họ lại gặp khó khăn trong việc tìm địa điểm.

Theo dự kiến, đến năm 2020, thành phố sẽ có thêm 10 nghìn phòng 4 hoặc 5 sao. [2]

Theo công bố mới nhất của chương trình khảo sát ngành kinh doanh khách sạn

năm 2007 do Công ty TNHH Grant Thornton Việt Nam thực hiện, so với báo cáo phát

hành vào năm 2005, tổng số khách sạn trong nước tăng 147%; số phòng tăng 210%;

công suất phòng bình quân từ năm 2003 đến 2007 cũng thể hiện xu thế tăng với tỷ lệ

142%.[3]

Bảng 1. 1 : Danh sách khách sạn ở Hà Nội

Loại khách sạn Số lượng

Khách sạn cao cấp

- Hạng 5 sao

- Hạng 4 sao

9

13

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551

7

Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m3

/ngày đêm

Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN

Khách sạn chất lượng cao Khoảng 50

Khách sạn đạt tiêu chuẩn Trên 100

( từ www.hanoihotel.com.vn )

Thực trạng sự phát triển của ngành du lịch và khách sạn là rất đáng mừng cho

nền kinh tế đất nước.Tuy nhiên, điều đặc biệt cần quan tâm tới đó là lượng nước thải từ

các khách sạn này chứa các chất hữu cơ và chất rắn do các hoạt động sinh hoạt của

khách sạn như : nấu ăn,giặt giũ,vệ sinh sàn và nhà tắm…Hàm lượng các chất này cao

và với lưu lượng lớn sẽ gây ô nhiễm cho nguồn tiếp nhận ( sông,hồ…) Đặc biệt là khi

nguồn tiếp nhận là nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho người dân thì nguồn này cần

được bảo vệ để không bị ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng thấp bởi các chất gây ô nhiễm này

Vì vậy ,việc xử lý nước thải của khách sạn là cần thiết và rất cấp bách .Tuy

nhiên khách sạn nằm trong khu vực dân cư đông đúc nên việc tận dụng hiệu quả diện

tích đất là việc cần phải quan tâm ,hay nói một cách khác xây dựng một công trình xử

lý nước thải sao cho thật hiệu quả ,kinh tế và ít tốn diện tich nhất là một vấn đè cần đầu

tư nghiên cứu them

1.2.Các vấn đề môi trường phát sinh từ hoạt động kinh doanh khách sạn

Những hoạt động từ khách sạn gây phát thải khí vào môi trường không khí gồm

có : hoạt động đốt cháy phục vụ nồi hơi, hoạt động từ các phương tiện giao thông ra

vào khách sạn ,hoạt động của hệ thống điều hoà không khí ,hoạt động đun nấu trong

khách sạn

Nước thải từ phòng khách, nhà bếp,và từ khu giặt là nếu không được xử lý triệt

để sẽ là nguồn gây ô nhiễm cho nguồn tiếp nhận

Nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn chủ yếu là từ các phương tiện giao thông ra vào

khách sạn Chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ nhà bếp ,phòng nghỉ của khách ,văn

phòng

1.2.1.Khí thải và tiếng ồn

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551

8

Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m3

/ngày đêm

Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN

Nồi hơi : mục đích của hệ thống nồi hơi là cấp hơi cho hệ thống giặt là ,cung

cấp nước nóng sử dụng trong khách sạn và hệ thống nước nóng tuần hoàn cho khu vực

trung tâm

Các phương tiện giao thông ra vào khách sạn cũng là nguyên nhân gây nên phát

thải khí trong khu vực khách sạn

Các loại khí phát thải từ hoạt động đun nấu được coi là không đáng kể do khách

sạn sử dụng ga

Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ các phương tiện giao thông ra vào khách sạn

Tiếng ồn còn phát sinh từ các phòng máy nén lạnh ,công suất lớn,tuy nhiên các

phòng máy này đều có tường cách âm và lắp đặt ống giảm âm

Phần phát thải khí chủ yếu là từ hoạt động đốt nhiên liệu phục vụ nồi hơi

Ảnh hưởng từ các hệ thống điều hòa không khí

1.2.2.Chất thải rắn

Chất thải rắn của khách sạn chủ yếu phát sinh từ phòng nghỉ của khách và từ nhà

bếp

Hằng ngày khách sạn thải ra khoảng 300 -400 kg chất thải rắn.

- Các loại chất thải rắn phát sinh từ phòng nghỉ của khách thường là giấy ,vỏ

hộp,chai lọ.

- Chất thải rắn phát sinh từ nhà bếp thường là rác hữu cơ như thức ăn thừa

,rau,vỏ đồ hộp ,chai lọ.Các loại thức ăn thừa được đưa vào phòng lạnh để bảo

quản trước khi vận chuyển đi nhằm giảm sự phân hủy và bốc mùi

- Chất thải rắn phát sinh từ văn phòng gồm có giấy.Các chất thải này không gây

ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

1.2.3.Nước thải

Những hoạt động từ khách sạn có ảnh hưởng tới môi trường nước đã được xác

định là hoạt động của các phòng khách ,nhà bếp,khu giặt là.

- Nước thải tại khu nhà bếp sẽ có hàm lượng dầu mỡ động thực vật cao và các

hóa chất tẩy rửa),lượng nước này nếu không được xử lý sẽ gây ô nhiễm nghiêm

trọng cho môi trường.

- Nước thải từ hoạt động vệ sinh chứa nhiều vi sinh vật gây bệnh

- Nước thải từ bộ phận giặt l

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551

9

Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m3

/ngày đêm

Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN

1.2.4.Các tác động khác

Trong quá trình hoạt động của khách sạn có thể sẽ phát sinh những sự cố như

cháy nổ bình ga ,chập điện,sét đánh..

1.3.Nhu cầu sử dụng nước của khách sạn và phát sinh nước thải

Nước của khách sạn thường được cấp từ hệ thống cấp nước của thành

phố.Nguồn nước này được cung cấp để phụ vụ bếp ,các phòng khách, khu giặt là, khu

bể bơi, giải trí.

Theo tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt ở nước ta hiện nay từ 120 – 180

l/người.ngày.Thông thường tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt thường lấy bằng 90 – 100 %

tiêu chuẩn nước cấp [8- 3]. Ngoài ra lượng nước thải sinh hoạt khu dân cư còn phụ

thuộc trang thiết bị nhà ở ,đặc điểm thời tiết khí hậu và tập quán sinh hoạt của người

dân.

Đối với khách sạn lượng nước thải có thể ước tính khoảng bằng 85 % lượng

nước sử dụng

Hoạt động của các khách sạn thường đông khách vào các tháng 12,1,2,3,7,8,9,

với số lượng khách có thể lên đến 400 khách/ngày (đối với khách sạn 5 sao,qui mô trên

300 phòng ).Lượng khách đến ít nhất vào khooảng 100 khách/ngày vào các tháng

4,5,6. Ngoài lượng nước cung cấp cho khách và nhân viên khách sạn , nước còn được

cung cấp cho các hoạt động khác như bếp, bể bơi, khu giặt là do đó mà lượng nước

cung cấp lớn và lượng nước thải nhiều.

Dưới đây là bảng số liệu sử dụng nước và lượng nước thải từ một khách sạn 5

sao ( qui mô trên 300 phòng ):

Bảng 1. 2 : Nhu cầu sử dụng nước của khách sạn

Tháng Tổng lượng nước

sử dụng

( m3

/tháng)

Lượng nước sử

dụng ( m3

/ngày )

Ước tính lượng nước thải

( m3

/ngày) (= 85% lượng

nước sử dụng )

Tháng 5/2008 9422 314 266

Tháng 6/2008 10658 355 301

Tháng 7/2008 7037 234 198

Tháng 8/2008 7384 246 209

Tháng 9/2008 8430 281 238

(số liệu dẫn chứng từ khách sạn 5 sao intercontinental 2008 )

Từ bảng sử dụng nước trên cho thấy lượng nước thải phát sinh ra trong một

ngày ở một khách sạn năm sao là rất lớn,lượng nước thải từ khách sạn chứa chất hữu

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551

10

Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m3

/ngày đêm

Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN

cơ và chất rắn do hoạt động sinh hoạt của du khách và các hoạt động của khách sạn

như : nấu ăn, giặt giũ ,vệ sinh sàn và nhà tắm…Hàm lượng các chất này cao và lưu

lượng lớn sẽ gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận ( sông,hồ..).Đặc biệt là khi nguồn tiếp nhận

là nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho người dân thì nguồn này cần được bảo vệ không

để bị ảnh hưởng của các chất ô nhiễm này

1.4.Tính chất của nước thải sinh hoạt và ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt đối

với môi trường

1.4.1.Tính chất của nước thải sinh hoạt

Các loại nước thải sinh hoạt được hình thành trong quá trình sinh hoạt của con

người. Một số hoạt động dịch vụ hay công cộng như bệnh viện ,trường học,nhà

ăn,khách sạn … cũng có thành phần và tính chất tương tự như nước thải sinh

hoạt . Để tiện cho việc lựa chọn dây chuyền công nghệ và tính toán các công trình

xử lý nước thải, nước thải sinh hoạt được phân loại theo nguồn nước thải của các

ngôi nhà bao gồm : nước phân, nước tiểu,nước tắm giặt,nước thải từ nhà bếp,các

loại nước thải khác

• Nước thải không chứa phân,nước tiểu và các loại thực phẩm từ các thiết bị nhà

vệ sinh như bồn tắm, chậu giặt, chậu rửa mặt .Loại nước này chứa chủ yếu chất

lơ lửng,chất tẩy rửa thưòng được gọi là “nước xám”.Nồng độ các chất hữu cơ

trong loại nước thải này thấp và thường khó phân huỷ sinh học.Trong nước thải

chứa nhiều tạp chất vô cơ.

• Nước thải từ phân,nước tiểu từ các khu vệ sinh còn được gọi là nước “đen

“.Trong nước thải chứa vi khuẩn gây bệnh và dễ gây mùi hôi thối.Hàm lượng

các chất hữu cơ và các chất dinh dưỡng như nitơ và phốtpho cao.Các loại nước

thải này thường nguy hiểm cho các sinh vật, sức khoẻ con người và dễ làm bẩn

nguồn nước mặt .Tuy nhiên chúng thích hợp cho làm phân bón hoặc tạo khí

sinh học .

• Nước thải từ nhà bếp chứa các chất dầu mỡ và phế thải thực phẩm từ nhà bếp

và máy rửa bát.Lượng nuớc thải này chứa nhiều chất hữu cơ và các chất dinh

dưỡng khác .Ở một số nơi người ta thường nhóm hai loại nuớc thải sau thành

một loại và thường gọi là nước đen.

Thành phần nước thải

Nước thải là hệ đa phân tán thô bao gồm nước và các chất bẩn .Các chất bẩn

trong nước thải sinh hoạt có nguồn gốc từ các hoạt động của con người .Các chất bẩn

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551

11

Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m3

/ngày đêm

Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN

này với thành phần hữu cơ và vô cơ ,tồn tại dưới dạng cặn lắng ,các chất rắn không

lắng được và các chất hòa tan .

Bảng 1. 3:Khối lượng chất bẩn có trong nước thải sinh hoạt ,g/người.ngày [9-6]

Thành phần Cặn lắng Chất rắn không

lắng

Chất hòa tan Tổng cộng

Hữu cơ 30 10 50 90

Vô cơ 10 5 75 90

Tổng cộng 40 15 125 180

Để tính toán thiết kế các công trình xử lý ,người ta thường xem xét các thành phần

sau đây của nước thải sinh hoạt :

 Các chất rắn ( chủ yếu là các chất lơ lửng)

 Các chất hữu cơ ( chủ yếu là các chất có thể phân hủy sinh học )

 Các chất dinh dưỡng ( các hợp chất nito và phốtpho )

 Các vi sinh vật gây bệnh

Trong nước thải sinh hoạt .các chất hữu cơ chủ yếu là cacbonhydrat(CHO) như là

đường,xenlulozo,các chất và dầu mỡ như là axit béo dễ bay hơi ,các chất đạm như là

axit amin .amoni và ure.Do việc khó khăn trong việc xác định các thành phần hữu cơ

riêng biệt nên người ta thường xác định tổng các chất hữu cơ trong qua lượng oxi tiêu

thụ (COD,BOD)

Trong nước thải sinhh hoạt nitơ tồn tại dưới dạng vô cơ ( 65%) và hữu cơ

( 35%).Nguồn nitơ chủ yếu là từ nước tiểu .Mỗi người trong một ngày xả vào hệ thống

thoát nước 1,2 lít nước tiểu tương đương với 12g nitơ tổng số .Trong đó, nitơ amoni

(N-CO(NH2)2 là 0,7g,còn lại là các loại nitơ khác.Ure thường được amoni hóa

Trong nước thải phốtpho tồn tại dưới dạng photpho hoạt tính –orthophotphat ( 60%)

và photpho hữu cơ (40%).Các nguyên tố dinh dưỡng chủ yếu ( chủ yếu N và P ) sẽ

thúc đẩy quá trình tăng sinh khối của thực vật ,đặc biệt là các loài tảo và có thể dẫn tới

hiện tượng phú dưỡng trong nguồn tiếp nhận nước thải

Nước thải sinh hoạt giàu chất hữu cơ và chất dinh dưỡng ,vì vậy nó là nguồn để

các loài vi khuẩn ,trong đó có các loài vi khuẩn gây bệnh phát triển .Trong nước thải đô

thị tổng số coliform từ 106

đến 109

MPN/100ml,fecal coliform từ 104 – 107

MPN/100ml

Các loại vi khuẩn gây bệnh ,trứng giun sán ..có nguồn gốc từ chất thải trực tiếp

của con người và tồn tại lâu trong nước thải .Các dạng vi khuẩn coli thường tồn tại

song song với vi khuẩn gây bệnh nên người ta thường dùng chỉ tiêu tổng số vi khuẩn

dạng coli để đánh giá tình trạng vệ sinh của nước,Trong nước thải sinh hoạt vi khuẩn

coli có nguồn gốc từ các hoạt động và chất thải của con người là Fecal coliform

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551

12

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!