Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tài liệu CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG pot
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
1. Nêu được 2 yếu tố (bản chất của các chất tham gia
phản ứng và điều kiện khách quan cụ thể của phản
ứng) quyết định chiều của phản ứng thuận nghịch
2. Trình bày được những khái niệm, vai trò của phản
ứng oxy hóa khử, phản ứng phosphoryl-hóa, phản
ứng khử-phosphoryl, liên kết phosphat nghèo năng
lượng, liên kết phosphat giàu năng lượng.
3. Trình bày được quá trình diễn biến, một số chất ảnh
hường đến sự hô hấp tế bào.
4. Nêu rõ được 2 vai trò cơ bản của chu trình acid
citric trong chuyển hóa các chất trong tế bào.
MỤC TIÊU
1. ĐẠI CƯƠNG
Một số khái niệm về nhiệt động học
* HC bị đốt cháy giải phóng E, là NL toàn phần, gọi là
enthapy (H: heat)
* Năng lượng tư do (G): là phần E của chất đó có khả
năng chuyển thành công có ích.
* Entropy (S): p/a trạng thái nội tại của phân tử. H của 1
hệ thống tăng khi độ vô trật tự tăng. Ở đk tự nhiên,
S chỉ tăng.
* G liên hệ với H, S và nhiệt độ: G = H – TS, nghĩa là
NLTD của 1 chất tăng cùng với H và giảm khi S lớn
* Khi t và p không đổi, biến thiên E tự do và biến thiên
entropy được biểu thị:
∆G = ∆H - T∆S (T: nhiệt độ tuyệt đối)
* Trong p/u Hóa sinh, ∆H xấp xỉ bằng ∆E, biến thiên E
nội tại của phản ứng, nên:
∆G = ∆E - T∆S
- Nếu ∆G âm, phản ứng phát năng (mất NLTD),
p/u xảy ra tự phát. Nếu ∆G lớn thì phản ứng chỉ
x/ra theo chiều thuận.
- Nếu ∆G dương, phản ứng thu năng, không xảy ra
1 cách biệt lập, tự phát.
- ∆G = 0, phản ứng không thu, không phát năng
- Đối với các phản ứng sinh hóa thuận nghịch, khi ∆G
= 0, hai phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân
bằng động: aA + bB ↔ cC + dD
- Tại trạng thái cân bằng động
∆G0 : biến thiên E tự do chuẩn, xđ ở t = 25oC, pH = 0,
nồng độ chất th.gia p.u và sp tạo thành bằng 1 mol.
R: hằng số lý tưởng bằng 1,98.10-3 Kcal/mol. độ
Keq =
Biểu thức trên cho ta thấy BTNLTD của một p/ứ phụ
thuộc vào ∆G0
tức bản chất của phản ứng và tỷ lệ nồng
độ các chất tham gia p/u.
∆G = ∆G0 + RTlnK’eq = 0
∆G0 = - RTlnK’eq