Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tài liệu Chức năng cac cap nganh thue ppt
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn
phòng và các đơn vị trực thuộc Tổng
cục Thuế
Tổng cục trưởng Ông. Bùi Văn Nam
Phó Tổng cục trưởng Ông. Trần Văn
Phu
Phó Tổng cục trưởng Bà. Lê Hồng Hải
Phó Tổng cục trưởng Ông. Cao Anh
Tuấn
Phó Tổng cục trưởng Ông. Vũ Văn
Trường
A- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn
phòng thuộc Tổng cục Thuế
(Ban hành kèm theo Quyết định số
106/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
Vụ, Văn phòng là các đơn vị thuộc
Tổng cục Thuế, thực hiện chức năng
tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế tổ chức triển khai thực hiện
các nhiệm vụ được giao theo quy định
tại Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài
chính. Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục
Thuế có các nhiệm vụ, quyền hạn cụ
thể sau đây:
I. Nhiệm vụ
1. Vụ Chính sách
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Văn bản quy phạm pháp luật và các
văn bản hướng dẫn về chính sách thuế
và quản lý thuế theo phân công của Bộ
trưởng Bộ Tài chính;
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài
hạn, trung hạn và hàng năm về cải cách
hệ thống chính sách thuế và quản lý
thuế; các chương trình và đề án về
quản lý thuế theo phân công của Bộ
trưởng Bộ Tài chính;
c) Đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm
quyền xem xét việc sửa đổi, bổ sung
các văn bản quy phạm pháp luật về
quản lý thuế, các cơ chế tài chính liên
quan đến thu ngân sách nhà nước.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế xem xét, quyết định:
a) Các văn bản hướng dẫn về quản lý
thuế, tổ chức công tác thu thuế theo
phân công của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế;
b) Các văn bản trả lời chính sách chế
độ về thuế, quy trình, thủ tục về tổ chức
công tác thu thuế thuộc thẩm quyền của
Tổng cục Thuế theo quy định của pháp
luật.
3. Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan thuế
các cấp triển khai thực hiện chính sách
pháp luật về thuế.
4. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
quả thực hiện chính sách, pháp luật
thuế trong phạm vi nhiệm vụ quản lý
của ngành thuế.
5. Biên soạn tài liệu và tham gia đào
tạo, tập huấn các văn bản pháp luật về
thuế theo phân công của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
2. Vụ Pháp chế
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Kế hoạch xây dựng các văn bản quy
phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thuế
theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài
chính;
b) Ý kiến tham gia về dự thảo các văn
bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực
thuế.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế xem xét, quyết định:
a) Chương trình, kế hoạch hàng năm
về xây dựng các văn bản hướng dẫn
nội bộ thuộc thẩm quyền của Tổng cục
Thuế;
b) Chương trình, kế hoạch kiểm tra văn
bản quy phạm pháp luật; tuyên truyền
phổ biến, giáo dục pháp luật về thuế;
thực hiện cải cách hành chính trong
hoạt động quản lý thuế.
3. Tổ chức thực hiện chương trình, kế
hoạch sau khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
4. Tham gia ý kiến về các văn bản quy
phạm pháp luật, văn bản xử lý về thuế
và thẩm định về mặt pháp lý đối với các
văn bản do các đơn vị thuộc Tổng cục
Thuế xây dựng theo Quy chế làm việc
của Tổng cục Thuế.
5. Kiểm tra, tổng kết tình hình thực hiện
pháp luật về thuế; kiến nghị bổ sung,
sửa đổi để hoàn thiện hệ thống pháp
luật về thuế.
6. Hướng dẫn, chỉ đạo kiểm tra cơ quan
thuế các cấp triển khai công tác pháp
chế về thuế.
7. Nghiên cứu, đề xuất việc giải quyết
các tranh chấp, tố tụng về thuế theo
quy định của pháp luật thuộc thẩm
quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế. Là đại diện theo uỷ quyền của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế khi giải
quyết các tranh chấp, tố tụng về thuế.
8. Hỗ trợ cơ quan thuế các cấp giải
quyết các tranh chấp, tố tụng về
thuế; hướng dẫn, hỗ trợ pháp lý trong ngành
thuế.
9. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
quả thực hiện công tác pháp chế trong
ngành thuế; nghiên cứu, đề xuất các
giải pháp nâng cao hiệu quả công tác
pháp chế trong ngành thuế.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
3. Vụ Dự toán thu thuế
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Chiến lược, kế hoạch, dự báo dự
toán dài hạn, trung hạn đối với khoản
thu nội địa do ngành thuế quản lý;
b) Dự toán thu thuế hàng năm của
ngành thuế;
c) Dự toán thu thuế pháp lệnh hàng
năm giao cho các Cục thuế ở tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
d) Đề xuất các biện pháp chỉ đạo triển
khai thực hiện dự toán thu thuế, các
biện pháp khai thác nguồn thu cho ngân
sách Nhà nước.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế quyết định:
a) Giao nhiệm vụ thu thuế phấn đấu
hàng năm cho các Cục thuế ở các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Các biện pháp chỉ đạo, đôn đốc thực
hiện dự toán thu hàng năm được giao.
3. Xây dựng và thực hiện các phương
pháp phân tích dự báo, quy trình, biện
pháp, kỹ năng về lập và thực hiện dự
toán thu thuế; tổng hợp xây dựng dự
toán thu thuế.
4. Xây dựng, hướng dẫn, chỉ đạo và
kiểm tra cơ quan thuế các cấp thực
hiện công tác phân tích dự báo và thu
thập, sử dụng, khai thác thông tin thuộc
lĩnh vực quản lý.
5. Theo dõi, tổng hợp, phân tích, đánh
giá tiến độ thực hiện dự toán thu thuế.
6. Đầu mối tổng hợp, phân tích, dự báo
thu thuế đối với các đối tượng nộp thuế.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
4. Vụ Kê khai và Kế toán thuế
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế xem xét, quyết định:
a) Các văn bản hướng dẫn quy trình
nghiệp vụ, kỹ năng về đăng ký thuế,
khai thuế, tính thuế, nộp thuế, hoàn
thuế, miễn thuế, giảm thuế và chế độ kế
toán, thống kê thuế;
b) Chương trình, kế hoạch triển khai
công tác đăng ký thuế, khai thuế, nộp
thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế,
kế toán, thống kê thuế hàng năm;
c) Kết quả thẩm định hồ sơ miễn, giảm,
hoàn thuế thuộc lĩnh vực được phân
công quản lý theo quy định của pháp
luật.
2. Tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm
tra cơ quan thuế các cấp thực hiện các
quy định, quy trình nghiệp vụ, kỹ năng
về đăng ký thuế, khai thuế, tính thuế,
nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm
thuế, chế độ kế toán, thống kê thuế
trong toàn ngành.
3. Hướng dẫn người nộp thuế thực hiện
các quy định về đăng ký thuế, khai
thuế, tính thuế, nộp thuế, hoàn thuế,
miễn thuế, giảm thuế, chế độ kế toán,
thống kê thuế.
4. Tổng hợp dữ liệu người nộp thuế
theo ngành kinh tế và nhóm đối
tượng nộp thuế; chỉ đạo cơ quan thuế
các cấp triển khai việc thu thập, xử lý,
sử dụng thông tin về người nộp thuế
thuộc lĩnh vực chuyên môn được giao.
5. Thực hiện công tác kế toán tổng hợp,
thống kê thuế.
6. Tổng hợp, phân tích, đánh giá chất
lượng, kết quả về đăng ký thuế, khai
thuế, tính thuế, nộp thuế, hoàn thuế,
miễn thuế, giảm thuế và chế độ kế
toán, thống kê thuế trong ngành thuế;
đề xuất các hình thức, biện pháp nâng
cao hiệu quả công tác quản lý đăng ký
thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế,
hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, kế
toán, thống kê thuế.
7. Theo dõi, quản lý quỹ hoàn thuế; xác
nhận nghĩa vụ thuế theo yêu cầu của
người nộp thuế thuộc thẩm quyền của
Tổng cục Thuế.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
5. Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ
thuế
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế xem xét, quyết định:
a) Các văn bản hướng dẫn quy trình
nghiệp vụ, kỹ năng về quản lý nợ thuế,
gia hạn thời hạn nộp thuế, xoá tiền nợ
thuế, tiền phạt và cưỡng chế thu tiền
nợ thuế, tiền phạt;
b) Chương trình, kế hoạch triển khai
công tác quản lý nợ thuế, cưỡng chế
nợ thuế, xoá tiền nợ thuế, tiền phạt
hàng năm;
c) Kết quả thẩm định hồ sơ gia hạn thời
hạn nộp thuế, xoá tiền nợ thuế, tiền
phạt trình cấp có thẩm quyền quyết
định theo quy định của pháp luật.
2. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ
quan thuế các cấp triển khai thực hiện
các quy định, quy trình nghiệp vụ, kỹ
năng về quản lý nợ, cưỡng chế nợ
thuế, tiền phạt.
3. Tổng hợp, phân loại nợ thuế, phân
tích, đánh giá kết quả thực hiện công
tác quản lý nợ, cưỡng chế thu tiền nợ
thuế, tiền phạt trong ngành thuế.
4. Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp
nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác
quản lý nợ thuế, cưỡng chế thu tiền nợ
thuế, tiền phạt.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
6. Vụ Quản lý thuế thu nhập cá nhân
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Văn bản quy phạm pháp luật về
chính sách thuế và quản lý thuế thu
nhập cá nhân theo phân công của Bộ
trưởng Bộ Tài chính;
b) Chiến lược, chương trình, kế hoạch
dài hạn về quản lý thuế thu nhập cá
nhân.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế xem xét, quyết định:
a) Chương trình, kế hoạch hàng năm
về quản lý thuế thu nhập cá nhân;
b) Đề xuất, kiến nghị việc xây dựng mới
và sửa đổi, bổ sung các văn bản quy
phạm pháp luật về thuế thu nhập cá
nhân;
c) Văn bản hướng dẫn quy trình nghiệp
vụ, kỹ năng về quản lý thuế thu nhập cá
nhân; các văn bản trả lời, giải đáp
vướng mắc về thuế thu nhập cá nhân
thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế;
d) Kết quả thẩm định các hồ sơ miễn,
giảm, hoàn thuế thu nhập cá nhân
để Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
quyết định theo thẩm quyền hoặc trình
cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ
quan thuế các cấp triển khai thực hiện
chính sách thuế thu nhập cá nhân, các
quy định, quy trình, biện pháp nghiệp
vụ, kỹ năng về quản lý thuế thu nhập cá
nhân.
4. Chủ trì xây dựng cơ sở dữ liệu phục
vụ quản lý thuế thu nhập cá nhân; chỉ
đạo cơ quan thuế các cấp triển khai
việc thu thập, xử lý, sử dụng thông tin
thuộc lĩnh vực quản lý.
5. Phối hợp với các đơn vị thuộc và
trực thuộc Tổng cục Thuế trong việc
xây dựng, chỉ đạo việc thực hiện dự
toán, thanh tra, kiểm tra, tuyên truyền
hỗ trợ về thuế thu nhập cá nhân.
6. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
quả thực hiện công tác quản lý thuế thu
nhập cá nhân; nghiên cứu, đề xuất các
biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý
thuế thu nhập cá nhân.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
7. Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài
chính ý kiến tham gia vào dự thảo văn
bản hướng dẫn cụ thể về chính sách
thu thuế, cơ chế quản lý thuế đối với
các tập đoàn, tổng công ty, ngành kinh
tế lớn có tính chất đặc thù (gọi chung là
doanh nghiệp lớn).
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế xem xét, quyết định:
a) Đề xuất, kiến nghị việc xây dựng mới
và sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp
luật về thuế và quản lý thuế đối với các
doanh nghiệp lớn;
b) Văn bản hướng dẫn quy trình nghiệp
vụ, kỹ năng về quản lý thuế đối với các
doanh nghiệp lớn.
3. Tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm
tra cơ quan thuế các cấp triển khai thực
hiện chính sách thuế, các quy định, quy
trình, biện pháp nghiệp vụ, kỹ năng về
quản lý thuế đối với các doanh nghiệp
lớn.
4. Tổng hợp, phân tích, đánh giá, dự
báo các chỉ tiêu quản lý thuế theo
ngành kinh tế và xây dựng các tiêu thức
đánh giá rủi ro đối với doanh nghiệp
lớn.
5. Tổ chức thu thập, đối chiếu, tổng hợp
thông tin về tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh, chấp hành pháp luật
thuế của doanh nghiệp lớn.
6. Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý thuế
đối với doanh nghiệp lớn theo ngành
kinh tế.
7. Phối hợp với các đơn vị thuộc và
trực thuộc Tổng cục Thuế xây dựng dự
toán, đôn đốc thu, thanh tra, kiểm tra
thuế và hỗ trợ doanh nghiệp lớn chấp
hành chính sách, pháp luật về thuế.
8. Tổng hợp, đánh giá kết quả quản lý
thuế đối với doanh nghiệp lớn; nghiên
cứu, đề xuất các biện pháp nâng cao
hiệu quả quản lý thuế đối với doanh
nghiệp lớn.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
8. Vụ Tuyên truyền - Hỗ trợ người
nộp thuế
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế xem xét, quyết định:
a) Chương trình, kế hoạch triển khai
thực hiện công tác tuyên truyền - hỗ trợ
người nộp thuế;
b) Nội dung, hình thức, phương pháp,
tài liệu tuyên truyền, hỗ trợ cho người
nộp thuế.
2. Tổ chức triển khai kế hoạch công tác
tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế
sau khi được phê duyệt.
3. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ
quan thuế các cấp thực hiện các
chương trình, nội dung, hình thức tuyên
truyền, hỗ trợ người nộp thuế.
4. Xây dựng và tổ chức quản lý thông
tin hỗ trợ người nộp thuế.
5. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ người
nộp thuế; nghiên cứu đề xuất các giải
pháp nâng cao chất lượng hiệu quả
công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp
thuế.
6. Là đầu mối cung cấp thông tin liên
quan về hoạt động quản lý thuế của
ngành thuế cho các cơ quan thông tin
truyền thông theo quy định của pháp
luật.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
9. Vụ Hợp tác quốc tế
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Chương trình, kế hoạch phát triển
dài hạn, trung hạn và hàng năm về hợp
tác quốc tế trong lĩnh vực thuế;
b) Chương trình, kế hoạch, nội dung
đàm phán các điều ước quốc tế về
thuế;
c) Dự thảo các điều ước quốc tế về
thuế, các văn bản quy phạm pháp luật
hướng dẫn áp dụng các điều ước quốc
tế về thuế theo phân công của Bộ
trưởng Bộ Tài chính;
d) Phương án đàm phán, giải quyết các
tranh chấp về thuế theo các Điều ước
quốc tế.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế xem xét, quyết định:
a) Trao đổi thông tin với cơ quan thuế
các nước, các vùng lãnh thổ và các tổ
chức quốc tế;
b) Kế hoạch tổ chức thực hiện các
chương trình, dự án hợp tác quốc tế về
thuế sau khi được duyệt.
3. Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, chỉ
đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp
thực hiện các điều ước quốc tế về thuế
và các điều ước quốc tế khác có liên
quan đến thuế.
4. Xây dựng, quản lý các chương trình,
dự án hợp tác quốc tế về thuế (trừ các
chương trình, dự án hỗ trợ cho cải cách
và hiện đại hóa).
5. Xây dựng quy chế và hướng dẫn,
kiểm tra các đơn vị thuộc Tổng cục
Thuế trong việc thực hiện các hoạt
động đối ngoại theo quy định.
6. Chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc
Tổng cục Thuế chuẩn bị chương trình,
nội dung, tài liệu làm việc với các đối
tác nước ngoài.
7. Tổ chức thực hiện công tác phiên
dịch, biên dịch, lễ tân, lễ tiết đối ngoại
của Tổng cục Thuế; giải quyết các thủ
tục hộ chiếu, visa,… cho công chức,
viên chức của các đơn vị thuộc Tổng
cục Thuế đi công tác, học tập ở nước
ngoài; xử lý, quản lý, lưu trữ các văn
bản có liên quan đến hoạt động đối
ngoại của Tổng cục Thuế.
8. Tổng hợp, xây dựng kế hoạch hàng
năm về các đoàn ra, đoàn vào của
Tổng cục Thuế.
9. Tổ chức thu thập, lưu trữ, khai thác
và sử dụng các thông tin, tài liệu quốc
tế về thuế phục vụ công tác của ngành
thuế.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
10. Vụ Kiểm tra nội bộ
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế xem xét, quyết định:
a) Kế hoạch hàng năm về kiểm tra nội
bộ, phòng chống tham nhũng, thực
hành tiết kiệm chống lãng phí, giải
quyết khiếu nại, tố cáo trong ngành
thuế;
b) Quy chế, quy trình nghiệp vụ về kiểm
tra nội bộ; tiếp dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo; phòng, chống tham nhũng; thực
hành hành tiết kiệm, chống lãng phí
trong ngành thuế.
2. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc
tuân thủ pháp luật về thuế và các văn
bản pháp luật khác có liên quan đối với
tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan thuế
các cấp theo chương trình kế hoạch,
hoặc theo yêu cầu đột xuất của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế.
3. Tổ chức kiểm tra, xác minh, giải
quyết đơn khiếu nại, tố cáo liên quan
đến việc thực thi công vụ của tổ chức,
cá nhân thuộc cơ quan thuế các cấp
theo thẩm quyền.
4. Đề xuất, kiến nghị biện pháp xử lý
đối với cán bộ, công chức thuế vi phạm
pháp luật, nội quy, quy chế, quy trình
nghiệp vụ của ngành phát hiện qua
kiểm tra nội bộ và giải quyết khiếu nại,
tố cáo.
5. Nghiên cứu các dấu hiệu tham nhũng
của cán bộ, công chức thuế trong việc
thực hiện chính sách, pháp luật, và
nhiệm vụ, công vụ được giao, đề xuất
các biện pháp phòng ngừa và chống
tham nhũng trong ngành thuế.
6. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
quả công tác kiểm tra nội bộ, công tác
tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo,
phòng chống tham nhũng, thực hành
tiết kiệm chống lãng phí; nghiên cứu, đề
xuất sửa đổi cơ chế chính sách, các
quy định, quy trình nghiệp vụ.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
11. Vụ Tổ chức cán bộ
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Chiến lược tổ chức, đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực dài hạn và trung
hạn của ngành thuế;
b) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Thuế và các văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của các đơn vị thuộc, trực
thuộc Tổng cục Thuế;
c) Kế hoạch biên chế, tiêu chuẩn, cơ
cấu ngạch, tuyển dụng, chuyển loại,
chuyển ngạch và các chế độ chính sách
đãi ngộ đối với công chức, viên chức
ngành thuế theo quy định của pháp
luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ
Tài chính;
d) Quy hoạch, bổ nhiểm, bổ nhiệm lại,
cách chức, điều động, luân chuyển, biệt
phái, chính sách cán bộ, kỷ luật đối với
công chức thuộc diện Bộ Tài chính
quản lý;
đ) Khen thưởng đối với các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài ngành Thuế có
thành tích xuất sắc trong quản lý thuế
và chấp hành nghĩa vụ thuế.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế xem xét, quyết định:
a) Kế hoạch tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ về tổ chức cán bộ;
b) Giao chỉ tiêu biên chế hàng năm cho
các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế trong
phạm vi tổng chỉ tiêu biên chế được Bộ
trưởng Bộ Tài chính giao;
c) Các quy chế, quy trình quản lý cán
bộ, công chức, viên chức ngành thuế;
d) Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức; cử cán bộ, công
chức, viên chức đi học tập, bồi dưỡng,
nghiên cứu, khảo sát trong và ngoài
nước theo quy định của pháp luật và
phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài
chính;
đ) Các đề án về sắp xếp, kiện toàn tổ
chức; sắp xếp nhân sự, tuyển dụng, sử
dụng công chức, viên chức; quy hoạch,
bổ nhiểm, bổ nhiệm lại, cách chức, điều
động, luân chuyển, biệt phái, chính
sách cán bộ; khen thưởng, kỷ luật đối
với công chức, viên chức theo quy định
của pháp luật và phân cấp quản lý của
Bộ Tài chính.
3. Tổ chức thực hiện chương trình, kế
hoạch, đề án về công tác tổ chức cán
bộ đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
4. Thực hiện chế độ chính sách đối với
cán bộ, công chức trong ngành Thuế
theo quy định của pháp luật và phân
cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
5. Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức
thực hiện quy chế dân chủ cơ sở và
công tác bảo vệ chính trị nội bộ trong
ngành thuế.
6. Chủ trì, phối hợp thực hiện công tác
kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo
về công tác tổ chức cán bộ đối với các
tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan thuế
các cấp theo quy định của pháp luật và
phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài
chính.
7. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra công
tác thi đua, khen thưởng trong ngành
thuế; tổng hợp đề xuất khen thưởng đối
với tổ chức, cá nhân trong và ngoài
ngành có thành tích xuất sắc trong công
tác quản lý thuế và chấp hành pháp luật
về thuế.
8. Tổ chức và hướng dẫn thực hiện
công tác quản lý hồ sơ cán bộ, mã hiệu,
số hiệu, biển hiệu công chức, viên chức
theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
12. Vụ Tài vụ - Quản trị
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Các văn bản quy định về quản lý tài
chính; kế hoạch tài chính, dự toán chi
ngân sách hàng năm của ngành thuế;
b) Chương trình, kế hoạch dài hạn,
trung hạn về kinh phí hoạt động, đầu tư
xây dựng, trang bị tài sản, phương tiện
làm việc, ấn chỉ thuế của ngành thuế;
c) Kế hoạch đầu tư xây dựng, cải tạo,
sửa chữa lớn, kế hoạch chi ứng dụng
công nghệ thông tin và hiện đại hoá của
Tổng cục Thuế.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế xem xét, quyết định:
a) Phương án phân bổ dự toán ngân
sách, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, sửa
chữa lớn cho các đơn vị, các dự án đầu
tưcủa ngành thuế theo quy định của
pháp luật;
b) Danh mục, kế hoạch mua sắm trang
thiết bị, tài sản, kế hoạch đấu thầu, hồ
sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu
và giá gói thầu thuộc thẩm quyền của
Tổng cục trưởng theo phân cấp của Bộ
Tài chính;
c) Các quy chế quản lý tài chính, tài
sản, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
đối với các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế
theo quy định của pháp luật;
d) Thanh lý, điều chuyển tài sản, xử lý
tài sản hư hỏng của các đơn vị thuộc
Tổng cục Thuế theo quy định của pháp
luật;
đ) Quyết toán nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản và sửa chữa lớn dự án
hoàn thành theo quy định của pháp
luật;
e) Giao dự toán kinh phí cho các đơn vị
thuộc Tổng cục Thuế đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt;
3. Xây dựng các chế độ, quy định về
công tác quản lý tài chính, đầu tư xây
dựng, quản trị, quản lý ấn chỉ, đồng
phục của ngành Thuế.
4. Tổ chức, hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm
tra cơ quan thuế các cấp thực hiện dự
toán kinh phí, đầu tư xây dựng, mua
sắm tài sản, phương tiện làm
việc, đồng phục, ấn chỉ thuế.
5. Tham mưu, thẩm định trình duyệt dự
án đầu tư, thực hiện vai trò là cấp quyết
định đầu tư (hoặc chủ đầu tư) theo quy
định của pháp luật và phân cấp quản lý
đầu tư xây dựng của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
6. Tổ chức in, cấp phát, quyết toán ấn
chỉ thuế thuộc thẩm quyền của Tổng
cục Thuế; Hướng dẫn thực hiện các
quy định về quản lý ấn chỉ trong và
ngoài ngành thuế.
7. Thực hiện nhiệm vụ đơn vị dự toán
cấp 3 của cơ quan Tổng cục
Thuế; Thẩm tra báo cáo quyết toán tài
chính năm của các đơn vị trực thuộc
Tổng cục Thuế; tổng hợp và lập báo
cáo quyết toán tài chính toàn ngành;
thông báo quyết toán tài chính năm
được duyệt cho các đơn vị trực thuộc
Tổng cục Thuế.
8. Thực hiện công tác phục vụ cho các
hoạt động của cơ quan Tổng cục Thuế;
tổ chức công tác bảo vệ cơ quan, kho
tàng ấn chỉ, tài sản, phòng cháy chữa
cháy đảm bảo an toàn, vệ sinh cơ
quan; quản lý cơ sở vật chất và tài sản
công.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
13. Văn phòng
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính
kế hoạch hoạt động hàng năm của
ngành thuế.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế xem xét, quyết định:
a) Quy chế làm việc của Tổng cục
Thuế, nội quy cơ quan, chương trình kế
hoạch công tác tháng, quý của Tổng
cục Thuế;
b) Cung cấp thông tin cho các cơ quan
báo chí, cơ quan thông tin đại chúng
sau khi được phê duyệt.
2. Giúp lãnh đạo Tổng cục Thuế theo
dõi, đôn đốc, điều phối hoạt động của
các đơn vị thuộc Tổng cục trong việc
thực hiện chương trình công tác, chấp
hành quy chế làm việc của Tổng cục và
chế độ báo cáo theo quy định; báo cáo
Tổng cục trưởng theo định kỳ hoặc đột
xuất về tình hình triển khai thực hiện
nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Tổng
cục Thuế.
3. Tổng hợp, đánh giá kết quả triển khai
chương trình, kế hoạch công tác theo
định kỳ của cơ quan Tổng cục Thuế; đề
xuất với lãnh đạo Tổng cục các biện
pháp chỉ đạo triển khai chương trình, kế
hoạch công tác theo đúng tiến độ.
4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế
chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu
phục vụ cho các cuộc họp, hội nghị của
lãnh đạo Tổng cục Thuế.
5. Rà soát nội dung, thể thức, thủ tục
hành chính các văn bản do các đơn vị
thuộc Tổng cục Thuế soạn thảo trước
khi trình cấp có thẩm quyền ban hành.
6. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc
thực hiện các quy định về thủ tục hành
chính, quản lý công văn, giấy tờ, nghiệp
vụ quản lý công tác văn thư, lưu trữ và
công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong
toàn ngành.
7. Sơ kết, tổng kết, đánh giá, báo cáo
định kỳ, đột xuất tình hình hoạt động
của toàn ngành thuế theo quy định.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
II. Quyền hạn của Vụ, Văn phòng
thuộc Tổng cục Thuế
1. Tổ chức chỉ đạo triển khai lĩnh vực
công tác được giao thống nhất trong
toàn ngành; biên soạn tài liệu và tham
gia đào tạo cán bộ, công chức thuế;
thực hiện chế độ báo cáo theo quy
định; quản lý cán bộ, công chức và tài
sản của đơn vị theo quy định.
2. Được quyền yêu cầu các đơn vị
thuộc Tổng cục Thuế cung cấp số liệu,
tài liệu có liên quan phục vụ cho công
tác nghiệp vụ chuyên môn được giao.
3. Được ký thừa lệnh Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế các văn bản hướng
dẫn, giải thích, tổ chức thực hiện các
nội dung quản lý thuộc lĩnh vực chuyên
môn được giao theo Quy chế làm việc
của Tổng cục Thuế.
III. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Pháp chế, Vụ Dự toán thu thuế,
Vụ Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp
thuế, Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế
thuế, Vụ Kê khai và Kế toán thuế, Vụ
Hợp tác quốc tế, Vụ Quản lý thuế thu
nhập cá nhân làm việc theo chế độ
chuyên viên.
2. Vụ Chính sách có các phòng:
a) Phòng Chính sách tổng hợp;
b) Phòng Chính sách thuế thu nhập
doanh nghiệp;
c) Phòng Chính sách thuế giá trị gia
tăng và tiêu thụ đặc biệt;
d) Phòng Chính sách thuế về đất đai,
tài nguyên, phí, lệ phí và thu khác.
3. Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn có
các phòng:
a) Phòng Tổng hợp;
b) Phòng Cơ sở dữ liệu.
4. Vụ Tổ chức cán bộ có các phòng:
a) Phòng Tổng hợp;
b) Phòng Quản lý cán bộ;
c) Phòng Thi đua - Khen thưởng.
5. Vụ Kiểm tra nội bộ có các phòng:
a) Phòng Tổng hợp;
b) Phòng Kiểm tra nội bộ;
c) Phòng Giải quyết khiếu nại, tố
cáo nội bộ.
6. Vụ Tài vụ - Quản trị có các phòng:
a) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
b) Phòng Tài vụ;
c) Phòng Quản lý xây dựng cơ bản;
d) Phòng Quản trị;
đ) Phòng Quản lý tài sản;
e) Phòng Quản lý ấn chỉ.
7. Văn phòng có các phòng:
a) Phòng Thư ký - Tổng hợp;
b) Phòng Hành chính - Lưu trữ;
c) Đại diện Văn phòng Tổng cục Thuế
tại thành phố Hồ Chí Minh.
Nhiệm vụ của các phòng và Đại diện
Văn phòng Tổng cục Thuế tại thành
phố Hồ Chí Minh do Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế quy định.
B- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ban Cải cách
và Hiện đại hoá trực thuộc Tổng cục
Thuế
(Ban hành kèm theo Quyết định số
246/QĐ-BTC ngày 02/02/2010 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
1. Thành lập Ban Cải cách và Hiện đại
hoá hệ thống thuế thuộc Tổng cục Thuế
do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế làm
Trưởng ban.
Ban Cải cách và Hiện đại hoá có tài
khoản riêng, được sử dụng con dấu
của Tổng cục Thuế để hoạt động theo
quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ
Ban Cải cách và hiện đại hoá có nhiệm
vụ giúp Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế tổ chức triển khai thực hiện các
nhiệm vụ sau:
1. Xây dựng chiến lược, kế hoạch cải
cách và hiện đại hoá hệ thống thuế dài
hạn, trung hạn và hàng năm trình Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế để báo cáo
Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết
định.
2. Tổ chức triển khai chiến lược,
chương trình, kế hoạch cải cách và
hiện đại hoá hệ thống thuế sau khi
được phê duyệt.
3. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đánh
giá việc tổ chức thực hiện chiến lược
cải cách, hiện đại hoá đối với các đơn
vị, tổ chức trong hệ thống thuế.
4. Xây dựng và tổ chức triển khai hệ
thống chỉ tiêu, phương pháp đánh giá
chất lượng, hiệu quả hoạt động quản lý
thuế trong hệ thống thuế.
5. Nghiên cứu ứng dụng các nghiệp vụ
quản lý thuế hiện đại, tổ chức chỉ đạo
triển khai thí điểm để nhân rộng trong
toàn ngành thuế.
6. Phối hợp với các đơn vị liên quan
của Bộ Tài chính và các Bộ, ngành
trong việc tổ chức triển khai thực hiện
chiến lược cải cách và hiện đại hoá hệ
thống thuế.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế giao.
3. Cơ cấu tổ chức
1. Ban Cải cách và Hiện đại hoá có
Trưởng ban, 01 Vụ trưởng làm Phó
Trưởng ban Thường trực và một số
Phó Vụ trưởng làm Phó Trưởng ban.
Phó Trưởng ban thường trực giúp
Trưởng ban trong việc chỉ đạo tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ của Ban; thực
hiện điều phối, phối hợp hoạt động giữa
các Phó Trưởng ban.
Các Phó Trưởng ban khác chịu trách
nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp
luật về lĩnh vực công tác được phân
công phụ trách.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
các chức danh lãnh đạo của Ban Cải
cách và Hiện đại hoá thực hiện theo
quy định của pháp luật và phân cấp
quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
2. Ban Cải cách và Hiện đại hoá có một
số Tổ Nghiệp vụ do Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế quyết định thành lập.
4. Phương thức hoạt động
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban
hành Quy chế Tổ chức và Hoạt động
của Ban Cải cách và Hiện đại hoá.
2. Biên chế của Ban Cải cách và Hiện
đại hoá do Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế quyết định trong tổng số chỉ tiêu
biên chế được giao.
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế có
trách nhiệm huy động, phân công, bố
trí, sắp xếp cán bộ, công chức của
Tổng cục để triển khai thực hiện nhiệm
vụ của Ban phù hợp với từng giai đoạn
phát triển.
3. Ban Cải cách và Hiện đại hóa tự giải
thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
2. Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn
phòng Bộ Tài chính, Trưởng ban Cải
cách và Hiện đại hoá và Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
C- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Thanh tra
Tổng cục Thuế
(Ban hành kèm theo Quyết định số
109/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
1. Vị trí và chức năng
Thanh tra Tổng cục Thuế (sau đây gọi
tắt là Thanh tra Thuế) là tổ chức thuộc
Tổng cục Thuế, thực hiện chức năng
thanh tra thuế, kiểm tra thuế đối với
người nộp thuế; thanh tra giải quyết tố
cáo về hành vi trốn thuế, gian lận thuế
của người nộp thuế trong phạm vi quản
lý nhà nước của Tổng cục Thuế.
Thanh tra Tổng cục Thuế chịu sự chỉ
đạo trực tiếp của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế và sự chỉ đạo về nghiệp vụ
thanh tra của Thanh tra Bộ Tài chính.
Thanh tra Tổng cục Thuế có con dấu,
tài khoản riêng theo quy định của pháp
luật.
2. Nhiệm vụ
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Chiến lược, kế hoạch dài hạn và
trung hạn về công tác thanh tra, kiểm
tra thuế;
b) Kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng
năm đối với người nộp thuế trong việc
chấp hành pháp luật thuế.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế ban hành các quy định, quy trình,
biện pháp nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra
thuế, giải quyết tố cáo về việc trốn thuế,
gian lận thuế của người nộp thuế theo
quy định của pháp luật.
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra theo kế
hoạch đã được duyệt; thanh tra, kiểm
tra đột xuất theo yêu cầu của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế hoặc của cấp có
thẩm quyền.
4. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ
quan thuế các cấp triển khai thực hiện
các quy định, quy trình, biện pháp
nghiệp vụ, kỹ năng về kiểm tra thuế,
thanh tra thuế, giải quyết tố cáo về việc
trốn thuế, gian lận thuế của người nộp
thuế.
5. Chỉ đạo triển khai việc thu thập, xử
lý, sử dụng thông tin từ người nộp thuế,
cơ quan thuế và từ bên thứ ba thuộc
lĩnh vực quản lý.
6. Tổ chức phân tích đánh giá mức độ
tuân thủ pháp luật thuế của người nộp
thuế, xác định các lĩnh vực rủi ro, chỉ
đạo cơ quan thuế các cấp thực hiện
thanh tra thuế; trực tiếp hoặc hỗ trợ các
Cục thuế thanh tra các tập đoàn kinh tế,
tổng công ty lớn, doanh nghiệp có quy
mô kinh doanh đa dạng, phức tạp, công
ty đa quốc gia.
7. Tổ chức phúc tra kết quả thanh tra,
kiểm tra thuế của cơ quan thuế các cấp
theo kế hoạch hoặc khi có đơn tố cáo
hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt
động thanh tra thuế.
8. Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến
nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xử lý các vi phạm pháp luật trong lĩnh
vực thuế. Kiến nghị với cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đình chỉ việc thi
hành, hoặc huỷ bỏ những quy định trái
với văn bản quy phạm pháp luật, hoặc
kiến nghị việc sửa đổi bổ sung các chế
độ, chính sách không còn phù hợp
được phát hiện thông qua hoạt động
thanh tra, kiểm tra thuế.
9. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định
xử lý về thuế của Tổng cục Thuế.
10. Là đầu mối đề xuất cử giám định
viên thực hiện giám định tư pháp về
thuế theo quy định của pháp luật.
11. Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế,
giải quyết tố cáo về việc trốn thuế, gian
lận thuế của người nộp thuế trong toàn
ngành; nghiên cứu đề xuất các biện
pháp nâng cao hiệu quả kiểm tra thuế,
thanh tra thuế, giải quyết tố cáo về việc
trốn thuế, gian lận thuế của người nộp
thuế.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
3. Cơ cấu tổ chức
Thanh tra Thuế có Chánh Thanh tra và
một số Phó Chánh thanh tra.
Chánh Thanh tra chịu trách nhiệm
trước Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
và trước pháp luật về toàn bộ hoạt
động của Thanh tra Thuế; Phó Chánh
Thanh tra chịu trách nhiệm trước
Chánh Thanh tra và trước pháp luật về
nhiệm vụ được phân công phụ trách.
Thanh tra Tổng cục Thuế có các phòng:
1. Phòng Thanh tra thuế doanh nghiệp
lớn.
2. Phòng Thanh tra thuế doanh nghiệp
vừa và nhỏ.
3. Phòng Tổng hợp và Thanh tra thuế
các đối tượng khác.
4. Phòng Phúc tra, Giải quyết tố cáo và
Giám định về thuế.
Nhiệm vụ cụ thể của các phòng do
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy
định.
Thanh tra Tổng cục Thuế làm việc theo
tổ chức phòng kết hợp với chế độ
chuyên viên. Đối với những công việc
thực hiện theo chế độ chuyên viên,
Chánh Thanh tra phân công nhiệm vụ
cho cán bộ, công chức phù hợp với
chức danh, tiêu chuẩn và năng lực
chuyên môn để đảm bảo hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
Biên chế của Thanh tra Tổng cục Thuế
do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
quyết định trong tổng số biên chế được
giao.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh
Thanh tra
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
được quy định tại Điều 2 quyết định
này; quản lý công chức, tài sản được
giao theo quy định.
2. Yêu cầu các đơn vị thuộc Tổng cục
Thuế báo cáo đột xuất, định kỳ về lĩnh
vực quản lý.
3. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế quyết định việc thanh tra khi phát
hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật về
thuế; quyết định theo thẩm quyền hoặc
trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
quyết định thành lập các đoàn thanh tra,
cử thanh tra viên, trưng tập cộng tác
viên thanh tra theo quy định của pháp
luật.
4. Kiến nghị Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế tạm đình chỉ việc thi hành quyết
định của tổ chức thuộc thẩm quyền
quản lý của Tổng cục khi phát hiện có
dấu hiệu vi phạm.
5. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy
định của pháp luật.
6. Kiến nghị với Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế xem xét trách nhiệm, xử lý
người có hành vi vi phạm thuộc thẩm
quyền quản lý của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế.
7. Báo cáo Chánh Thanh tra Bộ Tài
chính về công tác thanh tra trong phạm
vi trách nhiệm được giao.
8. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
khác theo quy định của pháp luật.
5. Thanh tra viên
Thanh tra viên thuộc Thanh tra Thuế là
công chức nhà nước, được bổ nhiệm
vào ngạch thanh tra để thực hiện nhiệm
vụ thanh tra trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng
cục Thuế.
Nhiệm vụ, thẩm quyền, trách nhiệm và
quyền lợi của thanh tra viên thực hiện
theo quy định của pháp luật.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Thanh tra
viên thực hiện theo quy định của pháp
luật và quy định về phân cấp quản lý
cán bộ của Bộ Tài chính.
6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
04/2006/QĐ-BTC ngày 10/01/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Thanh tra Tổng cục Thuế.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh
Thanh tra Bộ Tài chính, Chánh Văn
phòng Bộ Tài chính, Chánh Thanh
tra Thuế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
D- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Công
nghệ thông tin trực thuộc Tổng cục
Thuế
(Ban hành kèm theo Quyết định số
98/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
1. Vị trí và chức năng
1. Cục Công nghệ thông tin là tổ chức
thuộc Tổng cục Thuế, thực hiện chức
năng giúp Tổng cục Trưởng Tổng cục
Thuế nghiên cứu, xây dựng và tổ chức
triển khai ứng dụng công nghệ thông
tin, hiện đại hoá công tác quản lý thuế.
2. Cục Công nghệ thông tin có tư cách
pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài
khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân
hàng theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Chiến lược, chương trình, kế hoạch
phát triển dài hạn, trung hạn và hàng
năm về ứng dụng công nghệ thông tin
của ngành thuế;
b) Các văn bản quy phạm pháp luật về
ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý thuế.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục thuế
các văn bản hướng dẫn quy trình, quy
chế quản lý nội bộ về ứng dụng công
nghệ thông tin trong ngành thuế.
3. Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra cơ
quan thuế các cấp trong việc thực hiện
ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý thuế.
4. Xây dựng, phát triển, bảo trì, quản lý
và tổ chức triển khai các phần mềm
ứng dụng thống nhất trong công tác
quản lý thuế.
5. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu
thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý
thuế; trực tiếp quản trị cơ sở dữ liệu tập
trung của ngành; xây dựng, thực hiện
các cơ chế và giải pháp kỹ thuật bảo
mật, an toàn dữ liệu cho toàn ngành
thuế.
6. Thiết kế, xây dựng và quản trị hệ
thống mạng, truyền thông toàn ngành
thuế. Xây dựng cơ chế, giải pháp về an
ninh mạng, kết nối mạng với các ngành
liên quan và kết nối mạng Internet.
7. Phối hợp với Vụ Tài vụ - Quản trị của
Tổng cục Thuế và các đơn vị có liên
quan tổ chức thực hiện đầu tư mua
sắm, cài đặt, triển khai và quản lý thiết
bị tin học cho ngành thuế theo quy định
của pháp luật.
8. Biên soạn tài liệu đào tạo cán bộ về
ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý thuế.
9. Tổng kết, đánh giá kết quả triển khai
và nghiên cứu đề xuất các biện pháp
nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý thuế.
10. Thực hiện việc chuyển giao công
nghệ và hỗ trợ ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý thuế.
11. Quản lý cán bộ, công chức, tài
chính và tài sản theo quy định của pháp
luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Tổng cục Trưởng Tổng cục thuế giao.
3. Cơ cấu tổ chức
Cục công nghệ thông tin có các phòng:
1. Phòng Kế hoạch - Tổng hợp.
2. Phòng Phát triển ứng dụng.
3. Phòng Quản lý cơ sở dữ liệu.
4. Phòng Quản lý hệ thống.
5. Phòng Đảm bảo kỹ thuật.
6. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc: Trung
tâm Dịch vụ công nghệ thông tin.
Quy chế hoạt động, nhiệm vụ cụ thể
của các phòng và Trung tâm Dịch vụ
công nghệ thông tin thuộc Cục công
nghệ thông tin do Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế quy định.
4. Lãnh đạo Cục
1. Cục Công nghệ thông tin có Cục
trưởng và một số Phó Cục trưởng.
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước
Tổng cục trưởng Tổng cục thuế và
trước pháp luật về toàn bộ hoạt động
của Cục.
Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước
Cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm
vụ được phân công.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức Cục trưởng, Phó Cục trưởng và
các chức danh lãnh đạo khác của Cục
công nghệ thông tin thực hiện theo quy
định của pháp luật và phân cấp quản lý
cán bộ của Bộ Tài chính.
5. Biên chế và kinh phí
1. Biên chế của Cục công nghệ thông
tin do Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế quyết định trong tổng số biên chế
của Tổng cục Thuế.
2. Kinh phí hoạt động của Cục công
nghệ thông tin được cấp từ nguồn kinh
phí của Tổng cục Thuế và các khoản
thu khác theo quy định của pháp luật.
6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số
2090/2007/QĐ-BTC ngày 15/6/2007