Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Sự liên kết của nông dân vùng Tây Nam Bộ trong các nhóm và tổ chức hợp tác để phát triển nông nghiệp hàng hóa
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
i
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
VÕ THỊ KIM SA
SỰ LIÊN KẾT CỦA NÔNG DÂN VÙNG TÂY – NAM BỘ
TRONG CÁC NHÓM VÀ TỔ CHỨC HỢP TÁC
ĐỂ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA
Chuyên ngành: Xã hội học
Mã số: 62 31 30 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ XÃ HỘI HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TSKH.
2. PGS.TS. Đặng Nguyên Anh
Hà Nội, 2013
ii
LỜI CAM ĐOAN VÀ TRI ÂN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các
thông tin, số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực. Những tài liệu tham
khảo được lựa chọn và nghiên cứu cẩn thận.
Tôi chân thành cảm ơn PGS. TSKH. B và PGS. TS. Đặng
Nguyên Anh đã tận tình hướng dẫn chuyên môn, gợi ý nhữ
các buổi , giúp tôi hoàn
thiện luận án.
Lời tri ân tôi xin được gửi đến lãnh đạo Chi cục PTNT, Liên Minh HTX
các tỉnh An Giang, Sóc Trăng, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến lãnh đạ
. Luận án này sẽ trở nên vô nghĩa nếu không có những số
liệ .
Lời cảm ơn chân thành tôi xin được trân trọng gửi đến PGS.TS. Vũ Trọng
Khải, người đã hỗ trợ chuyên môn và động viên tinh thần giúp tôi vượt qua được
những khoảnh khắc khó khăn nhất. Tôi trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu và đồng
nghiệp Trường Cán bộ Quản lý Nông nghiệp và PTNT II đồng nghiệp đã tạo điều
kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cám ơn lãnh đạo Liên Minh HTX Việt Nam Bộ Kế
hoạch – Đầu tư, đặc biệt TS. Nguyễn Minh Tú đã tạo cơ hội cho tôi tham luận
trong nhiều cuộc hội thảo góp ý hoàn thiện Luật Hợp tác xã sửa đổi. Qua đó, tôi
được lắng nghe nhiều ý kiến khác nhau, được nhìn thực tế qua nhiều lăng kính
khác nhau. Tất cả góp phần bổ sung cho phần phân tích thực tiễn trong luận án.
Đặc biệt quan trọng, tôi cảm ơn đại gia đình tôi, những người luôn nâng
bước tôi trên con đường sự nghiệp.
Võ Thị Kim Sa
iii
LỜI CAM ĐOAN VÀ TRI ÂN ........................................................................................ i
................................................................................................................... iii
.................................................. vii
........................................................................................... viii
, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ.................................................................. x
............................................................................................................... 1
(1). ........................................................................................ 1
(2). ....................................................................... 3
(3). ...................................................... 3
(4). .............................................................................................. 4
(5). .................................................................................... 5
(6). Đóng góp của luận án........................................................................................... 5
(7). Cấu trúc của luận án............................................................................................. 6
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU......................... 7
1.1 ............................................................... 7
1.1.1 ....................................................... 7
1.1.2 ................................................ 12
1.2 .................................................................. 17
1.2.1 .............................................................................. 18
1.2.2 ................................................................................. 20
1.2.3 .............................................................. 22
1.3 ................................................................................. 23
1.4 ..................................................... 25
1.4.1 Nông dân và đặc điểm kinh tế nông hộ ........................................................ 25
iv
1.4.2 .............................................................................. 28
1.4.3 .............................................................................. 34
1.5 Th ............................................................................................ 40
1.5.1 ................................................................ 40
1.5.2 .......................................................................................... 41
1.5.3 Phương pháp thống kê kiểm định giả thuyết................................................ 44
1.5.4 ................................................ 45
Tiểu kết chương 1 ......................................................................................................... 48
CHƢƠNG 2
............. 49
2.1 ............... 49
2.1.1 ........ 49
2.1.2 Sự lan tỏa của phong trào hợp tác xã và những thay đổi khái niệm........... 56
2.2 Quá trình hình thành và phát triển phong trào hợp tác xã tại Việt Nam............ 59
2.2.1 Giai đoạn trước “Đổi mới” (1986).............................................................. 60
2.2.2 Giai đoạn từ “Đổi mới” (1986) đến khi có Luật hợp tác xã (1996)............ 61
2.2.3 .................................... 62
2.3 g nghiệp tại
vùng Tây - Nam bộ ............................................................................................ 63
Tiểu kết chương 2 ......................................................................................................... 64
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG LIÊN KẾT CỦA NÔNG DÂN TRONG SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI VÙNG TÂY – NAM BỘ...................... 65
3.1 ....................................................... 65
3.1.1 ........................ 65
3.1.2 ................................................................ 73
3.1.3 iệp....................... 79
3.1.4 .......... 83
v
3.2 nh hưởng .................................................... 89
3.2.1 ........................................................................ 89
3.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế của liên kết ................................. 92
3.3 ,
nghĩa vụ, quyền lợi của thành viên .................................................................. 102
3.3.1 Nhận thức , vai trò,
nghĩa vụ và quyền lợi của thành viên......................................................... 103
3.3.2 Tương quan giữa mức độ nhận thức của nông dân với đặc điểm nhân
khẩu học, đặc điểm kinh tế hộ và yếu tố vùng............................................ 108
3.3.3 Những vấn đề nảy sinh từ nhận thức sai lệch của nông dân về tính đặc
thù của tổ chức hợp tác, vai trò, nghĩa vụ và quyền lợi của thành viên .... 112
3.4 ..... 115
3.4.1 Các yếu tố ảnh hưởng................................................................................. 115
3.4.2 Sự tác động của diện tích đất canh tác và số người lao động chính trong
nông hộ đối với sự liên kết của nông dân................................................... 117
Tiểu kết chương 3 ....................................................................................................... 118
CHƢƠNG 4
TRIỂN .......... 119
4.1 - Nam bộ ................... 119
4.2
tổ chức hợp tác trong bối cảnh toàn cầu hóa.................................................... 120
4.3
.............................................................................. 127
4.3.1 liên kết cao nhất.......................................... 127
4.3.2
........................................................... 128
4.3.3 .................................................... 135
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 138
vi
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN CỦA TÁC GIẢ ............................... 142
........................................................................................... 144
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 157
1. .............................................................. 157
2. Phụ lục 2: Phương án đúng trong phần câu hỏi trắc nghiệm đo lường nhận
thức................................................................................................................... 161
3. 16Error! Bookmark not defined.
4. Phụ lục 4: Bản khảo sát nhu cầu liên kết ........16Error! Bookmark not defined.
vii
CLB Câu lạc bộ
GDP
HTX Hợp tác xã
ILO
LHQ Liên hiệp quốc
PTNT Phát triển nông thôn
UB Ủy ban
UBND Ủy ban Nhân dân
WTO
XHCN Xã hội chủ nghĩa
XV Xã viên
viii
1-1: Các khái niệm được thao tác hóa................................................................... 43
1-2: Mô hình phân tích thống kê ........................................................................... 44
1-3: Tỷ lệ chọ ổ chức hợp tác .................................. 47
1-4: ỉnh ........................................................... 47
2-1: Bảng so sánh ba mô hình liên kết tương ứng với ba dòng tư tưởng.............. 50
2-2: Ba quan điểm khác nhau về tính chất của kinh tế tập thể.............................. 57
2-3: ợ , 1987 ..................... 63
3-1: ết định tham gia liên kết ...................................................... 66
3-2: ết ....................................................................... 71
3-3: Đặc điểm của nông hộ phân bố theo cấp độ liên kết ..................................... 78
3-4: Kiểm định về sự khác biệt trong diện tích đất canh tác trung bình giữa
các cấp độ liên kết.......................................................................................... 78
3-5: Phân bố mẫ ấp độ liên kế ồng ........... 79
3-6: ế ế ........................ 80
3-7: ộ ổ chức hợp tác...... 84
3-8: ổ chức hợp tác cung cấ
ấp độ liên kết ................................................................................... 87
3-9: (1.000m2) phân bố theo cấp độ liên kết .................. 93
- của kinh tế tập thể ổ chức............................. 94
3-11: Kiểm định sự khác biệ ữa các cấp độ liên
kết ................................................................................................................. 96
ix
B - ận thứ ết ............................................... 104
- ận thứ ặc thù của tổ chức hợ
ủa thành viên............................................... 110
3-14: Kiểm định về sự khác biệt trong mức độ nhận thức của nông dân về bản
chất các tổ chức hợp tác giữa các tỉ ..................................... 112
0-1: Đặc điể ............................................ 157
0-2: Ba lý do phụ để nông dân lựa chọn tham gia liên kết phân bố theo cách
phân loạ ội của Weber........................................................ 158
0-3: Lý giải vì sao Nhà nướ ợ .......... 158
0-4: Mức độ nhận thức của nông dân về các hình thức tổ chức hợp tác.............. 159
x
VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Hình 1-1: Cơ chế ựa chọ ết .................................. 24
Hình 1-2: Sự tiến hóa của các cấp độ liên kết................................................................ 35
Hình 1-3: Vị trí của hợp tác xã trong không gian xã hội [51]........................................ 37
Hình 1-4: ể ..................................................................... 41
Hình 1-5: ết củ ệp...................... 42
Hình 2-1: Số lượng hợp tác xã theo thời gian ................................................................ 60
Hình 3-1: Lý do chính mà nông dân liên kết vào các tổ chức hợp tác phân theo loạ
ội của Weber.......................................................................... 70
Hình 3-2: Sự phân bố tỷ lệ ấp độ liên kết .................................. 88
Hình 3-3: Sự tương quan giữa một vài nhân tố với mức độ liên kết của nông dân ..... 115
1
P
(1). Sự cần thiết
Triết lý về sức mạnh liên kết ẩn chứa trong câu chuyện “bó đũa” và
nhiều câu ca dao, tục ngữ. Người ta có thể dễ dàng bẻ gãy từng chiếc đũa,
nhưng khó có thể bẻ gãy cả bó đũa. Tính ưu việt của sự liên kết thể hiện theo
phương thức cộng sinh. Từ thuở xa xưa, tổ tiên của loài người đã biết hợp
sức, hợp trí để vây bắt thú rừng làm thức ăn, để tránh thú dữ, để bảo vệ lãnh
địa, để khắc phục hậu quả của thiên tai … Xã hội càng phát triển thì nhu cầu
liên kết càng cấp thiết hơn, hình thức liên kết càng đa dạng hơn, nội dung liên
kết càng phong phú hơn.
Phong trào hợp tác trên thế giới góp phần cải thiện đời sống của gần
một nửa dân số thế giới [138]. Ông Kofi Annan, c Tổng thư ký Liên hiệp
quốc (LHQ), khẳng định: “Phong trào hợp tác xã là một trào lưu có tính tổ
chức lớn nhất trong xã hội dân sự, đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc
đáp ứng toàn diện nhu cầu, nguyện vọng của con người. Các giá trị của hợp
tác xã như tinh thần tự lực, tương trợ, bình đẳng và đoàn kết chính là cội
nguồn của phát triển bền vững” [140]. Nghị quyết kỳ họp 64 của Đại hội
đồng LHQ lần thứ 64 ngày 11/02/2010 khẳng định “Công nhận rằng các hợp
tác xã, bằng nhiều hình thức khác nhau, thúc đẩy sự tham gia toàn diện vào
việc cải thiện điều kiện vật chất và đời sống tinh thần của tất cả người dân, là
nhân tố chính của phát triển kinh tế xã hội và góp phần giảm thiểu đói
nghèo” [142]. Để tôn vinh thành tựu của tổ chức hợ ợp tác xã,
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, LHQ chọn năm 2012 là năm Hợp tác xã
Quốc tế với thông điệp: “Hợp tác xã xây dựng thế giới thịnh vượng hơn”.
, Nghị quyết số 13-
NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khoá IX (năm 2002) xác định “Kinh
tế tập thể phát triển với nhiều hình thức hợp tác đa dạng (…) ngày càng trở
thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân” [3]. Nghị quyết số
2
26/NQ-TW của Ban Chấp hành Trung ương khoá X (năm 2008), một lần nữa
khẳng định “Tiếp tục đổi mới, phát triển hợp tác xã ợp tác phù hợp với
nguyên tắc tổ chức của hợp tác xã và cơ chế thị trường nhằm hỗ trợ kinh tế
hộ phát triển theo hướng gia trại, trang trại có quy mô phù hợp, sản xuất
hàng hoá lớn” [4].
có tổ hợp tác hoặc
hợp tác xã hoạt động có hiệu quả” ( tiêu
[62]. Nhiều địa phương khuyến khích
nông dân liên kết thành
.
Trong thực tế, các hình thức liên kết trong sản xuất nông
nghiệp đã và đang được hình thành với tên gọi khác nhau. Tại một số
nơi, mối liên kết này mang lại hiệu quả thiết thực cho những chủ thể tham gia
liên kết. Nhưng nhìn chung các tổ chức hợp tác của nông dân chưa đáp ứng
yêu cầu phát triển sản xuất hàng hoá. Nếu x ết, tỷ lệ nông
sản tiêu thụ qua liên kết quá thấp, cụ thể như lúa hàng hóa 2,1%, chè 9%, rau
quả 0,9% [6]. Nếu xét về số lượng tổ chức hợp tác, đến ngày 30/06/2010 tại
18.244 hợp tác xã, ảng 7,8 triệu xã viên (
9% tổng dân số). Có 3.744 hợp tác xã (chiếm 21%) đăng ký thành lập, nhưng
không hoạt động, “hữu danh, nhưng vô thực” và hẳn nhiên không phát huy
được sức mạnh liên kết [31]. Tỷ trọng đóng góp vào GDP của kinh tế tập thể
với nòng cốt là hợp tác xã giảm sút liên tục trong 15 năm qua từ 11% năm
1995 xuống còn 5,45% (năm 2009) [5].
Sự không tương xứng giữa một bên là yêu cầu và
qua các tổ
chức hợp tác,
bối cảnh kinh tế toàn cầu
cần được quan .
tên gọi “Sự liên kết của nông dân vùng Tây -
3
Nam bộ trong các nhóm và tổ chức hợp tác để phát triển nông nghiệp hàng
hóa”.
(2).
a. Mục đích
Mục đích là mô tả thực trạng mối liên kết của nông dân
vùng Tây Nam bộ trong các tổ chức hợp tác, phân tích một vài yếu tố thúc
đẩy và làm hạn chế mối quan hệ liên kết trong sản xuất nông nghiệp, trên cơ
sở đó đề xuất một số giải pháp phát triển mối liên kết của nông dân
tổ chức hợp tác nhằm nâng cao hiệu quả của sản xuất nông nghiệp hàng hóa
trong bối cảnh toàn cầu hóa.
b.
- Nhận dạng các cấp độ liên kết (tương ứng với các hình thức nhóm và tổ chức
hợp tác khác nhau) và phân tích sự tương quan giữa cấp độ liên kết, mức độ
liên kết với lợi ích của liên kế ệp tại vùng Tây -
Nam bộ;
- làm hạn chế quá trình liên kế
ệp h .
- thúc đẩy quá trình liên kế
nông nghiệ .
- Đề xuất một số giải pháp phát triển các mối liên kết của nông dân trong sản
xuất nông nghiệp hàng hóa tại các tỉnh Tây - Nam bộ.
(3). Khách thể, đối tƣợng và phạm vi
a. Khách thể và đối tượng
người nông dân
nông nghiệp. Đối tượng nghiên cứu là
sự liên kết của nông dân trong các nhóm và tổ chức hợp tác nhằm thúc đẩy
4
sự phát triển nông nghiệp hàng hóa. Sự liên kết của nông dân đượ
ạ kết ( ết), mức độ liên kế
ết, lợi ích của liên kế
ết.
b.
Về không gian: Địa bàn nghiên cứu chính của luận án là vùng Tây -
Nam bộ, bao gồm 13 tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh
Long, Đồng Tháp,
nhanh từ nền , tự cấp sang nền
, miền khác trong cả nước.
Tây - Nam
bộ chủ yếu tập trung ở ngành hàng lúa gạo và trái cây. Trong nuôi trồng thủy
sản, sự liên kết của nông dân rất ít (3,4% có tham gia liên kết ngang) và thiếu
bền vững [37
. Chính vì vậy, trong phạm vi hạn hẹp
về thời gian và kinh phí thực hiện luận án, tác giả đã xin được giới hạn phạm
vi
trái cây ở vùng Tây - Nam bộ.
(4).
a. Lợi ích của liên kết có quan hệ ra sao với cấp độ liên kết và mức độ liên kết?
b.
của
kết trên diện rộng?
c.
, nhất là trong bối cảnh toàn cầu hóa?
5
(5).
Ba giả thuyết của luận án:
a.
.
b.
nghiệp th họ bản chất tổ chức hợp tác, vai
trò, quyền lợi và khi tham gia liên kết.
c. )
trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự chuyển đổi cơ cấu l
nông nghiệp.
(6). Đóng góp của luận án
a. Về mặt lý luận
Luận án góp phần làm phong phú thêm
ới hạn . Luậ ự lựa chọn
các cấp độ liên kế
tính đặc thù của từng loại hình tổ chức hợp tác. Sự
lựa chọn này không phải là phi lý, theo cách nhìn nhận của người trong cuộc.
ổ chức hợ
(sai lệch)
kết.
b. Về mặt thực tiễn
Tính mới, độ lần
ặc tính khác nhau của các hình
thức tổ chức hợp tác diễn ra tại vùng Tây - Nam bộ nói riêng và Việt Nam nói