Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Sử dụng điện SWIFT để hạn chế rủi ro trong các phương thức thanh toán quốc tế tại BIDV
PREMIUM
Số trang
89
Kích thước
999.1 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
900

Sử dụng điện SWIFT để hạn chế rủi ro trong các phương thức thanh toán quốc tế tại BIDV

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

- 1 -

MỤC LỤC

Trang

Danh mục các từ viết tắt

Danh mục các bảng

Danh mục các sơ đồ

Phần mở đầu

CHƯƠNG 1:

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÁC RỦI RO TTQT CỦA NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Rủi ro trong hoạt động TTQT

1.1.1 Khái niệm về rủi ro và rủi ro TTQT

1.1.2 Phân loại rủi ro trong TTQT

1.1.2.1 Rủi ro kỹ thuật ( rủi ro tác nghiệp)

1.1.2.2 Rủi ro tín dụng

1.1.2.3 Rủi ro ngoại hối

1.1.2.4 Rủi ro ngân hàng đại lý

1.1.2.5 Rủi ro pháp lý

1.1.2.6 Rủi ro chính trị

1.1.2.7 Rủi ro đạo đức

1.2 Một số biện pháp phòng ngừa rủi ro TTQT

1.2.1 Hậu quả khi phát sinh rủi ro TTQT

1.2.2 Các biện pháp phòng ngừa rủi ro TTQT

1.2.2.1 Các biện pháp phòng ngừa rủi ro kỹ thuật

1.2.2.2 Các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng

1.2.2.3 Các biện pháp phòng ngừa rủi ro ngoại hối

1.2.2.4 Các biện pháp phòng ngừa rủi ro quan hệ đại lý

1.2.2.5 Các biện pháp phòng ngừa rủi ro pháp lý

1.2.2.6 Các biện pháp phòng ngừa rủi ro chính trị

1

1

1

1

2

2

2

3

4

6

6

6

7

7

8

9

10

10

11

- 2 -

1.2.2.7 Các biện pháp phòng ngừa rủi ro đạo đức 12

CHƯƠNG 2:

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TTQT TẠI BIDV

2.1 Tổng quan về BIDV

2.1.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của BIDV

2.1.2 Đặc điểm kinh doanh của BIDV

2.2 Tổ chức hoạt động TTQT tại BIDV

2.2.1 Mô hình tổ chức

2.2.2 Các hoạt động TTQT chủ yếu

2.2.2.1 Hoạt động thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ

2.2.2.2 Hoạt động thanh toán theo phương thức nhờ thu

2.2.2.3 Hoạt động thanh toán theo phương thức chuyển tiền

2.2.2.4 Hoạt động thanh toán séc du lịch, phát hành hối phiếu ngân

hàng

2.3 Kết qủa hoạt động TTQT tại BIDV trong thời gian qua

2.3.1 Hoạt động TTQT tăng trưởng cả về quy mô và chất lượng.

2.3.2 Các nghiệp vụ TTQT ngày càng được mở rộng.

2.3.3 Trình độ công nghệ ngân hàng và trình độ cán bộ được nâng cao.

2.3.4 Quy trình nghiệp vụ được cải tiến liên tục.

2.3.5 Quan hệ đại lý ngày càng được mở rộng.

2.3.6 Uy tín của BIDV ngày càng được nâng cao.

13

13

13

14

14

17

17

19

21

23

23

24

24

25

26

26

27

CHƯƠNG 3:

SỬ DỤNG ĐIỆN SWIFT ĐỂ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG CÁC

PHƯƠNG THỨC TTQT TẠI BIDV

3.1 Phương thức chuyển tiền

3.1.1 Khái niệm.

3.1.2 Phương pháp trực tiếp.

3.1.3 Phương pháp gián tiếp.

3.1.4 Phương pháp chuỗi.

3.1.5 Các rủi ro trong thực hiện phương thức chuyển tiền tại BIDV.

28

28

29

31

35

38

- 3 -

3.2 Phương thức nhờ thu

3.2.1 Khái niệm.

3.2.2 Quy trình thực hiện thanh toán nhờ thu và các điện SWIFT được

sử dụng.

3.2.3 Các vướng mắc thường gặp trong phương thức nhờ thu.

3.3 Phương thức tín dụng chứng từ

3.3.1 Khái niệm.

3.3.2 Sử dụng các mẫu điện liên quan đến phát hành và thông báo L/C

3.3.2.1 Đối với ngân hàng phát hành L/C.

3.3.2.2 Đối với ngân hàng thông báo L/C.

3.3.3 Sử dụng các mẫu điện liên quan đến chứng từ xuất trình có bất

đồng.

3.3.4 Sử dụng các mẫu điện liên quan đến hoàn trả giữa các ngân hàng

3.3.4.1 Thực hiện thanh toán thông thường đối với thư tín dụng

không cho phép đòi tiền điện.

3.3.4.2 Thực hiện thanh toán trường hợp thư tín dụng cho phép đòi

tiền điện và tự động ghi nợ tài khoản nostro.

3.4 Các điện SWIFT dùng trong tra soát

3.4.1 Phương thức chuyển tiền.

3.4.2 Phương thức nhờ thu.

3.4.3 Phương thức tín dụng chứng từ.

38

38

39

41

43

43

43

43

48

49

52

52

55

59

59

59

60

CHƯƠNG 4:

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

4.1 Định hướng phát triển hoạt động TTQT tại BIDV đến 2010

4.2 Nhận xét về hệ thống thanh toán SWIFT

4.2.1 Những điểm mạnh.

4.2.2 Những tồn tại.

4.3 Đề xuất và Kiến nghị

4.3.1 Đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

4.3.1.1 Nhóm đề xuất về mô hình tổ chức, xây dựng quy chế, quy

61

62

62

63

64

65

65

- 4 -

trình TTQT trong hệ thống.

4.3.1.2 Nhóm đề xuất về quản lý và đào tạo.

4.3.1.3 Thực hiện các biện pháp hạn chế rủi ro cho các nghiệp vụ có

liên quan đến nghiệp vụ TTQT như tài trợ xuất nhập khẩu,

kinh doanh tiền tệ.

4.3.1.4 Nhóm đề xuất về công nghệ.

4.3.1.5 Nhóm đề xuất về phát triển và phòng ngừa rủi ro từ ngân

hàng đại lý.

4.3.1.6 Nhóm đề xuất về trích lập quỹ dự phòng và tăng cường giám

sát hoạt động TTQT trong hệ thống.

4.3.2 Một số kiến nghị với Nhà nước, NHNN và các đơn vị liên quan.

4.3.2.1 Kiến nghị với Nhà nước.

4.3.2.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.

4.3.2.3 Các đơn vị liên quan.

67

70

72

73

74

76

76

77

79

KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Các yêu cầu đối với điện thanh toán được xử lý tự động ii

1.1 Các yêu cầu để điện MT103 được xử lý tự động. ii

1.2 Các yêu cầu để điện MT202 được xử lý tự động. iv

Phụ lục 2: Danh sách các tài khoản nostro của BIDV vi

Phụ lục 3: Giới thiệu SWIFT và các hệ thống thanh toán chính vii

3.1 Giới thiệu SWIFT, đặc điểm của điện SWIFT.

3.1.1 Giới thiệu SWIFT.

3.1.2 Đặc điểm của điện SWIFT.

3.2 Hệ thống thanh toán đồng USD.

3.2.1 Hệ thống thanh toán bù trừ liên ngân hàng - CHIPS (Clearing

House Inter Bank Payments System).

3.2.2 FEDWIRE.

3.2.3 Chuyển khoản (Book Transfer).

vii

vii

vii

ix

ix

x

xi

- 5 -

3.3 Hệ thống thanh toán đồng EUR.

3.3.1 Hệ thống thanh toán tức thời xuyên suốt Châu Âu theo thời gian

thực- TARGET (Trans European Automated Real Time Gross

Settlement Express Transfer).

3.3.2 Hệ thống thanh toán bù trừ EBA (The ECU Banker Association)

3.3.3 Giới thiệu về IBAN (International Bank Account Number)

3.4 Hệ thống thanh toán bù trừ của các quốc gia (National Clearing

System).

3.5 Hệ thống mạng lưới ngân hàng đại lý.

3.6 Tài khoản Vostro và tài khoản Nostro.

xi

xi

xiii

xiii

xiii

xiii

xiv

Phụ lục 4: Danh mục điện SWIFT sử dụng trong phương thức nhờ thu xv

Phụ lục 5: Danh mục điện SWIFT sử dụng trong phương thức tín dụng

chứng từ

xvi

Phụ lục 6: Định dạng điện SWIFT MT103 và MT202 xvii

- 6 -

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI

Kinh tế quốc tế mở rộng, dẫn đến sự phát triển của thanh toán quốc tế như một

tất yếu khách quan để đáp ứng nhu cầu thương mại quốc tế. Đứng trước yêu cầu đó,

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã tham gia hoạt động thanh toán quốc tế

từ năm 1993. Trải qua hơn 10 năm hoạt động, tuy còn non trẻ, nhưng hoạt động

TTQT tại BIDV đã đạt được rất nhiều thành quả, góp phần đa dạng hoá dịch vụ, nâng

cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, mở rộng các sản phẩm dịch vụ phục vụ

khách hàng trong nước. Tuy nhiên, do còn mới mẻ, nên hoạt động TTQT tại BIDV

vẫn còn gặp không ít khó khăn, đặc biệt là vấn đề rủi ro trong TTQT, một vấn đề gây

hậu quả nghiêm trọng cho ngân hàng không chỉ về tài sản vật chất mà cả uy tín trên

trường quốc tế. Vì vậy, để đạt được mục tiêu của Ngân hàng là “phát triển bền vững”,

một trong những nhiệm vụ quan trọng đặt ra trong hoạt động thanh toán quốc tế là

phải ứng dụng các mẫu điện SWIFT một cách chính xác, linh hoạt và hiệu quả trong

từng phương thức thanh toán quốc tế để hạn chế tối đa các rủi ro TTQT có thể phát

sinh. Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã chọn đề tài “Sử dụng điện SWIFT để hạn chế rủi

ro trong các phương thức thanh toán quốc tế tại BIDV” để làm luận văn tốt nghiệp

thạc sĩ kinh tế.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

- Nghiên cứu và ứng dụng các điện SWIFT trong các phương thức thanh toán

quốc tế: phương thức chuyển tiền, phương thức nhờ thu, phương thức tín dụng

chứng từ.

- Phối hợp các điện SWIFT trong từng phương thức thanh toán quốc tế phù hợp

với thực tế phát sinh, bảo đảm các giao dịch được thực hiện an toàn, chính xác,

nhanh chóng và hiệu quả.

- Đề xuất các nhóm giải pháp đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

và các kiến nghị với Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước và các đơn vị liên quan

để hạn chế các rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế.

-

- 7 -

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

- Đối tượng: các mẫu điện SWIFT được sử dụng và các đề xuất và kiến nghị

nhằm hạn chế rủi ro TTQT thông qua việc sử dụng điện SWIFT tại Ngân

hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động TTQT của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

Việt Nam.

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Luận văn sử dụng các phương pháp điều tra, tổng hợp, phân tích, diễn giải,

quy nạp, so sánh trên cơ sở số liệu thống kê của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt

Nam để nghiên cứu.

Luận văn sử dụng phương pháp sưu tầm tại bàn thông qua tài liệu tại BIDV,

internet, thư viện.

Luận văn sử dụng phương pháp lấy mẫu thanh toán điện SWIFT tại BIDV.

Luận văn sử dụng phương pháp phân tích SWOT.

5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI

Đề tài có 80 trang, 3 bảng, 15 sơ đồ, 6 phụ lục kết cấu trong 4 chương:

Chương 1: Những vấn đề cơ bản về các rủi ro TTQT của ngân hàng thương mại.

Chương 2: Thực trạng hoạt động TTQT tại BIDV

Chương 3: Sử dụng điện SWIFT để hạn chế rủi ro trong các phương thức TTQT tại

BIDV.

Chuơng 4: Nhận xét và kiến nghị

- 8 -

CHƯƠNG 1:

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÁC RỦI RO TTQT CỦA

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TTQT

1.1.1 Khái niệm về rủi ro và rủi ro TTQT

Có thể nói rủi ro là một vấn đề tồn tại ở khắp mọi lĩnh vực của cuộc sống. Rủi

ro hiện diện hầu hết trong mọi hoạt động của con người. Khi có rủi ro, người ta

không thể dự đoán chính xác kết quả, và sự hiện diện của mọi rủi ro gây nên sự bất

định. Nguy cơ rủi ro sẽ phát sinh bất cứ khi nào một hành động dẫn đến khả năng

được hay mất không thể đoán trước .

Một khái niệm về rủi ro khá phổ biến hiện nay là: rủi ro là những biến động

tiềm ẩn ở những kết quả.

TTQT là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả về tiền tệ phát sinh từ các quan hệ

kinh tế, thương mại, tài chính, tín dụng và dịch vụ phi mậu dịch giữa các tổ chức kinh

tế quốc tế, giữa các hãng, các cá nhân của các nước khác nhau để kết thúc một chu

trình hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại bằng các hình thức chuyển tiền hay

bù trừ trên các tài khoản tại các ngân hàng.

Rủi ro TTQT là những rủi ro về kinh tế phát sinh trong quá trình thực hiện

hoạt động TTQT, nó do các nguyên nhân phát sinh từ quan hệ giữa các bên tham gia

TTQT (nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, ngân hàng, các tổ chức, cá nhân và các tác

nhân trung gian) hoặc những nguyên nhân khách quan khác gây nên.

1.1.2 Phân loại những rủi ro đặc thù trong TTQT

Trong hoạt động kinh doanh, một NH hiện đại thường phải đối mặt với nhiều

loại rủi ro. Trong đó có ít nhất là 7 loại rủi ro cơ bản trong hoạt động TTQT: rủi ro kỹ

thuật, rủi ro ngoại hối, rủi ro tín dụng, ngân hàng đại lý, rủi ro pháp lý, rủi ro chính

trị, rủi ro đạo đức .

1.1.2.1 Rủi ro kỹ thuật (rủi ro tác nghiệp)

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!