Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Qui trình sản xuất và lắp ráp động cơ và qui chuẩn trong việc sản xuất động cơ và xe hơi hiện đại
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Qui trình sản xuất và lắp
ráp động cơ và qui chuẩn
trong việc sản xuất động cơ
và xe hơi hiện đại tại nhà
máy Diesel Sông Công và xí
nghiệp trung đại tu ôtô Hà
Nội
1
Nguyễn Minh Trang
1
LỜI NÓI ĐẦU
Với một chuyên ngành có tính thực tiễn rất cao như chuyên ngành
động cơ đốt trong, việc tiếp xúc với thực tiễn vô cùng quan trọng cho kiến
thức chuyên môn cũng như công việc sau này. Nếu như thực tập chuyên
ngành năm thứ 4 là bước đầu để chúng em áp dụng trực tiếp kiến thức học
trong nhà trường ra bên ngoài qua tay nghề của người thợ. Thì quá trình thực
tập tốt nghiệp giúp chúng em tiếp xúc trực tiếp với quá trình sản xuất, lắp
ráp một sản phẩm nhằm giúp sinh viên có cái nhìn tổng thể hơn về kiến thức
đã học từ khi chế tạo một chi tiết đến khi lắp ráp thành một sản phẩm. Vì
vậy quá trình thực tập tốt nghiệp là một dip rất quan trọng để sinh viên áp
dụng cái đã học và tiếp thu kiến thức mới từ thực tế để áp dụng vào đồ án tốt
nghiệp sắp tới.
Qua một tuần làm các bài thí nghiệm tại bộ môn Động Cơ Đốt Trong,
3 ngày tham quan trực tiếp quá trình sản xuất các chi tiết tại nhà máy
DIESEL Sông Công và 2 tuần thực tập tại xí nghiệp Trung đại tu xe bus Hà
Nội. Em đã thu được một một số kiến thức nhất định về cách thức thí
nghiệm, qui trình sản xuất và lắp ráp động cơ, cũng như giúp e hiểu thêm về
các qui chuẩn trong việc sản xuất động cơ và xe hơi hiện đại…Với sự cố
gắng của bản thân, cùng với sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô trong bộ
môn, em viết lại những trong báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến thức thu nhận
được trong quá trình thực tập vừa qua. Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng trong
báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu xót của bản thân, em rất mong
được sự đóng góp ý kiến của thầy cô trong bộ môn để bản báo cáo của em
được hoàn thiện hơn
2
Nguyễn Minh Trang
2
Em xin chân thành cảm ơn tới các thầy cô giáo trong bộ môn Động
Cơ Đốt Trong đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em hoàn thành tốt khóa
thực tập tốt nghiệp
Sinh Viên
Nguyễn Minh Trang
3
Nguyễn Minh Trang
3
Phần I:
THỰC TẬP TẠI TRƯỜNG
1.1. Bài thí nghiệm đo đặc tính tải động cơ D15
1.1.1. Kết quả đo và tính toán
Công suất động cơ thí nghiệm
Ne =
η
P nb
0,001. .
(mã lực)
Trong đó :
+ P trị số đo trên băng thử (kG)
+ nb=
i
nđc
=
1,756
2200
= 1252,85(v/p) tốc độ của trục băng thử tại chế độ
đo ; i là tỷ số truyền hộp số nối phanh với động cơ .
+ nđc tốc độ của động cơ tại chế độ đo (2200 v/p)
+ η hiệu suất động cơ, η = 0,95
-Với P = 2 kG ta có:
Ne =
0,95
0,001.2.1252,85
= 2,64 (ml)
-Với P = 4 kG ta có:
Ne =
0,95
0,001.4.1252,85
= 5,27 (ml)
-Với P = 6 kG ta có:
4
Nguyễn Minh Trang
4
Ne =
0,95
0,001.6.1252,85
= 7,91 (ml)
-Với P = 8 kG ta có:
Ne =
0,95
0,001.8.1252,85
= 10,55 (ml)
-Với P = 9 kG ta có:
Ne =
0,95
0,001.9.1252,85
= 11,87 (ml)
-Với P = 10 kG ta có:
Ne =
0,95
0,001.10.1252,85
= 13,18 (ml)
Lượng tiêu hao nhiên liệu trong 1 giờ :
Gnl =
τ
v ρ nl 3,6.∆ .
(kg/h)
Trong đó :
+ ∆v = 50 Cm3
+ ρnl = 0,85 g/cm3
+ τ thời gian tiêu thụ hết cốc đo (s)
Suất tiêu hao nhiên liệu ge =
e
nl
N
G .1000
(g/ml.h)
- Với P=2 (kG) lần đo một τ = 100(s) ta có :
Gnl =
100
3,6.50.0,85
= 1,53 (kg/h); ge =
2,64
1,53.1000
= 579,55 (g/ml.h)
5
Nguyễn Minh Trang
5
- Với P=2 (kG) lần đo hai τ = 95(s) ta có :
Gnl =
95
3,6.50.0,85
= 1,61 (kg/h); ge =
2,64
1,61.1000
= 610,05 (g/ml.h)
- Với P=4 (kG) lần đo một τ = 90(s) ta có :
Gnl =
90
3,6.50.0,85
= 1,70 (kg/h); ge =
5,27
1,70.1000
= 322,58 (g/ml.h)
- Với P=4 (kG) lần đo hai τ = 85(s) ta có :
Gnl =
85
3,6.50.0,85
= 1,80 (kg/h); ge =
5,27
1,80.1000
= 341,56 (g/ml.h)
- Với P=6 (kG) lần đo một τ = 68(s) ta có :
Gnl =
68
3,6.50.0,85
= 2,25 (kg/h); ge =
7,91
2,25.1000
= 284,45 (g/ml.h)
-Với P=6 (kG) lần đo hai τ = 71(s) ta có :
Gnl =
71
3,6.50.0,85
= 2,16 (kg/h); ge =
7,91
2,16.1000
= 273,07 (g/ml.h)
- Với P=8 (kG) lần đo một τ = 61(s) ta có :
Gnl =
61
3,6.50.0,85
= 2,51 (kg/h); ge =
10,55
2,51.1000
= 237,91 (g/ml.h)
- Với P=9 (kG) lần đo một τ = 54(s) ta có :
Gnl =
54
3,6.50.0,85
= 2,83 (kg/h); ge =
11,87
2,83.1000
= 238,42 (g/ml.h)
- Với P=10 (kG) lần đo một τ = 51(s) ta có :
Gnl =
51
3,6.50.0,85
= 3,00 (kg/h); ge =
13,18
3,00.1000
= 227,62 (g/ml.h)
6
Nguyễn Minh Trang
6
Đo lưu lượng không khí:
Để xác định Gkk ở nhiệt độ Tk và áp suất Pk áp dụng công thức:
Gkk =
o o
k k
o
P T
P T
G
.
.
(kg/h) (*)
Với nhiệt độ phòng là 220C hay Tk = 22+273 = 295 K, Pk lấy bằng 750
mmHg kết hợp với bảng xác định mối quan hệ ∆P – Go ở To = 288K và Po =
736 mmHg
ta có :
- với ∆P = 406 mm :
Vì 406 nằm trong khoảng 400 ÷ 450 nên ta dùng phương pháp nội suy để
chia nhỏ khoảng 400 ÷450 thành 10 phần, do đó giá trị ∆Go mỗi phần là :
∆Go =
10
(284 − 268).0,219
= 0,3504 (kg/h)
vậy với ∆P=406 mm thì Go = 268.0,219 + 6.0,3504/5 = 59,11 (kg/h)
=> Thay vào công thức (*): Gkk =
736.288
750.295 59,11.
= 61,70 (kg/h)
- với ∆P = 407 mm thì Go = 268.0,219 + 7.0,3504/5 = 59,18 (kg/h)
=> Thay vào (*) : Gkk =
736.288
750.295 59,18.
= 61,77 (kg/h)
- với ∆P = 394 mm thì Go = 251.0,219 + 44.0,3723/5 = 58,25 (kg/h)
=> Thay vào (*) : Gkk =
736.288
750.295 58,25.
= 60,80 (kg/h)
- với ∆P = 395 mm thì Go = 251.0,219 + 9.0,3723 = 58,32 (kg/h)
7
Nguyễn Minh Trang
7