Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Quản lý di tích quốc gia đặc biệt quần thể hương sơn, huyện mỹ đức, thành phố hà nội
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
VIỆN VĂN HÓA NGHỆ THUẬT QUỐC GIA VIỆT NAM
QUẢN LÝ DI TÍCH QUỐC GIA ĐẶC BIỆT QUẦN THỂ HƯƠNG SƠN
HUYỆN MỸ ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ VĂN HOÁ
Hà Nội - 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
VIỆN VĂN HÓA NGHỆ THUẬT QUỐC GIA VIỆT NAM
QUẢN LÝ DI TÍCH QUỐC GIA ĐẶC BIỆT QUẦN THỂ HƯƠNG SƠN
HUYỆN MỸ ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ VĂN HOÁ
Ngành: Quản lý văn hoá
Mã ngành: 9229042
Hà Nội - 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, bản luận án tiến sĩ Quản lý Di tích quốc gia đặc biệt
quần thể Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội là do tôi viết và
chưa được công bố. Trong quá trình triển khai và thực hiện đề tài luận án, tôi
đã tham khảo tài liệu của các công trình nghiên cứu đi trước và được trích dẫn
nguồn đầy đủ. Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung trình bày trong
luận án của mình.
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT…………………………..……………..... iv
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
KHÁI QUÁT DI TÍCH QUỐC GIA ĐẶC BIỆT QUẦN THỂ HƯƠNG SƠN.....9
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu......................................................................... 9
1.1.1. Các công trình nghiên cứu Di tích quốc gia đặc biệt quần thể Hương Sơn…...9
1.1.2. Các công trình nghiên cứu quản lý di tích lịch sử văn hoá……………...15
1.1.3. Các công trình nghiên cứu quản lý Di tích quốc gia đặc biệt quần thể
Hương Sơn ………………………………...………………………………. 21
1.1.4. Nhận xét, đánh giá chung tình hình nghiên cứu………………………. 23
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý di tích quốc gia đặc biệt.......................................26
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản…………………………………….…….…26
1.2.2. Cơ sở lý thuyết vận dụng trong đề tài luận án…………………………..37
1.2.3. Xây dựng nội dung quản lý di tích quốc gia đặc biệt từ lý thuyết hệ thống
và các bên liên quan ………………………………………………………….42
1.2.4. Sự khác nhau giữa quản lý di tích quốc gia đặc biệt và các di tích thuộc
phân cấp khác ở Việt Nam……...…………………………………………….49
1.2.5. Vai trò quản lý nhà nước đối với di tích quốc gia đặc biệt…..………….51
1.3. Khái quát về Di tích quốc gia đặc biệt quần thể Hương Sơn............................52
1.3.1. Khái quát về huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội.............................................52
1.3.2. Tổng quan về di tích quốc gia đặc biệt quần thể Hương Sơn………….53
Tiểu kết ……………………………………………………………………...70
Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DI TÍCH QUỐC GIA ĐẶC BIỆT QUẦN
THỂ HƯƠNG SƠN.....................................................................................................71
2.1. Các chủ thể quản lý và cơ chế phối hợp ............................................................71
2.1.1. Các chủ thể quản lý …………………………………………………... 71
2.1.2. Cơ chế phối hợp giữa các chủ thể quản lý nhà nước…………………..77
2.2. Các hoạt động quản lý Di tích quốc gia đặc biệt quần thể Hương Sơn ...........81
iii
2.2.1. Hoạt động quản lý của chủ thể quản lý gián tiếp………………………81
2.2.2. Hoạt động quản lý của chủ thể quản lý trực tiếp………….…………….99
2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý Di tích quốc gia đặc biệt quần thể
Hương Sơn..................................................................................................................116
2.3.1. Chủ thể quản lý gián tiếp………………………………….….……….116
2.3.2. Chủ thế quản lý trực tiếp……………………………………..……….119
Tiểu kết ........................................................................................................................116
Chương 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DI TÍCH QUỐC GIA
ĐẶC BIỆT QUẦN THỂ HƯƠNG SƠN TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY…...124
3.1. Những căn cứ đề xuất giải pháp quản lý.................................................124
3.1.1. Chiến lược phát triển văn hóa của quốc gia đến năm 2030 ...................124
3.1.2. Định hướng quản lý di tích của thành phố Hà Nội…………………..125
3.1.3. Vấn đề đặt ra đối với công tác quản lý Di tích quốc gia đặc biệt quần thể
Hương Sơn…………………………………………………………… …….130
3.2. Bài học kinh nghiệm công tác quản lý di tích quốc gia đặc biệt Yên Tử,
Tây Thiên, Cố đô Hoa Lư………………………………………………… ..140
3.2.1. Di tích quốc gia đặc biệt Yên Tử…………………………………… 140
3.2.2. Di tích quốc gia đặc biệt Tây Thiên ……………………………… …141
3.2.3. Di tích quốc gia đặc biệt Cố đô Hoa Lư………………………………142
3.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với công tác quản lý Di tích quốc gia đặc
biệt quần thể Hương Sơn………………………………………………….. 143
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý Di tích quốc gia đặc biệt quần
thể Hương Sơn
177
KẾT LUẬN.................................................................................................................180
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ................................184
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................184
PHỤ LỤC....................................................................................................................195
...................................................................................................... 145
3.3.1. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý của chủ thể quản lý gián tiếp….…145
3.3.2.Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý của chủ thể trực tiếp………165
Tiểu kết ........................................................................................................................
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
1. Ban quản lý KDT&TC : Ban quản lý Khu di tích và Thắng cảnh
2. Ban quản lý DT&DT : Ban quản lý Di tích và Danh thắng
3. Ban Trị sự GHPG Việt
Nam
: Ban Trị sự Giáo hội Phật giáo Việt
Nam
4. Ban quản lý RPH - ĐD : Ban quản lý rừng phòng hộ và đặc dụng
5. Ban QLXD : Ban quản lý xây dụng
6. Bộ VHTTDL : Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
7. Cục DSVH : Cục Di sản Văn hoá
8. HĐND : Hội đồng Nhân dân
9. Nxb : Nhà xuất bản
10. NCS : Nghiên cứu sinh
11. Phòng VH&TT : Phòng Văn hoá và Thông tin
12. Phòng TNMT : Phòng Tài nguyên Môi trường
13. Phòng QLĐT : Phòng Quản lý Đô thị
14. Phòng KTHT : Phòng Kinh tế Hạ tầng
15. PTr.Ban : Phó trưởng Ban
16. QGĐB : Quốc gia Đặc biệt
17. TLPV : Tư liệu phỏng vấn
18. Tr : Trang
19. Tr.Ban : Trưởng Ban
20. Sở VH&TT : Sở Văn hoá và Thể thao
21.
22.
UBND
UNESCO
: Ủy ban Nhân dân
: Tổ chức giáo dục, khoa học và
văn hóa của Liên Hợp Quốc
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Di sản văn hóa tồn tại ở nhiều dạng thức khác nhau, bao gồm di sản văn
hóa, di sản thiên nhiên, di sản hỗn hợp có quy mô là một khu di sản, do đó cách
thức ứng xử và hoạt động quản lý đối với từng loại di sản cũng có sự khác biệt.
Trong Luật Di sản văn hoá, năm 2001, được sửa đổi bổ sung năm 2009 đã nêu
rõ: “Di sản văn hoá Việt Nam là tài sản quý giá của cộng đồng các dân tộc Việt
Nam và là bộ phận của di sản văn hoá nhân loại, có vai trò to lớn trong sự nghiệp
dựng nước và giữ nước của nhân dân ta. Để tăng cường hiệu lực quản lý nhà
nước, nâng cao trách nhiệm của nhân dân trong việc tham gia bảo vệ và phát
huy giá trị của di sản văn hoá” [59, tr.33]. Với vai trò và tầm quan trọng của di
sản văn hoá trong đời sống, Đảng và Nhà nước đã đầu tư có trọng điểm nhiều
chương trình, dự án tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích lịch sử văn hoá trên
cả nước nhằm thoả mãn đời sống văn hoá tín ngưỡng của người dân, góp phần
không nhỏ vào quá trình phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội tại các địa phương.
Di tích quốc gia đặc biệt quần thể Hương Sơn (sau đây gọi tắt là di tích
QGĐB quần thể Hương Sơn) có tổng diện tích là 3958,13ha, trong đó có 21
điểm di tích tôn giáo, tín ngưỡng, cùng với hệ thống sông suối, thảm thực vật
đặc thù nằm rải rác ở các thôn Yến Vĩ, Đục Khê, Hội Xá và Phú Yên thuộc địa
phận xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội. Điều này đã tạo cho
quần thể Hương Sơn sự đa dạng về di sản văn hoá và thiên nhiên có thể xếp vào
loại di sản hỗn hợp. Theo Luật Di sản văn hóa của Việt Nam, di tích QGĐB
quần thể Hương Sơn hội tụ các tiêu chí như sau: Về di sản văn hóa, đó là các
giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hoá, khoa học và thẩm mỹ. Về di sản thiên nhiên,
các di tích được xây dựng trong hang, động thiên tạo và cảnh quan thiên nhiên;
các di tích và hệ thống hang động, sông suối, núi non kỳ vĩ tạo thành một quần
thể di tích và danh thắng độc đáo, có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hóa, thẩm
mỹ và khoa học. Với những giá trị tiêu biểu về di sản văn hóa và di sản thiên
2
nhiên, thành phố Hà Nội đã chỉ đạo các sở ngành liên quan tham mưu, đề xuất
với Bộ VHTTDL và Thủ tướng Chính phủ lập hồ sơ khoa học trình UNESCO
công nhận di tích QGĐB quần thể Hương Sơn là Di sản Văn hoá Thế giới.
Từ khi đươc xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt đến nay, di tích QGĐB
quần thể Hương Sơn đã nhận được sự quan tâm của các cấp chính quyền thành
phố Hà Nội trong việc hỗ trợ ngân sách đầu tư xây dựng, tu bổ, chống xuống cấp
các hạng mục di tích, cũng như tăng cường công tác quản lý giao thông đường
thuỷ, vệ sinh môi trường, gìn giữ cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ an ninh trật tự tại
khu vực bảo vệ di tích và lễ hội. Bên cạnh những thành tựu trên, công tác quản
lý di tích QGĐB quần thể Hương Sơn đang gặp phải không ít những khó khăn,
hạn chế bởi sự khai thác quá mức và xâm hại của con người. Mặc dù di tích
QGĐB quần thể Hương Sơn được khoanh vùng bảo vệ, nhưng do chưa có quy
hoạch tổng thể và quy hoạch phân khu chức năng nên còn để xảy ra tình trạng
các hàng quán dịch vụ xâm hại hành lang di tích; công tác quản lý hoạt động tu
bổ, tôn tạo di tích bằng nguồn xã hội hoá còn thiếu sự kiểm tra, giám sát đã làm
mất đi những giá trị nguyên gốc của di tích; hệ thống văn bản quy phạm pháp
luật chưa cụ thể, chi tiết, quy chế quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị di tích còn
thiếu, chưa đồng bộ; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và những người được
giao nhiệm vụ quản lý, trông coi di tích còn hạn chế về chuyên môn, nghiệp vụ;
các chủ thể quản lý nhà nước từ trung ương xuống cơ sở thiếu sự thống nhất, còn
chồng chéo về chức năng và nhiệm vụ đã gây những khó khăn cho hoạt động
quản lý di tích; còn thiếu cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành tham gia quản
lý nên công tác bảo tồn và phát huy giá trị di tích còn nhiều bất cập; tình trạng xả
thải ra môi trường của các hộ dân và chủ cơ sở kinh doanh dịch vụ làm ô nhiễm
nguồn nước và khu vực bảo vệ di tích chưa được giải quyết triệt để.
Từ những vấn đề nêu trên cho thấy, công tác quản lý di tích QGĐB quần
thể Hương Sơn đang gặp phải những khó khăn, thách thức trong việc bảo tồn
và khai thác giá trị gắn với phát triển bền vững. Vì vậy, đề nâng cao hiệu quả
3
công tác quản lý di tích QGĐB quần thể Hương Sơn nhằm hướng tới được
UNESCO công nhận là Di sản Văn hoá Thế giới, đòi hỏi phải có cơ chế, chính
sách và giải pháp đồng bộ của nhà nước từ trung ương xuống cơ sở, cùng với
sự nỗ lực của các đơn vị, cơ quan, doanh nghiệp liên quan và cộng đồng xã hội.
Đến nay đã có nhiều nghiên cứu về quần thể di tích và thắng cảnh chùa
Hương ở các góc độ khảo cổ học, lịch sử, văn hoá học, bảo tàng học và du lịch
văn hoá… nhưng trên thực tế chưa có công trình nghiên cứu chuyên sâu về thực
trạng quản lý quần thể di tích và thắng cảnh chùa Hương từ khi được Thủ tướng
xếp hạng là di tích quốc gia đặc biệt. Với những lý do trên đây, NCS lựa chọn
đề tài Quản lý Di tích quốc gia đặc biệt quần thể Hương Sơn, huyện Mỹ Đức,
thành phố Hà Nội làm luận án tiến sĩ chuyên ngành quản lý văn hoá.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Từ những nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý di tích quốc gia đặc biệt,
luận án nghiên cứu thực trạng quản lý di tích QGĐB quần thể Hương Sơn và
một số di tích quốc gia đặc biệt có sự tương đồng về loại hình di tích, danh
thắng nhằm tìm ra những mặt ưu điểm, hạn chế từ phía các cơ quan trong hệ
thống quản lý nhà nước. Đồng thời, kế thừa và tìm ra những khoảng trống đề
thực hiện trong nội dung của luận án, cũng như đề xuất các nhóm giải pháp
quản lý di tích QGĐB quần thể Hương Sơn trước bối cảnh hiện nay.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu nêu trên, đề tài luận án tập trung giải
quyết những nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Tập hợp, phân tích các công trình nghiên cứu đi trước để nghiên cứu cơ
sở lý luận lý thuyết hệ thống và các bên liên quan; xây dựng nội dung quản lý
di tích quốc gia đặc biệt để áp dụng triển khai trong đề tài luận án.
- Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý di tích QGĐB
quần thể Hương Sơn của các chủ thể quản lý gián tiếp và chủ thể quản lý trực tiếp.
4
- Chỉ ra những ưu điểm, hạn chế đối với công tác quản lý di tích QGĐB
quần thể Hương Sơn thời gian qua. Đề xuất các nhóm giải pháp nâng cao hiệu
quả công tác quản lý di tích QGĐB quần thể Hương Sơn trong thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Do các thành phần của di tích QGĐB quần thể Hương Sơn bao gồm các
loại hình di sản văn hoá vật thể là di tích và văn hoá phi vật thể là lễ hội chùa
Hương. Vì vậy, luận án chỉ tập trung nghiên cứu công tác quản lý di tích lịch
sử văn hoá, bao gồm các loại hình di tích cụ thể thuộc di tích QGĐB quần thể
Hương Sơn như loại hình di tích khảo cổ, loại hình di tích kiến trúc nghệ thuật
và loại hình di tích danh lam thắng cảnh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận án nghiên cứu công tác quản lý di tích QGĐB quần
thể Hương Sơn ở xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội. Mở rộng
nghiên cứu đến một số địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt đang quản lý và đạt
được hiệu quả nhất định như tỉnh Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Ninh Bình để tham
khảo, vận dụng các bài học kinh nghiệm phù hợp và đề xuất các nhóm giải pháp
nâng cao hiệu quả công tác quản lý di tích QGĐB quần thể Hương Sơn.
- Về thời gian: Luận án nghiên cứu công tác quản lý di tích QGĐB quần
thể Hương Sơn từ năm 2017 đến nay, bởi đây là thời điểm Thủ tướng Chính
phủ đã ban hành Quyết định số 2082/QĐ - TTg ngày 25/12/2017, Về việc xếp
hạng Di tích lịch sử và quần thể danh lam thắng cảnh Hương Sơn (chùa Hương)
là di tích quốc gia đặc biệt.
- Phạm vi vấn đề nghiên cứu: Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý di
tích quốc gia đặc biệt, lý thuyết nghiên cứu để xây dựng khung phân tích của
luận án. Khảo sát thực trạng quản lý, rút ra những ưu điểm, hạn chế trong công
tác quản lý và đề xuất các nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý di tích
QGĐB quần thể Hương Sơn.
5
4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
4.1. Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện luận án trên đây, NCS đặt ra một số câu hỏi liên quan đến
vấn đề nghiên cứu như sau:
1) Nội hàm khái niệm quản lý di tích quốc gia đặc biệt là gì? Quản lý di
tích quốc gia đặc biệt có điểm gì khác so với các di tích khác?
2) Vai trò và sự cần thiết của các tổ chức trong hệ thống quản lý nhà nước
và các bên liên quan trong việc quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị của di tích
quốc gia đặc biệt như thế nào?
3) Các tổ chức bộ máy trong hệ thống quản lý nhà nước với chức năng,
nhiệm vụ hoạt động như thế nào? Kết quả hoạt động của các tổ chức trong hệ
thống quản lý nhà nước đã hợp lý chưa?
4) Cần có những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả công tác quản lý di
tích QGĐB quần thể Hương Sơn của các tổ chức trong hệ thống quản lý hiện nay?
4.2. Giả thuyết nghiên cứu
Di tích QGĐB quần thể Hương Sơn có vai trò quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương. Quản lý nhà nước đóng vai trò quyết định
trong việc bảo tồn và phát huy giá trị của di tích quốc gia đặc biệt gắn với phát
triển bền vững. Tuy nhiên, công tác quản lý và khai thác giá trị của di tích
QGĐB quần thể Hương Sơn đang gặp phải những khó khăn thách thức do nhiều
nguyên nhân khác nhau. Nếu các chủ thể quản lý nhà nước từ trung ương xuống
cơ sở cùng với sự phối hợp chặt chẽ của các bên liên quan trong việc thanh tra,
kiểm tra, giám sát sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý bảo tồn và
phát huy giá trị của di tích QGĐB quần thể Hương Sơn trong thời gian tới.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp phân tích, tổng hợp
Phương pháp phân tích tài liệu, bao gồm các văn bản quy phạm pháp
luật có liên quan và các số liệu thống kê của cơ quan quản lý nhà nước về di
6
sản văn hoá. Tài liệu thứ cấp bao gồm các các công trình và bài viết nghiên
cứu của những tác giả đi trước thực hiện.
Phương pháp tổng hợp các số liệu từ hoạt động phân tích tài liệu, phỏng
vấn, tham khảo ý kiến chuyên gia và cộng đồng. Việc tổng hợp các số liệu về
hoạt động quản lý di tích giúp đưa ra những đánh giá và đề xuất của luận án.
5.2. Phương pháp khảo sát, điền dã
Thực hiện khảo sát tại các cơ quan quản lý nhà nước để thu thập tư liệu, số
liệu như: Cục DSVH - Bộ VHTTDL; Ban QLDT&DT Hà Nội – Sở VH&TT
Thành phố Hà Nội; UBND huyện Mỹ Đức, Ban QLKDT&TC Hương Sơn và
UBND xã Hương Sơn. Thực hiện phỏng vấn sâu các đại biểu của cơ quan nhà
nước và đại diện cộng đồng (chủ cơ sở kinh doanh dịch vụ) và du khách đánh
giá, nhận định về hiệu quả quản lý.
Thực hiện điền dã và khảo sát tại di tích QGĐB quần thể Hương Sơn để
quan sát, chụp ảnh, ghi chép, nhận định các hoạt động quản lý nhà nước trên
thực tiễn. Nghiên cứu sinh đã thực hiện 2 đợt khảo sát tại di tích QGĐB quần
thể Hương Sơn như sau: Đợt 1, năm 2019 thực hiện khảo sát thực địa đền Trình,
chùa Thiên Trù, động Tiên Sơn, chùa Giải Oan, đền Trần Song, động Hương
Tích, chùa Hinh Bồng để nhận diện thực trạng các điểm di tích; đợt 2, năm 2022
thực hiện khảo sát thực địa tại chùa Thanh Sơn, động Hương Đài, chùa Bảo
Đài, động Chùa Cá, động Tuyết Sơn để nhận diện thực trạng các điểm di tích;
khảo sát hoạt động của các cơ sở dịch vụ, số lượng khách thăm quan tại các
điểm di tích trên các tuyến hành hương.
5.3. Phương pháp so sánh
Vận dung phương pháp nghiên cứu,so sánh thực trạng công tác quản lý nhà
nước về di tích QGĐB quần thể Hương Sơn trước và sau khi được xếp hạng.
Vận dụng để so sánh những ưu điểm, hạn chế trong công tác quản lý di
tích quốc gia đặc biệt có sự tương đồng về quy mô, loại hình ở một số địa
phương để tham chiếu đối với công tác quản lý di tích QGĐB quần thể Hương
7
Sơn. Đồng thời tiến hành so sánh, phân tích công tác quản lý di tích quốc gia
đặc biệt với các di tích khác ở điểm nào?
5.4. Phương pháp tiếp cận liên ngành
Thực hiện phương pháp nghiên cứu tiếp cận liên ngành văn hóa học
(xác định giá trị lịch sử văn hoá của di tích); xã hội học (phỏng sâu); khảo cổ
học (trong quần thể Hương Sơn có loại hình di tích khảo cổ học); du lịch học
(xác định lượng khách du lịch đến di sản); quản lý văn hoá nhằm vận dụng
giải quyết mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài luận án.
5.5. Phương pháp mô hình hoá
Phương pháp mô hình hóa là việc nghiên cứu mô hình quản lý di tích
quốc gia đặc biệt có sự tương đồng về quy mô, loại hình di tích và danh thắng
tại một số địa phương để tham khảo, vận dụng những ưu điểm trong công tác
quản lý nhà nước vào xây mô hình quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị của di
tích QGĐB quần thể Hương Sơn.
5.6. Phương pháp chuyên gia
Thực hiện tham vấn các chuyên gia, nhà khoa học và các nhà quản lý
về di sản nói chung và di tích quốc gia đặc biệt nói riêng nhằm tiếp thu những
ý kiến đóng góp trong quá trình thực hiện luận án.
6. Đóng góp của luận án
6.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về lý luận hệ thống và các bên liên
quan tham gia quản lý di tích quốc gia đặc biệt; làm rõ một số khái niệm về di
tích và danh thắng, di tích quốc gia đặc biệt, quản lý di tích quốc gia đặc biệt.
Góp phần bổ sung và phát triển một số nội dung lý luận về quản lý di tích
QGĐB quần thể Hương Sơn trên cơ sở phân tích, đánh giá những kinh nghiệm
quản lý di tích quốc gia đặc biệt tại một số địa phương.
Luận án xác định quan điểm, định hướng phát huy vai trò các tổ chức trong
hệ thống và phát huy sự phối hợp giữa các bên liên quan trong công tác quản lý
8
di tích QGĐB quần thể Hương Sơn gắn với phát triển bền vững. Đồng thời, đề
xuất các nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý di tích QGĐB quần
thể Hương Sơn của các chủ thể quản lý gián tiếp và các chủ thể quản lý trực tiếp.
6.2. Về mặt thực tiễn
Luận án là công trình nghiên cứu toàn diện về thực trạng quản lý di tích
QGĐB quần thể Hương Sơn. Kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo
để áp dụng vào mô hình quản lý di tích quốc gia đặc biệt tại các địa phương.
Những đề xuất trong luận án là nguồn tư liệu tham khảo để xây dựng, ban hành
cơ chế, chính sách dành cho công tác quản lý nhà nước đối với loại hình di tích
quốc gia đặc biệt, trong đó có di tích QGĐB quần thể Hương Sơn.
Kết quả nghiên cứu góp phần nâng cao nhận thức trong hoạt động thực
tiễn đối với các cấp chính quyền từ trung ương xuống cơ sở và các cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp, tập thể và cá nhân có liên quan tham gia quản lý, bảo tồn và
phát huy giá trị di tích QGĐB quần thể Hương Sơn.
7. Bố cục luận án
Phần Mở đầu (08 trang), Kết luận (04 trang), Danh mục các công trình
nghiên cứu và Tài liệu tham khảo (11 trang), Phụ lục (43 trang), Luận án có kết
cấu gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và khái quát
Di tích quốc gia đặc biệt quần thể Hương Sơn (62 trang).
Chương 2: Thực trạng quản lý Di tích quốc gia đặc biệt quần thể Hương
Sơn (53 trang).
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý Di tích quốc gia đặc biệt
quần thể Hương Sơn trong bối cảnh hiện nay (56 trang).
9
Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ KHÁI QUÁT DI TÍCH QUỐC GIA ĐẶC BIỆT QUẦN THỂ HƯƠNG SƠN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về Di tích quốc gia đặc biệt quần thể
Hương Sơn
Là một trong những di sản văn hóa nổi tiếng ở Việt Nam, quần thể di tích
và danh thắng Hương Sơn từ xưa đến nay đã nhận được sự quan tâm của các học
giả, nhà nghiên cứu trong và ngoài nước. Có thể kể đến một số tài liệu chính sử
và địa chí có nội dung liên quan đến quần thể di tích và danh thắng Hương Sơn.
Tài liệu chính sử: Đại Việt sử ký toàn thư (2009), toàn tập do Nhà xuất
bản Văn học [26]; Đại Nam nhất thống chí (2006), tập 3 - 4 do Nhà xuất bản
Thuận Hóa [27]; Việt sử lược (2006), Nhà xuất bản Thuận Hóa - Trung tâm
văn hóa ngôn ngữ Đông Tây [109] … đã giới thiệu, điểm lược các vấn đề như
địa hình, sản vật, văn hóa, trong đó có vùng văn hóa Hương Sơn. Trong tài
liệu tra cứu Lịch chiều hiến chương loại chí của Phan Huy Chú [17] ghi chép:
Phủ Ứng Thiên ở phía Tây trấn Sơn Nam. Từ huyện Chương Đức trở xuống,
địa giới giáp liền ven núi, huyện Sơn Minh, huyện Hoài An hình thành hệ
thống rừng núi trùng điệp, giáp giới với miền thượng du trấn Thanh Hoa.
Trong đó phải kể đến núi Tuyết Sơn ở huyện Hoài An có nhiều hang động
thiên tạo rất đẹp. Dãy núi Hương Tích ở phí Tây vùng núi Tuyết Sơn, bơi
thuyền theo khe nước đi ngược lên và leo nhiều tầng núi, đi vào tầng núi sâu
thì có động. Cảnh thiên nhiên như có quỷ thần tạo ra rất lạ và khéo, là động
đẹp nhất ở miền Nam Hải. Núi Hinh Bồng có vị trí ở bên ngoài dãy núi Hương
Tích, ở bên dưới chân núi có dòng sông dài quanh co và uốn lượn, hai bên bờ
có núi đá thẳng như vách đứng từng hàng, có một con đường tắt đi xuyên vào
sâu, coi như cửa long môn quỷ thần tạo ra. Động Tiên Sơn ở phía Nam núi
Hinh Bồng, chân núi có sông dài chảy quanh co, đá núi đứng như bức bình