Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Quan hệ đồng chất trên tập các p - nhóm hữu hạn.
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
HUỲNH THỊ KIM THOA
QUAN HỆ ĐỒNG CHẤT TRÊN TẬP
CÁC p – NHÓM HỮU HẠN
Chuyên ngành: Phƣơng pháp Toán sơ cấp
Mã số: 60.46.0113
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Đà Nẵng – Năm 2014
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS.Nguyễn Ngọc Châu
Phản biện 1: TS. Lê Hoàng Trí
Phản biện 2: GS.TSKH. Nguyễn Văn Mậu
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 14 tháng6 năm
2014
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
Thư viện trường Đại học Sư phạm , Đại học Đà Nẵng
1
G G
H H
G G
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Năm 1939, P.Hall đã đề xuất một quan điểm phân loại các
nhóm hữu hạn như sau:
Hai nhóm
G và
H
được gọi là đồng chất ( isoclinic ) nếu
tồn tại hai đẳng cấu
φ: ( ) ( ) G Z G H Z H
và
ψ: , , G G H H
sao cho biểu đồ sau giao hoán:
G Z G G Z G ( ) ( ) H Z H H Z H ( ) ( )
G
H
nghĩa là
H G φ×φ .
Trong đó Z G và
G G, lần lượt là nhóm con tâm và
nhóm con giao hoán tử của
G
;
là ánh xạ được xác định bởi
x y Z, Z
x y ,
, với
Z Z G hoặc
Z Z H .
Từ định nghĩa trên dễ dàng kiểm tra được quan hệ đồng chất là
một quan hệ tương đương trên tập các nhóm. Mỗi lớp tương đương
được gọi là một lớp đồng chất. Nếu G và H là hai nhóm thuộc
cùng một lớp, ta ký hiệu G H.
Ý tưởng của P.Hall là để xác định các nhóm, trước hết hãy phân các
nhóm thành từng lớp đồng chất, sau đó trong mỗi lớp phân loại nhóm theo
quan hệ đẳng cấu. Từ ý tưởng này, các p - nhóm cấp
n
p
, với n = 5, 6, 7
đã được xác định và phân loại đẳng cấu bởi nhiều nhà lý thuyết nhóm.
Nhằm tìm hiểu quan hệ đồng chất cũng như bài toán phân loại
nhóm, tôi chọn đề tài: “ Quan hệ đồng chất trên tập các p – nhóm
hữu hạn ”.
2. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu quan hệ đồng chất trên tập các nhóm.
2
- Tìm hiểu những bất biến của lớp đồng chất, chẳng hạn số lớp
liên hợp, lớp lũy linh của một nhóm hữu hạn.
- Phân loại đồng chất các 2 – nhóm không giao hoán có cấp 16.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Quan hệ đồng chất trên tập các nhóm.
- Nhóm lũy linh, lớp lũy linh.
- Quan hệ liên hợp trong một nhóm.
- Các 2 - nhóm không giao hoán có cấp 16.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu về lý thuyết nhóm có liên
quan đến nội dung luận văn, đặc biệt là tài liệu về tính lũy linh, quan
hệ liên hợp trong một nhóm và quan hệ đồng chất trên tập các nhóm.
- Khảo sát những bất biến của lớp đồng chất để ứng dụng vào
việc phân loại đồng chất các nhóm.
- Trao đổi, thảo luận với giáo viên hướng dẫn để thực hiện đề
tài luận văn.
5. Cấu trúc luận văn
Mở đầu
Chƣơng 1. Kiến thức chuẩn bị
Chương này nhắc lại một cách sơ lược những kiến thức cơ bản
về cấu trúc nhóm. Trình bày quan hệ liên hợp trong một nhóm, nhóm
lũy linh và những tính chất của chúng.
Chƣơng 2. Quan hệ đồng chất trên tập các nhóm
Chương này trình bày quan hệ đồng chất trên tập các nhóm.
Đặc biệt, quan hệ này khi xét trên tập các p - nhóm hữu hạn thì các
lớp đồng chất có những bất biến quan trọng, chẳng hạn: số lớp liên hợp, các
nhóm con giao hoán tử bậc cao, lớp lũy linh của một p - nhóm. Phần cuối
của chương cho một ví dụ minh họa về quan hệ đồng chất trên các p -
nhóm không giao hoán có cấp 16.
3
CHƢƠNG 1
CÁC KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
Để làm cơ sở cho chương sau, chương này nhắc lại một cách sơ
lược một số kiến thức cần thiết về cấu trúc nhóm. Đặc biệt là quan hệ
liên hợp trong một nhóm, và khái niệm nhóm lũy linh. Các chi tiết
liên quan có thể tìm hiểu trong các tài liệu về lý thuyết nhóm.
1.1. NHÓM
Định nghĩa 1.1
Ta gọi nhóm là một cặp
G,
, trong đó
G là một tập hợp
khác rỗng và “
” là phép toán hai ngôi trên
G thỏa mãn ba điều
kiện sau:
i) Phép toán “
” có tính chất kết hợp, tức là
a b c a b c , a b c G , ,
ii) Có một phần tử
e G
được gọi là phần tử trung lập, có
tính chất
a e e a a a G ,
iii) Với mỗi
a G
, có một phần tử
,
a G
được gọi là
nghịch đảo của a sao cho
, ,
a a a a e
Nếu phép toán hai ngôi của nhóm
G
có tính chất giao hoán thì
ta nói
G
là một nhóm giao hoán hay nhóm aben.
Nếu
G
là tập hợp hữu hạn, ta nói
G là nhóm hữu hạn; nếu
G là tập hợp vô hạn, ta nói
G
là nhóm vô hạn.
Số phần tử của tập
G
được ký hiệu là
G
, và được gọi là cấp của
nhóm
G .
Từ đây về sau nếu không nói gì khác, ta quy ước phép toán hai
ngôi trên một nhóm được ký hiệu là phép nhân “
”.
Định nghĩa 1.2
Một nhóm có cấp là một lũy thừa của số nguyên tố p được gọi
là một p - nhóm hữu hạn.
4
1.2. NHÓM CON
Định nghĩa 1.3
Một tập hợp con ổn định
A
( nghĩa là
a b A ab A , ,
)
của một nhóm
G
được gọi là nhóm con của
G
nếu
A
cùng với
phép toán cảm sinh là một nhóm, ký hiệu
A G .
Định lý 1.1
Giả sử
A là một tập con khác rỗng của một nhóm
G
. Các
điều kiện sau là tương đương
i)
A là một nhóm con của
G
ii)
a b A ab A , , và
1
a A
iii)
1
a b A ab A , ,
Định nghĩa 1.4
Giả sử
U là một tập con khác rỗng của nhóm
G
. Nhóm
con bé nhất ( theo quan hệ bao hàm ) của
G
mà chứa
U gọi là
nhóm con sinh bởi
U
, ký hiệu
U .
Nếu
U a a a 1 2 , , ...,
n
thì nhóm con sinh ra bởi
U
còn
được ký hiệu là
1 2 , , ...,
n a a a .
Nếu
G U thì
U gọi là một hệ sinh của
G
hay
G
được sinh bởi
U .
Định nghĩa 1.5
Một nhóm
G
được gọi là xyclic nếu
G
được sinh bởi chỉ một
phần tử a G. Phần tử a được gọi là phần tử sinh của G.
Nhóm xyclic cấp n được ký hiệu là Cn.
Định nghĩa 1.6
Giả sử
G
là một nhóm với đơn vị e và
a G .
Nếu
m
a e
, với mọi số nguyên
m 0
, thì ta nói a có cấp
vô hạn. Nếu trái lại, thì số nguyên dương nhỏ nhất m sao cho
m
a e
được gọi là cấp của a.
5
Ký hiệu cấp của phần tử a là
ord a .
Nếu
ord a m
thì
0 1 1 1, , ..., m
a a a a
và ta còn
viết
m
a a e .
ord 1 a khi và chỉ khi
a e .
Định lý 1.2 ( Định lý Lagrange )
Cấp của một nhóm hữu hạn
G
là bội của cấp của mọi nhóm
con của nó.
Hệ quả 1.1
G là nhóm hữu hạn,
a G , ord a
là ước của
G .
1.3. NHÓM CON CHUẨN TẮC VÀ NHÓM THƢƠNG
Định nghĩa 1.7
Giả sử
S
là một nhóm con của nhóm
G
. Với mỗi
a G ,
các tập hợp
aS as s S : , Sa sa s S : lần lượt được
gọi là lớp kề trái và lớp kề phải của
S
bởi phần tử a.
Định nghĩa 1.8
Số các lớp kề trái của
S trong
G được gọi là chỉ số của
nhóm con
S trong G, ký hiệu
G S : .
Định nghĩa 1.9
Cho
G là một nhóm và
S G
. Ta gọi tập thương của
G
trên
S
là tập hợp gồm tất cả các lớp kề trái của
S trong
G
, ký
hiệu
G S .
Nhận xét Nếu
G là nhóm hữu hạn,
S G
thì
G S G S . :
G S G S G S G S : / . /
Định nghĩa 1.10
Cho
G,
là một nhóm và
S G
. Ta nói
S là nhóm con
chuẩn tắc của
G nếu
aS Sa a G ,
. Ký hiệu S G .