Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Quá trình phân rã h0 → µ±τ∓ trong một số mô hình chuẩn mở rộng
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRƯƠNG TRỌNG THÚC
QUÁ TRÌNH RÃ h
0 → µ
±τ
∓ TRONG MỘT SỐ
MÔ HÌNH CHUẨN MỞ RỘNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ
Chuyên ngành: Vật lý lý thuyết và Vật lý toán
Mã chuyên ngành: 62 44 01 03
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thanh Phong
GS. TS. Hoàng Ngọc Long
Hà Nội - 2017
i
Lời cảm ơn
Trước tiên, tôi xin gửi lời biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến PGS.
TS. Nguyễn Thanh Phong và GS. TS. Hoàng Ngọc Long, những người đã
hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian tôi làm
NCS. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Lê Thọ Huệ vì đã
hợp tác và giúp tôi rất nhiều trong các công trình nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn TS. Phùng Văn Đồng và TS. Đỗ Thị Hương đã tận tình
giúp đỡ và chia sẻ nhiều kiến thức chuyên môn quý báu cho tôi trong thời
gian học tập và nghiên cứu.
Xin cảm ơn Khoa sau Đại học Viện Vật lý-Viện Hàn lâm Khoa học và
Công nghệ Việt Nam đã tạo mọi kiều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành các
thủ tục hành chính và bảo vệ luận án.
Tôi xin cám ơn Trường THPT Phú Hưng đã tạo điều kiện và động viên
tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi gửi lời cám ơn đến tất cả người thân trong gia đình đã
ủng hộ, động viên tôi cả vật chất lẫn tinh thần trong suốt thời gian tôi
học tập.
Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2017
Trương Trọng Thúc
ii
Lời cam đoan
Tôi xin bảo đảm luận án này gồm các kết quả chính mà bản thân tôi đã
thực hiện trong thời gian làm nghiên cứu sinh. Cụ thể, phần Mở đầu và
Chương 1 là phần tổng quan giới thiệu những vấn đề trước đó liên quan
đến luận án. Trong Chương 2 tôi đã sử dụng một phần kết quả đã nghiên
cứu trước đó với phần mà tôi đã thực hiện cùng với thầy hướng dẫn và
đồng sự TS. Lê Thọ Huệ. Chương 3 và Chương 4 tôi sử dụng các kết quả
đã thực hiện cùng với thầy hướng dẫn và đồng sự TS. Lê Thọ Huệ.
Cuối cùng, tôi xin khẳng định các kết quả có trong luận án “Các quá
trình hiếm của Vật lý mới” là kết quả mới không trùng lặp với kết quả của
các luận án và công trình đã có.
Trương Trọng Thúc
iii
Mục lục
Lời cám ơn i
Lời cam đoan ii
Các ký hiệu chung vi
Danh sách bảng vii
Danh sách hình vẽ viii
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1 TỔNG QUAN 7
1.1 Boson Higgs trong mô hình chuẩn . . . . . . . . . . . . . . 7
1.2 Nguồn vi phạm số lepton thế hệ trong các mô hình chuẩn
mở rộng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
2 BIỂU THỨC TỶ LỆ RÃ NHÁNH VÀ HÀM PASSARINO
VELTMAN CHO RÃ h
0 → τ
±µ
∓ 22
iv
2.1 Biểu thức giải tích tỷ lệ rã của boson Higgs . . . . . . . . . 22
2.2 Hàm giải tích Passarino-Veltman bậc một vòng . . . . . . . 24
3 RÃ h
0 → µ
±τ
∓ TRONG MÔ HÌNH 3-3-1 VỚI NEUTRINO NẶNG 32
3.1 Cấu trúc hạt trong mô hình . . . . . . . . . . . . . . . . . 33
3.2 Phổ khối lượng của các hạt . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36
3.2.1 Khối lượng của các lepton . . . . . . . . . . . . . . . 36
3.2.2 Khối lượng của các boson chuẩn . . . . . . . . . . . 38
3.2.3 Boson Higgs . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40
3.3 Vi phạm số lepton thế hệ trong phân rã
h
0 → µ
±τ
∓ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
3.4 Kiểm tra khử phân kỳ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 50
3.5 Khảo sát số và thảo luận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
3.5.1 Thiết lập các tham số . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
3.5.2 Kết quả số và biện luận . . . . . . . . . . . . . . . . 57
3.6 Kết luận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 61
4 RÃ h
0 → µ
±τ
∓ TRONG MÔ HÌNH NEUTRINO NHẬN
KHỐI LƯỢNG TỪ BỔ ĐÍNH 63
4.1 Cấu trúc hạt trong mô hình . . . . . . . . . . . . . . . . . 63
4.2 Phổ khối lượng của các hạt . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66
v
4.3 Vi phạm số lepton thế hệ trong phân rã
h
0 → µ
±τ
∓ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 69
4.4 Khảo sát số và thảo luận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 73
4.4.1 Thiết lập các tham số . . . . . . . . . . . . . . . . . 73
4.4.2 Kết quả số và biện luận . . . . . . . . . . . . . . . . 76
4.5 Kết luận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81
KẾT LUẬN CHUNG 83
Danh sách các công bố của tác giả 85
Tài liệu tham khảo 86
A Biên độ phân rã của rã h
0 → µ
±τ
∓ 96
A.1 Biên độ phân rã của các giản đồ Feynman trong mô hình
3-3-1 với neutrino nặng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 97
A.2 Biên độ phân rã của các giản đồ Feynman trong mô hình
neutrino nhận khối lượng từ bổ đính . . . . . . . . . . . . . 112
vi
Các ký hiệu chung
Trong luận án này tôi sử dụng các ký hiệu sau:
Viết tắt Tên
SM Standard model (Mô hình chuẩn)
LFV Lepton flavor violating (Vi phạm số lepton thế hệ)
BR Branching ratio (Tỷ lệ rã nhánh)
VEV Vacuum expectation value (Giá trị trung bình chân không)
LHC Large Hadron Collider (Máy gia tốc lớn Hadron)
SUSY Supersymmetry (Siêu đối xứng)
3-3-1HN
3-3-1 model with heavy neutrinos (Mô hình 3-3-1 với
neutrino nặng)
RNM
Radiative neutrino model (Mô hình neutrino nhận khối
lượng từ bổ đính)
MSSM
Minimal Supersymmetric Standard Model (Mô hình chuẩn
siêu đối xứng tối thiểu)
PV Passarino-Veltman
GIM Glasshow-Iliopoulos-Maiani
vii
Danh sách bảng
1.1 Hệ số đỉnh tương tác liên quan boson Higgs SM . . . . . . . 13
3.1 Hệ số đỉnh tương tác liên quan đến quá trình rã h
0 →
µ
±τ
∓ trong chuẩn unitary. Quy ước chiều xung lượng luôn
đi vào đỉnh tương tác, trong đó λh
0H1H1 = sαc
2
θλ12+2s
2
θλ2−
√
2(2cαc
2
θλ1 + s
2
θλ12)tθ − cθsθ
f
v3
√
2. . . . . . . . . . . . . . . 43
4.1 Lepton và các trường vô hướng trong mô hình được đề xuất
bởi [49]. Trong đó, các ký hiệu L
′
Li
và ν
′
Li
biểu thị các trạng
thái thế hệ, νLi
là trạng thái khối lượng. . . . . . . . . . . . 64
4.2 Hệ số đỉnh tương tác liên quan đến quá trình rã h
0 → µ
±τ
∓
trong chuẩn ’t Hooft-Feynman. . . . . . . . . . . . . . . . . 69
viii
Danh sách hình vẽ
2.1 Quy ước chiều xung lượng của các đường trong cho quá
trình rã h
0 → µ
±τ
∓. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
3.1 Các quy tắc Feynman cho quá trình rã h
0 → µ
±τ
∓ trong
chuẩn unitary. Quy ước chiều xung lượng luôn đi vào đỉnh
tương tác. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
3.2 Các giản đồ Feynman cho đóng góp vào quá trình rã h
0 →
µ
±τ
∓ trong chuẩn unitary, trong đó h
0
là boson Higgs trung
hòa chẵn CP bất kỳ, bao gồm cả boson Higgs giống SM. . . 44
3.3 Đồ thị biểu diễn tỷ lệ rã nhánh của rã h
0 → µ
±τ
∓ là hàm
của biến mν1
(đồ thị trái) và mH
±
2
(đồ thị phải), trong đó
chỉ tính đóng góp bậc một vòng từ các neutrino thông thường. 57
3.4 Đồ thị biểu diễn tỷ lệ rã nhánh của quá trình rã h
0 → µ
±τ
∓
là hàm của biến mN2 /v3. Giá trị mH
±
2
= 2 (hoặc 20) TeV
tương ứng đồ thị bên trái (đồ thị phải). . . . . . . . . . . . 58
3.5 Đồ thị biểu diễn tỷ lệ rã nhánh của quá trình rã h
0 → µ
±τ
∓
là hàm của biến mH
±
2
. Giá trị mN2
/v3 = 0.7 (hoặc 2) tương
ứng đồ thị bên trái (đồ thị phải). . . . . . . . . . . . . . . . 59
ix
3.6 Đồ thị biểu diễn tỷ lệ rã nhánh của rã h
0 → µ
±τ
∓ là hàm
của biến v3. Giá trị mN2
/v3 = 0.7 (hoặc 2) tương ứng đồ
thị bên trái (đồ thị phải). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59
3.7 Hình vẽ đường bao mô tả Br(h
0 → µ
±τ
∓) là hàm của biến
v3 (hoặc mH
±
2
) tương ứng đồ thị bên trái (đồ thị phải) . . . 60
4.1 Quy tắc Feynman cho quá trình h
0 → µ
±τ
∓ trong chuẩn
’t Hooft-Feynman. Các ký hiệu: i) S = Gw, h±
1
, h±
2
; ii)
Kab = (y
T
LU
L
)ab và (y
T
R
)ab tương ứng các neutrino thông
thường và các neutrino mới; iii) f = ea, νa, Na; Fa = νa, Na.
Quy ước chiều xung lượng luôn đi vào đỉnh tương tác. . . . 70
4.2 Các giản đồ Feynman cho quá trình rã h
0 → µ
±τ
∓. Trường
trong ngoặc đơn và trường ngoài không xuất hiện trong cùng
giản đồ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 71
4.3 Đồ thị biểu diễn tỷ lệ rã nhánh Br(h
0 → µ
±τ
∓) là hàm theo
biến mh
±
1
, trong đó (yL)23 =
0.14mh
±
1
1 TeV
(đồ thị trái) và (yL)23
với v
′ = 10 TeV (đồ thị phải). . . . . . . . . . . . . . . . . 77
4.4 Đồ thị biểu diễn tỷ lệ rã nhánh là hàm theo biến y
′
R
(đồ
thị trái) và mh
±
2
(đồ thị phải). Các đóng góp vào Br(h
0 →
µ
±τ
∓) từ các vòng Nh±
2 h
±
2 Hình 4.2 d) . . . . . . . . . . . 78
4.5 Đồ thị biểu diễn tỷ lệ rã nhánh là hàm theo biến y
′
R
(đồ thị
trái) và mN2
(đồ thị phải), các đóng góp vào Br(h
0 → µ
±τ
∓)
từ các vòng h
±
2 NN Hình 4.2 f) . . . . . . . . . . . . . . . . 79
4.6 Đồ thị biểu diễn các tỷ lệ rã nhánh Br(h
0 → µ
±τ
∓) với
đóng góp toàn phần là hàm theo từng biến mN2
, λ, sα và y
′
R
. 80
x
4.7 Hình vẽ đường bao của tỷ lệ rã nhánh Br(h
0 → µ
±τ
∓)
như là hàm theo biến v
′
(đồ thị trái) và f = mN2
/v′
(đồ
thị phải). Vùng màu xanh lá cây biểu thị giá trị 10−5 ≤
Br(h
0 → µ
±τ
∓) ≤ 10−4 và xanh da trời biểu thị giá trị
Br(h
0 → µ
±τ
∓) ≥ 10−4
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Trong vật lý hạt cơ bản, các hạt cơ bản và các lực tương tác sinh ra
thế giới vật chất. Để giải thích tính chất của các hạt này và sự tương tác
giữa chúng, các nhà vật lý xây dựng được lý thuyết mô hình chuẩn (SM)
dự đoán hầu hết các hạt đã biết và được thực nghiệm xác nhận với độ
chính xác rất cao. Vì thế, SM được xem là một mô hình lý thuyết hạt
cơ bản thành công. Thêm vào đó, ngày 14 tháng 07 năm 2012 máy gia
tốc lớn Hadron (LHC) thông báo đã phát hiện ra hạt mới có khối lượng
khoảng 125 GeV [24,25,75,77], có đặc tính giống hạt boson Higgs SM nên
gọi là boson Higgs giống SM và ngày 15 tháng 03 năm 2013 họ đã khẳng
định đây là hạt boson Higgs. Việc phát hiện ra hạt boson Higgs được xem
như đã tìm được mảnh ghép cuối cùng của SM, và nó trở thành một lý
thuyết rất đẹp của Vật lý hạt. Điều đó một lần nữa khẳng định sự thành
công của SM, đồng thời mở ra kỷ nguyên mới cho những nghiên cứu liên
quan đến quá trình rã boson Higgs. Ví dụ như h → ¯ff, h → V V với
V = W, Z và h → γγ,...Tuy nhiên, các nhà thực nghiệm cần phải có thời
gian nghiên cứu thêm, thu thập nhiều số liệu để xác định xem hạt boson
Higgs giống SM mà LHC tìm thấy chỉ đặc trưng cho SM hay đến từ mô
hình thống nhất mở rộng nào khác. Hiện nay, các số liệu thực nghiệm
dùng để xác định tính chất tương tác của boson Higgs vẫn có thể xuất
2
hiện tín hiệu vật lý mới, trong phạm vi sai số cho phép so với dự đoán
từ SM. Thêm vào đó, kết quả thực nghiệm của nhóm Super-Kamiokande
năm 1998 [67, 83] đã xác nhận, neutrino có khối lượng khác không cho
dù là rất nhỏ và có sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các thế hệ neutrino là
neutrino electron, neutrino muon, neutrino tau thông qua ma trận trộn
Pontecorvo-Maki-Nakagawa-Sakata UPMNS, đặc biệt góc trộn giữa µ − e,
µ − τ rất lớn. Đây là một bằng chứng chỉ rõ sự tồn tại thực sự vi phạm số
lepton thế hệ (LFV) trong vùng lepton trung hòa, đồng thời là dấu hiệu
vật lý mới ngoài SM. Điều này dẫn đến khả năng có sự vi phạm LFV trong
phần mang điện vì chúng nằm trong cùng đa tuyến. Đây là chủ đề được
nhiều nhà nghiên cứu vật lý quan tâm, thúc đẩy sự tìm kiếm các tín hiệu
vật lý mới thông qua các quá trình rã LFV trong các mô hình mở rộng
SM. Các kênh rã LFV của các lepton mang điện thông thường đã được
thực nghiệm tìm kiếm, mặc dù lý thuyết SM dự đoán nguồn vi phạm này
không tồn tại. Trong hầu hết các mô hình, các kênh rã như vậy chỉ xuất
hiện khi xét đến đóng góp bậc cao, ví dụ như các quá trình rã LFV của
τ → µγ, τ → eγ, µ → eγ [8,26,40,47], đã được tìm kiếm bởi thực nghiệm
và các giới hạn trên của tỷ lệ rã nhánh (BR) được xác định rất chặt chẽ
Br(τ → µγ) < 4.4 × 10−8
,
Br(τ → eγ) < 3.3 × 10−8
,
Br(µ → eγ) < 5.7 × 10−13
. (1)
Bên cạnh đó, các kênh rã hiếm của boson Higgs bắt đầu được nghiên
cứu bởi thực nghiệm như h → eτ , h → eµ, h → µτ ,..., là tín hiệu
vật lý mới không có trong dự đoán của SM. Ngoài LHC, tất cả các máy
gia tốc đã xây dựng trước đây đều chưa tìm kiếm các kênh rã này vì
năng lượng chưa đủ lớn. Đặc biệt năm 2015, giới hạn trên cho tỷ lệ rã