Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM.doc
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA THƯƠNG MẠI & KINH TẾ QUỐC TẾ
~~~~~~*~~~~~~
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
CỦA TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Giáo viên hướng dẫn : GS. TS. ĐẶNG ĐÌNH ĐÀO
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN ĐẶNG TAM HOÀNG
Lớp : TMQT 47
Khoá : 47
HÀ NỘI - 2009
Chuyên đề tốt nghiệp ĐH Kinh tế Quốc dân
MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................ 2
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .......................................................... 5
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1:
Các vấn đề cơ bản về vận tải hàng hóa đường hàng không ........................ 2
1. Khái quát về vận tải hàng hóa đường hàng không và vai trò của vận tải hàng hóa
bằng đường hàng không ......................................................................................... 2
1.1. Tổng quan về vận tải hàng hóa trên toàn cầu hiện nay ................................ 2
1.1.1. Khái niệm và vai trò của vận tải trong nền kinh tế .............................. 2
1.1.2. Vận tải quốc tế trong thương mại quốc tế ........................................... 4
1.1.3. Quyền về vận tải .................................................................................. 7
1.1.4. Phân chia trách nhiệm vận tải ............................................................. 8
1.1.5. Sơ lược các phương thức vận tải hàng hóa quốc tế ............................ 9
1.2. So sánh vận tải đường hàng không với các hình thức vận tải khác ............ 17
1.3. Sự cần thiết của vận tải hàng hóa đường hàng không ................................ 19
1.4. Vai trò, ý nghĩa của vận tải hàng hóa đường hàng không .......................... 19
2. Hình thức vận tải hàng hóa bằng đường hàng không và hệ thống chỉ tiêu đánh
giá sự phát triển vận tải hàng hóa bằng đường hàng không nói chung và của Việt
Nam nói riêng ...................................................................................................... 20
2.1. Vận tải hàng hóa bằng đường hàng không ................................................. 20
2.1.1. Các loại máy bay ............................................................................... 20
2.1.2. Những điểm đặc biệt về xếp hàng máy bay ....................................... 20
2.1.3. Phương tiện làm hàng hóa hàng không ............................................. 22
2.1.4. Hàng hóa đặc biệt .............................................................................. 23
2.1.5. Cước hàng không ............................................................................... 24
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển vận tải hàng hóa đường hàng không nói
chung và của Việt Nam nói riêng ....................................................................... 27
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận tải hàng hóa đường hàng không .............. 28
3.1. Vận tải chung của thế giới .......................................................................... 28
Nguyễn Đặng Tam Hoàng TMQT 47
Chuyên đề tốt nghiệp ĐH Kinh tế Quốc dân
3.1.1. Nhân tố tự nhiên ................................................................................ 28
3.1.2. Nhân tố kinh tế- xã hội ....................................................................... 29
3.1.3. Các công ước, các quy định quốc tế .................................................. 30
3.2. Vận tải Việt Nam ......................................................................................... 31
3.2.1. Tình hình kinh tế xã hội đất nước ...................................................... 31
3.2.2. Các căn cứ pháp lý ............................................................................ 33
Chương 2: Thực trạng hoạt động vận tải hàng hóa bằng đường hàng
không của Tổng Công ty Hàng Không Việt Nam ....................................... 34
1. Đặc điểm vận tải hàng hóa bằng đường hàng không và quá trình phát triển hiện
nay ....................................................................................................................... 34
1.1. Đặc điểm vận tải hàng hóa bằng đường hàng không ................................. 34
1.2. Quá trình phát triển hiện nay của vận tải hàng hóa bằng đường hàng
không .................................................................................................................. 36
2. Thực trạng vận tải hàng hóa bằng đường hàng không của Vietnam Airlines từ
2001-2008 ............................................................................................................ 38
2.1. Sơ lược về Vietnam Airlines ........................................................................ 38
2.2. Bộ phận phụ trách vấn đề vận tải hàng hóa của Vietnam Airlines ............ 40
2.3. Phân tích tình hình vận tải hàng hóa bằng đường hàng không của Vietnam
Airlines ............................................................................................................... 46
3. Đánh giá tình hình vận tải hàng hóa của Vietnam Airlines thời gian qua .......... 56
3.1. Ưu điểm ....................................................................................................... 56
3.2. Nhược điểm ................................................................................................. 57
3.3. Những nhận xét về tình hình vận tải hàng hóa của Vietnam Airlines ......... 58
Chương 3: Giải pháp phát triển vận tải hàng hóa bằng đường hàng
không của Tổng công ty Hàng Không Việt Nam ........................................ 60
1. Mục tiêu phát triển ........................................................................................... 60
2. Định hướng phát triển ...................................................................................... 60
2.1. Các chỉ tiêu phát triển ................................................................................. 60
2.2. Mạng đường bay ......................................................................................... 61
2.3. Đội tàu bay .................................................................................................. 64
3. Các biện pháp đề ra .......................................................................................... 65
Nguyễn Đặng Tam Hoàng TMQT 47
Chuyên đề tốt nghiệp ĐH Kinh tế Quốc dân
3.1. Thành lập Vietnam Airlines Cargo độc lập riêng biệt, không chỉ là một bộ
phận phụ thuộc của Tổng Công ty Hàng Không Việt Nam ................................ 65
3.2. Có đội bay Freighter chuyên chở hàng hóa riêng không phụ thuộc vào đội
bay chở khách .................................................................................................... 66
3.3. Tham gia vào liên minh hàng không chuyên chở hàng hóa ........................ 68
3.4. Xây dựng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có chất lượng ................ 68
3.5. Tăng cường công tác Marketing, bán hàng và mở rộng đầu ra ................. 70
3.5.1. Chiến lược quảng cáo ........................................................................ 70
3.5.2.Các hoạt động quảng cáo dự kiến ...................................................... 70
4. Một số kiến nghị đối với Nhà nước .................................................................. 71
KẾT LUẬN .................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 75
Nguyễn Đặng Tam Hoàng TMQT 47
Chuyên đề tốt nghiệp ĐH Kinh tế Quốc dân
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Đồ thị 1: Tỷ lệ chuyến bay huỷ, tăng, chậm giờ trong tổng số chuyến bay thực hiện
Đồ thị 2: Hệ số tin cậy khai thác
Đồ thị 3: Thống kê dừng bay vì lý do kỹ thuật và định kỳ trong năm 2008
Bảng 1: Số liệu tổng thị trường vận chuyển hàng không Việt Nam từ 2001 đến 2008
Bảng 2: biểu về số lượng hàng hóa và tốc độ tăng trưởng từ 2004 đến 2008
Bảng 3: Khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo ngành vận tải
Bảng 4: số liệu vận chuyển của các hãng hàng không tại Việt Nam giai đoạn 2001-
2007(trước khi gia nhập WTO)
Bảng 5: số liệu về Marketshare của Vietnam Airlines tại thị trường Việt Nam
Bảng 6: số liệu về Marketshare của Vietnam Airlines chiều đi/ đến thị trường Nhật
Bản so với các hãng khác trong khu vực
Bảng 7: Tình hình khai thác năm 2008
Bảng 8: Tỷ lệ các nguyên nhân chậm, huỷ chuyến bay trong năm 2008
Nguyễn Đặng Tam Hoàng TMQT 47
Chuyên đề tốt nghiệp ĐH Kinh tế Quốc dân
MỞ ĐẦU
Hội nhập kinh tế quốc tế là xu hướng tất yếu khách quan của tất cả các nước
trên thế giới hiện nay, không nằm ngoài quy luật đó Việt Nam đang trong quá trình
xây dựng và phát triển để bắt nhịp với nền kinh tế thế giới, từng bước tham gia các tổ
chức kinh tế trong khu vực và thế giới mà cụ thể là ASEAN và WTO. Là một ngành
kinh tế quan trọng của đất nước, ngành hàng không dân dụng Việt Nam nói chung và
Vietnam Airlines nói riêng đang tích cực phát triển để đưa đất nước từng bước được
khẳng định trên khu vực và thế giới, tạo ấn tượng tốt với các quốc gia khác nhằm thu
hút nhiều hơn nữa những nguồn vốn đầu tư, nguồn nhân lực tài năng từ các quốc gia
khác đến..Đặc biệt, vận tải hàng hóa bằng đường hàng không tuy là một ngành non
trẻ nhưng nó cũng đang dần dần đi lên và chứng minh được tầm quan trọng của mình
trong hệ thống vận tải thống nhất của Việt Nam.
Bài chuyên đề xin tập trung đánh giá, phân tích thực trạng vận tải hàng hóa hiện
tại của Tổng Công ty Hàng Không Việt Nam trong thời gian qua, từ đó chỉ ra những
hạn chế còn tồn tại cũng như đưa ra xu hướng, giải pháp nhằm phát triển vận tải hàng
hóa đường hàng không trong thời gian sắp tới.
Bố cục chuyên đề có ba phần chính:
Chương 1: Các vấn đề cơ bản về vận tải hàng hóa đường hàng không
Chương 2: Thực trạng hoạt động vận tải hàng hóa bằng đường hàng không của
Tổng Công ty Hàng Không Việt Nam
Chương 3: Giải pháp phát triển vận tải hàng hóa bằng đường hàng không của
Tổng Công ty Hàng Không Việt Nam
Để hoàn thành được chuyên đề này, em xin cảm ơn các cán bộ Ban Kế hoạch
tiếp thị hàng hóa của Tổng Công ty Hàng Không Việt Nam đã tận tình giúp đỡ em
trong quá trình thực tập và làm đề tài. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo,
GS.TS ĐẶNG ĐÌNH ĐÀO đã tạo điều kiện, chỉ dẫn, giúp đỡ em hoàn thành đề tài
đề tài này. Tuy nhiên, do còn thiếu bề dày về kiến thức và kĩ năng phân tích tổng hợp
nên bài viết chắc chắn sẽ còn có những thiếu sót, em rất mong nhận được những lời
đóng góp, bổ sung góp ý để bài chuyên đề được hoàn chỉnh hơn.
Nguyễn Đặng Tam Hoàng TMQT 47
1
Chuyên đề tốt nghiệp ĐH Kinh tế Quốc dân
Chương 1:
Các vấn đề cơ bản về vận tải hàng hóa đường hàng không
1. Khái quát về vận tải hàng hóa đường hàng không và vai trò của vận tải hàng
hóa bằng đường hàng không
1.1. Tổng quan về vận tải hàng hóa trên toàn cầu hiện nay
1.1.1. Khái niệm và vai trò của vận tải trong nền kinh tế
- Khái niệm: Trong xã hội hiện nay, sự di chuyển vị trí của công cụ sản xuất,
sản phẩm lao động và kể cả con người là một nhu cầu tất yếu và chỉ có ngành sản
xuất vận tải mới thỏa mãn được nhu cầu này, do đó xét về mặt kinh tế người ta có thể
đưa ra khái niệm về vận tải như sau:
Vận tải là một hoạt động kinh tế có mục đích của con người nhằm thay đổi vị
trí của hàng hóa và bản thân con người từ nơi này đến nơi khác bằng các phương tiện
vận tải.
- Vai trò của vận tải:
Nhờ có vận tải mà con người chúng ta đã chinh phục được khoảng cách không
gian, tạo ra khả năng sử dụng rộng rãi giá trị sử dụng của hàng hóa và thỏa mãn nhu
cầu đi lại của con người. Do đó vận tải đóng vai trò quan trọng và có tác dụng hết sức
to lớn trong nền kinh tế. Chúng ta có thể thấy được vai trò của vận tải qua các mặt
sau đây.
Vận tải là một bộ phận không thể thiếu được của nền kinh tế: nếu ta xét toàn bộ
nền kinh tế như một hệ thống thì hệ thống này chứa đựng hàng loạt các hệ thống con
như: nông nghiệp, công nghiệp, vận tải, xây dựng.. Các hệ thống con này quan hệ
chặt chẽ với nhau trong một tổng thể thống nhất làm ra toàn bộ sản phẩm xã hội. Và
người ta nói rằng “… Vận tải là một hệ thống con của nền kinh tế”. Thật vậy, các
ngành sản xuất trong nền kinh tế sẽ không thể hoạt động được bình thường nếu như
thiếu vận tải.
Vận tải thỏa mãn nhu cầu chuyên chở của toàn xã hội, khi nói đến vận tải, nhất
thiết chúng ta phải đề cập đến hai vấn đề: khối lượng vận chuyển (tấn hàng hóa, số
lượng hành khách) và số sản phẩm vận tải (lượng luân chuyển hàng hóa hoặc hành
khách). Trong hai chỉ tiêu này thì khối lượng vận chuyển có ý nghĩa quan trọng hơn
Nguyễn Đặng Tam Hoàng TMQT 47
2
Chuyên đề tốt nghiệp ĐH Kinh tế Quốc dân
vì nó thể hiện sự đáp ứng của vận tải đối với nhu cầu vận chuyển của ngành sản xuất
trong nền kinh tế và sự thỏa mãn nhu cầu đi lại của con người.
Trong đời sống kinh tế xã hội hiện đại, vai trò của vận tải không ngừng nâng
cao, đó là khuynh hướng phát triển chung của vận tải. Nó được thể hiện qua sự không
ngừng tăng lên của vận chuyển và đi lại.
Mối quan hệ giữa vận tải và các ngành sản xuất khác được dung để đánh giá
trình độ phát triển kinh tế thông qua số tấn hàng vận chuyển bình quân cho người dân
nước đó.
Ví dụ: ở các nước công nghiệp có 40-60 tấn vận chuyển/người, ở các nước
nông nghiệp có 20-30 tấn vận chuyển/người, các nước lạc hậu con số này <10 tấn
vận chuyển/người.
- Vận tải là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt: bên cạnh những đặc điểm
chung giống các ngành sản xuất vật chất khác, vận tải còn có những đặc điểm riêng
biệt:
+ Quá trình sản xuất trong vận tải là quá trình tác động về mặt không gian lên
đối tượng chuyên chở chứ không phải là quá trình tác động về mặt kỹ thuật lên đối
tượng lao động. Ví dụ: một nhà máy chế tạo thiết bị từ sắt, thép, nguyên vật liệu qua
quá trình sản xuất tạo thành các chi tiết, thiết bị máy móc. Sản phẩm mới đã trải qua
quá trình tác động về mặt kỹ thuật.
+ Sản phẩm của ngành sản xuất vận tải cũng mang hai thuộc tính của hàng hóa
là giá trị và giá trị sử dụng nhưng bản chất của nó là sự thay đổi vị trí của đối tượng
chuyên chở.
+ Sản phẩm vận tải là vô hình: nó không có hình dáng, kích thước cụ thể, không
tồn tại độc lập ngoài quá trình sản xuất mà nó được hình thành và tiêu thụ ngay trong
quá trình sản xuất. Khi quá trình vận tải kết thúc thì sản phẩm vận tải cũng được tiêu
dùng ngay (cho nên con người chỉ có thể quy nó vào những khái niệm tính toán như
tấn, tân x km, hành khách, hành khách x km).
+ Vận tải không có khả năng dự trữ sản phẩm: các ngành sản xuất vật chất khác
có thể sản xuất ra một số sản phẩm để dự trữ nhằm thỏa mãn nhu cầu tăng lên đột
xuất, còn trong sản xuất vận tải để thõa mãn nhu cầu chuyên chở tăng lên đột xuất
người ta chỉ có thể dự trữ năng lực chuyên chở của công cụ vận tải.
Nguyễn Đặng Tam Hoàng TMQT 47
3