Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Phát triển nguồn nhân lực ngành xuất bản Việt Nam trong xu thế hội nhập
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
HOÀNG XUÂN VINH
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
NGÀNH XUẤT BẢN VIỆT NAM TRONG
XU THẾ HỘI NHẬP
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2020
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
HOÀNG XUÂN VINH
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
NGÀNH XUẤT BẢN VIỆT NAM TRONG
XU THẾ HỘI NHẬP
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 9.34.04.10
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. NGUYỄN THỊ LAN HƯƠNG
2. TS. LÊ MINH NGHĨA
HÀ NỘI - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
trong luận án là trung thực. Các kết luận khoa học trong luận án chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào.
Tác giả luận án
Hoàng Xuân Vinh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU.....................................12
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước ................................................12
1.1.1. Những nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực...................................12
1.1.2. Những nghiên cứu về xuất bản, phát triển nguồn nhân lực xuất bản ............18
1.1.3. Những nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực xuất bản trong xu
thế hội nhập ......................................................................................................25
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước ................................................26
1.2.1. Những nghiên cứu về xuất bản và nguồn nhân lực xuất bản.................26
1.2.2. Nghiên cứu về xuất bản kỹ thuật số và nguồn nhân lực kỹ thuật số..........28
1.3. Những kết quả nghiên cứu liên quan đến luận án và hướng nghiên cứu
của luận án ...............................................................................................................31
1.3.1. Một số kết quả nghiên cứu liên quan đến luận án..................................32
1.3.2. Khoảng trống và hướng nghiên cứu của luận án ...................................33
Tiểu kết chương 1....................................................................................................35
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC XUẤT BẢN VIỆT NAM TRONG XU THẾ HỘI NHẬP.............36
2.1. Một số khái niệm chung về xuất bản và phát triển nguồn nhân lực xuất bản..36
2.1.1. Xuất bản và nguồn nhân lực xuất bản....................................................36
2.1.2. Phát triển nguồn nhân lực xuất bản Việt Nam trong xu thế hội nhập ..........46
2.2. Nội dung, tiêu chí đánh giá, các yếu tố ảnh hưởng phát triển nguồn
nhân lực xuất bản Việt Nam trong xu thế hội nhập ............................................51
2.2.1. Nội dung phát triển nguồn nhân lực xuất bản Việt Nam trong xu thế
hội nhập ............................................................................................................51
2.2.2. Tiêu chí đánh giá phát triển nguồn nhân lực xuất bản Việt Nam
trong xu thế hội nhập........................................................................................54
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng phát triển nguồn nhân lực xuất bản Việt Nam
trong xu thế hội nhập........................................................................................62
2.3. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển nguồn nhân lực xuất bản Việt Nam
trong xu thế hội nhập và bài học rút ra cho Việt Nam........................................67
2.3.1. Kinh nghiệm...........................................................................................67
2.3.2. Bài học rút ra cho Việt Nam ..................................................................70
Tiểu kết chương 2....................................................................................................72
Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC XUẤT BẢN
VIỆT NAM TRONG XU THẾ HỘI NHẬP..............................................................73
3.1. Hoạt động xuất bản Việt Nam hiện nay.........................................................73
3.1.1. Các mô hình hoạt động của tổ chức xuất bản hiện nay .........................73
3.1.2. Các tổ chức, doanh nghiệp xuất bản hiện nay .......................................77
3.1.3. Đặc điểm, tình hình hoạt động xuất bản hiện nay .................................81
3.2. Thực trạng nguồn nhân lực xuất bản Việt Nam hiện nay............................93
3.2.1. Thực trạng về số lượng và chất lượng ...................................................93
3.2.2. Thực trạng chiến lược, kế hoạch nguồn nhân lực xuất bản .................108
3.2.3. Thực trạng về đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực ..............................110
3.3. Một số thành tựu và hạn chế đối với phát triển nguồn nhân lực xuất
bản trong xu thế hội nhập ....................................................................................115
3.3.1. Một số thành tựu ..................................................................................115
3.3.2. Hạn chế ................................................................................................118
Chương 4: MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC XUẤT BẢN VIỆT NAM TRONG XU THẾ HỘI NHẬP ...............124
4.1. Một số quan điểm và xu hướng của xuất bản hiện nay ..............................124
4.1.1. Quan điểm của Đảng, chính sách của nhà nước ..................................124
4.1.2. Một số xu hướng trong phát triển nguồn nhân lực xuất bản hiện nay............126
4.2. Giải pháp.........................................................................................................131
4.2.1. Giải pháp nhận thức .............................................................................131
4.2.2. Giải pháp về xây dựng kế hoạch nguồn nhân lực của mỗi nhà xuất
bản hay doanh nghiệp xuất bản trong từng giai đoạn ....................................134
4.2.3. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực gắn với kế hoạch việc làm ............140
4.2.4. Giải pháp hợp tác quốc tế để thu hút nguồn nhân lực..........................142
Tiểu kết chương 4..................................................................................................147
KẾT LUẬN............................................................................................................149
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ......................151
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................152
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTV : Biên tập viên
BTVCN : Biên tập viên công nghệ.
CP : Chính phủ
CNTT : Công nghệ thông tin
DN : Doanh nghiệp
DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước
GDP : Tổng sản phẩm quốc nội
HĐQT : Hội đồng quản trị
HĐTV : Hội đồng thành viên
KTS : Kỹ thuật số
LĐ : Lao động
LLLĐ : Lực lượng lao động
NCS : Nghiên cứu sinh
NXB : Nhà xuất bản
NĐ : Nghị định
NNL : Nguồn nhân lực
NNLCLC : Nguồn nhân lực chất lượng cao
NNLCN : Nguồn nhân lực công nghệ
NNLCNTT: Nguồn nhân lực công nghệ thông tin
NNLNN : Nguồn nhân lực ngoại ngữ
NSNN : Ngân sách Nhà nước
NVCN : Nhân viên công nghệ
ODA : Viện trợ phát triển chính thức
PTNNL : Phát triển nguồn nhân lực
QĐ : Quyết định
QLNN : Quản lý nhà nước
SĐT : Sách điện tử
TTg : Thủ tướng chính phủ
THPT : Trung học phổ thông
UBND : Ủy ban nhân dân
WB : Ngân hàng Thế giới
XB : Xuất bản
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Số liệu trường học, giáo viên, học sinh cả nước.......................................83
Bảng 3.2. Số liệu thư viện cả nước ...........................................................................83
Bảng 3.3. Thu nhập bình quân đầu người của doanh nghiệp....................................85
Bảng 3.4. Thống kê số liệu xuất bản sách.................................................................86
Bảng 3.5. Thống kê số liệu xuất nhập khẩu sách......................................................86
Bảng 3.6. Tổng số lao động trong xuất bản ..............................................................94
Bảng 3.7. Tổng số lao động bình quân trong năm của các NXB..............................95
Bảng 3.8. Cơ cấu các lĩnh vực nhân lực của các NXB .............................................96
Bảng 3.9. Cơ cấu NNLCLC của các NXB................................................................97
Bảng 3.10. Cơ cấu BTV đào tạo chuyên ngành của các NXB .................................98
Bảng 3.11. Cơ cấu BTV đào tạo chuyên ngành của các NXB .................................99
Bảng 3.12. Đánh giá tiêu chí BTV một số NXB.....................................................102
Bảng 3.13. Đánh giá tiêu chí NVCN một số NXB .................................................104
Bảng 3.14. Đánh giá tiêu chí chính trị BTV các NXB............................................105
Bảng 3.15. Thâm niên công tác BTV một số NXB ................................................106
Bảng 3.16. Một số tiêu chí khác..............................................................................107
Bảng 3.17. Kế hoạch NNL của các NXB ...............................................................110
Bảng 3.18. Đào tạo BTV một số NXB ...................................................................111
Bảng 3.19. Đào tạo NNLCN một số NXB..............................................................112
Bảng 3.20. Mức độ hài lòng về môi trường làm việc một số NXB........................113
Bảng 3.21. Mức độ hài lòng về thu nhập và khả năng thăng tiến một số NXB .....114
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình xuất bản truyền thống..............................................................21
Sơ đồ 1.2. Quy trình xuất bản sách điện tử...............................................................22
Sơ đồ 1.3. Quy trình xuất bản ở Nhật Bản................................................................27
Sơ đồ 2.1. Xuất bản sách truyền thống khi có internet .............................................37
Sơ đồ 2.2. Xuất bản sách điện tử...............................................................................37
Sơ đồ 2.3. Quy trình xuất bản điện tử .......................................................................45
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ cấu trúc năng lực nghề nghiệp của McClelland ............................47
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ cấu trúc năng lực nhân viên..........................................................48
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ quản lý xuất bản ............................................................................73
Sơ đồ 3.2. Mô hình tổ chức đơn vị sự nghiệp công ..................................................74
Sơ đồ 3.3. Mô hình tổ chức công ty nhà nước ..........................................................75
Sơ đồ 3.4. Mô hình tổ chức công ty cổ phần ............................................................76
Sơ đồ 3.5. Quy trình sản phẩm trong nhà xuất bản...................................................78
Sơ đồ 3.7. Quy trình biên tập trong công ty kinh doanh...........................................80
Sơ đồ 3.8. Hội nhập thị trường và xuất bản phẩm ....................................................91
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xuất bản có vai trò lớn trong đời sống xã hội, trong đó vai trò chính trị,
kinh tế, tư tưởng, văn hóa, giáo dục,… là rất quan trọng trong sự phát triển
của xã hội. Hoạt động xuất bản là một hoạt động đặc thù. Nó vừa mang yếu tố
chính trị tư tưởng, vừa mang yếu tố kinh tế. Xuất bản ngoài sự chi phối của
Luật xuất bản còn chịu sự chi phối của Luật kinh doanh, Luật doanh
nghiệp,… Có thể nói xuất bản là một ngành kinh tế có sản phẩm, có thị
trường, nhân lực, việc làm cho người lao động, doanh thu, lợi nhuận góp phần
phát triển nền kinh tế.
Nguồn nhân lực (NNL) là một nguồn lực đặc biệt trong doanh nghiệp, là
nhân tố quyết định sự thành công hay thất bại trong sự phát triển của doanh
nghiệp đó. Trong giai đoạn hội nhập hiện nay nguồn nhân lực chất lượng cao
(NNLCLC) đang trở thành nguồn lực của doanh nghiệp nhưng nó có tính
cạnh tranh cao, có tính dịch chuyển. Phát triển NNLCLC đang là nhu cầu của
các doanh nghiệp hiện nay.
Trong bối cảnh hiện nay, với sự phát triển của công nghệ trong nền kinh
tế thị trường, xuất bản cần được nhìn nhận dưới góc độ kinh tế. Nhà nước đã
có những chính sách đối với hoạt động xuất bản nhằm phát triển xuất bản
đúng định hướng, hiệu quả. Luật xuất bản 2012 đang ảnh hưởng trực tiếp đến
công tác xuất bản đặc biệt là quản lý, phát triển nguồn nhân lực (PTNNL)
xuất bản trong tình hình mới. Trong xuất bản, NNL có: Lãnh đạo quản lý,
biên tập viên (BTV) với vai trò tổ chức và hoàn thiện, kiểm soát nội dung bản
thảo, tổ chức tuyên truyền, marketing sản phẩm; Nguồn nhân lực công nghệ
(NNLCN) với vai trò sử dụng công nghệ thông tin trong quá trình xuất bản
công nghệ số với sản phẩm là sách điện tử và sản phẩm công nghệ số. Công
nghệ kỹ thuật số (KTS) với xuất bản điện tử, công nghệ in 3D, phát hành, kinh
doanh số đang là yêu cầu bức thiết hiện nay.
2
Trong xu thế hội nhập của Việt Nam với quốc tế và khu vực hiện nay đang
diễn ra với tốc độ cao về cả bề rộng và chiều sâu đối với xã hội, như hội nhập về
kinh tế, khoa học và công nghệ lần thứ tư (4.0), giáo dục và đào tạo đặc biệt là
hội nhập về thị trường và lao động.
Sự phát triển của Việt Nam hiện nay đang tác động đến xuất bản về những
yếu tố sau đây:
Thứ nhất, nhu cầu gia tăng về số lượng xuất bản phẩm. Việt Nam hiện nay
gia tăng về dân số hơn nữa nhu cầu về số đầu sách bình quân đầu người tăng lên
để hội nhập quốc tế do đó nhu cầu gia tăng về số lượng xuất bản phẩm, số đầu
sách tăng lên rõ rệt.
Thứ hai, gia tăng về chất lượng xuất bản phẩm. Do nhu cầu của thị trường
về chất lượng xuất bản phẩm đó là nâng cao chất lượng về nội dung. Dân trí hiện
nay tăng lên, khoa học và công nghệ phát triển, nhu cầu sách có nội dung phong
phú, đảm bảo tính khoa học, nghệ thuật mỗi ngày càng cao hơn của độc giả.
Thứ ba, gia tăng và cạnh tranh về thị trường. Bản thân Việt Nam có dân số
tăng cao hiện nay đã là nhu cầu gia tăng về thị trường xuất bản. Hơn nữa hiện
nay do tác động của hội nhập nên có sự gia tăng và cạnh tranh thị trường không
chỉ ở trong nước mà cả ở ngoài nước.
Thứ tư, gia tăng về các loại hình xuất bản phẩm và kinh doanh kỹ thuật số.
Nếu như trước đây xuất bản chỉ ở những dạng sản phẩm như sách giấy, phim
ảnh thì hiện nay có thêm sản phẩm xuất bản điện tử. Nhu cầu về xuất bản kỹ
thuật số và kinh doanh kỹ thuật số đang là hiện hữu.
Từ những tác động trên dẫn đến nhu cầu về nguồn nhân lực xuất bản
(NNLXB) bởi những yếu tố sau đây:
Thứ nhất, nhu cầu về số lượng NNL. Trước nhu cầu ngày càng cao về số
lượng lao động trong xuất bản, thị trường xuất bản đang thu hút số lượng lớn về
lao động để đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động của các nhà xuất bản (NXB) và
của các công ty kinh doanh xuất bản phẩm trong nước. Hơn nữa do tác động của
3
hội nhập, một số NXB nước ngoài có dịch chuyển đến Việt Nam và ngược lại
cũng làm tăng nhu cầu số lượng lạo động trong xuất bản.
Thứ hai, nhu cầu về chất lượng NNL. Ngoài nhu cầu về lao động thông
thường, trong xuất bản hiện nay đang có nhu cầu lớn về NNLCLC trong xuất
bản đó là lãnh đạo, BTV, NNLCN có trình độ cao nhằm đáp ứng nhu cầu về chất
lượng ngày càng cao trong xuất bản.
Thứ ba, nhu cầu về quy mô NNL. Sự hội nhập về công nghệ số dẫn đến gia
tăng về quy mô NNL đó là gia tăng thêm NNL công nghệ, NNL kinh doanh
công nghệ số, NNL marketing trong xuất bản.
Để Việt Nam hội nhập và hướng đến xuất bản KTS, vấn đề đặt ra là: cần
có những giải pháp cụ thể trong PTNNL để bước vào kỷ nguyên xuất bản
KTS một cách chủ động, hội nhập với khu vực và thế giới.
Năm 2009, bản thân tác giả đã nghiên cứu đề tài “Chiến lược kinh doanh
NXB Giáo dục Việt Nam khi không còn cơ chế độc quyền sách giáo khoa” [86],
trong đề tài đã đề cập đến chiến lược NNL. Tuy nhiên tại thời điểm này xu thế
hội nhập xuất bản mới bắt đầu, trong khuôn khổ một luận văn thạc sĩ chưa có
nghiên cứu sâu về NNL đặc biệt là mở rộng đối với ngành. Cho đến nay, sau sự
hội nhập sâu, rộng đang tác động nhiều mặt đến xuất bản trong đó có NNL.
Với những lý do trên, tôi thấy cần có một nghiên cứu về vấn đề nhân lực
và NNLXB hiện nay trong xu hướng hội nhập để đưa ra những giải pháp đề
xuất nhằm khắc phục những khoảng trống này. Đây là lý do tôi chọn đề tài
“Phát triển nguồn nhân lực xuất bản Việt Nam trong xu thế hội nhập”.
Đối với NNLXB được xây dựng trên ba trụ cột: Xuất bản, in và phát
hành. Trong luận án này NNLXB chủ yếu nghiên cứu theo lý thuyết “NNL vi
mô” nghĩa là NNL trong NXB, các tổ chức, doanh nghiệp của xuất bản.
NNLXB được phân loại theo chức năng công việc, cụ thể là: BTV, NNLCN.
4
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận án là: Hệ thống lý thuyết; Nghiên cứu
thực trạng; Nêu lên giải pháp PTNNLXB Việt Nam trong xu thế hội nhập. Cụ
thể như sau:
Tổng kết, hệ thống lý thuyết, hoàn thiện lý luận về PTNNL vận dụng
trong PTNNLXB nói riêng. Đối với vấn đề NNLCN trong xuất bản cần được
tổng kết những bài học kinh nghiệm, bổ sung hệ thống lý thuyết cho phù hợp
với thực tiễn xuất bản Việt Nam.
Đánh giá thực trạng PTNNLXB Việt Nam hiện nay trên quan điểm quản
lý kinh tế, tìm ra những vấn đề cần được bổ sung, phát triển nhằm đáp ứng
nhu cầu hội nhập và phát triển.
Đưa ra những giải pháp và đề xuất khả thi về PTNNLXB nhằm đáp ứng
nhu cầu bối cảnh toàn cầu hóa, khoa học, công nghệ phát triển mạnh mẽ.
Đồng thời để các NXB hay các công ty xuất bản vận dụng trong quá trình
PTNNL của đơn vị mình trong quy hoạch tổng thể NNLXB.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án là:
- Xem xét các nghiên cứu trước đây đã nghiên cứu về PTNNL, xuất bản,
NNLXB về phương pháp, nội dung, nhằm tìm ra khoảng trống và xác định
nghiên cứu của luận án.
- Hệ thống lý thuyết về PTNNL, bổ sung một số khái niệm về xuất bản,
PTNNLXB cụ thể là BTV và NVCN trong xu thế hội nhập.
- Đánh giá trực trạng PTNNLXB Việt Nam hiện nay về BTV và NVCN
như thế nào đối với những nội dung và tiêu chí đã đặt ra.
- Phân tích thực trạng, đưa ra những quan điểm, giải pháp trong
PTNNLXB Việt Nam trong từng thời kỳ, giai đoạn.
5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là NNLXB Việt Nam trong xu thế hội
nhập. Cụ thể là NNLXB trong các nhà xuất bản (NXB), tổ chức, doanh
nghiệp xuất bản bao gồm: BTV, nguồn nhân lực công nghệ (NNLCN).
Phạm vi nghiên cứu
Trong luận án này, nói đến xuất bản chỉ giới hạn ở xuất bản sách dưới
những hình thức khác nhau. Đi sâu vào nội dung PTNNLXB đó là: BTV,
NNLCN. Các NNL trong các lĩnh vực như in, phát hành luận án không
nghiên cứu mà chỉ đề cập trong những vấn đề liên quan. Trên quan điểm quản
lý kinh tế, PTNNLXB được xem xét dựa trên: Xây dựng kế hoạch, tổ chức
thực hiện, giám sát đánh giá, điều chỉnh kế hoạch…về PTNNLXB.
Không gian: Nghiên cứu về PTNNLXB của Việt Nam và một số tổ chức
xuất bản của một số nước phát triển có quan điểm tương đồng với Việt Nam
như: Singapore, Thái lan, Trung Quốc, Austraylia,...Ngoài ra có nghiên cứu
một số kinh nghiệm của các nước có nền xuất bản phát triển theo hướng thị
trường và công nghệ như: Mỹ, Anh, Nhật Bản, Hàn Quốc,…
Thời gian: Luận án nghiên cứu về các đề tài, luận án đã công bố không
giới hạn về thời gian. Về số liệu, luận án chỉ thu thập và phân tích số liệu từ
năm 2015 đến năm 2019. Lý do, trước năm 2015 chưa có xu thế hội nhập của
xuất bản. Sau năm 2015 xu thế ấy bắt đầu cùng với hội nhập về kinh tế, văn
hóa, giáo dục,…
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án
Phương pháp luận
Phát triển nguồn nhân lực dựa trên các phương diện: Phát triển nguồn nhân
lực quốc gia và nguồn nhân lực của tổ chức. Trong luận án này tác giả vận dụng
các lý thuyết về PTNNL vận dụng trong xuất bản được tiếp cận theo hướng
PTNNL của tổ chức dựa trên quan điểm quản lý kinh tế. Những lý thuyết được
6
vận dụng: PTNNL theo hướng “vốn nhân lực”, “NNL chất lượng cao”
(NNLCLC) cụ thể là PTNNLXB dựa trên nền tảng kinh tế thị trường cạnh tranh,
NNL tạo ra nguồn lao động và là “vốn” của tổ chức doanh nghiệp.
Nội dung PTNNLXB liên quan đến lý thuyết phát triển, quản trị nguồn
nhân lực. Đây là nghiên cứu liên quan đến lao động, nguồn lao động trong
lĩnh vực xuất bản, một lĩnh vực có yếu tố xã hội, chính trị đặc biệt. Luận án sẽ
sử dụng nghiên cứu định tính trên cơ sở đưa ra các giả thuyết PTNNLXB về
số lượng, chất lượng, sử dụng NNL trong các tổ chức xuất bản. Sau đó cần
đưa ra các câu hỏi phỏng vấn chuyên gia, chọn mẫu, đưa ra bảng hỏi nhằm
thu thập các số liệu sơ cấp, thu thập số liệu thứ cấp, thống kê, phân tích nhằm
chứng minh giả thuyết đã nêu ra.
Qua quá trình khảo sát một số NXB, những cơ sở phát hành về những
nhận thức của sự tác động bên trong, bên ngoài, khoa học – công nghệ, sự
phát triển của công nghệ KTS của khu vực và Việt Nam. Những kết quả khảo
sát cho thấy: (1) Đa số các NXB đều nhận thức hội nhập đặc biệt là xuất bản
điện tử là quá trình tất yếu đối với xuất bản Việt Nam; (2) Nhận thức về mức
độ ảnh hưởng của xuất bản kỹ thật số đến quá trình phát triển kinh tế xã hội
còn chưa rõ; (3) Nhân lực đặc biệt là các BTV, kỹ thật viên và các cơ sở phát
hành chưa đáp ứng yêu cầu hội nhập về các yếu tố: Công nghệ và ngoại ngữ;
(4) Cần thay đổi nội dung PTNNLXB cho phù hợp với xu thế hội nhập. Một
số lý thuyết sẽ được vận dụng: Một số lý thuyết về vốn nhân lực; Lý thuyết về
vai trò nguồn nhân lực; Quản trị NNL, NNLCLC;…
Cách tiếp cận
Luận án được nghiên cứu dưới góc độ quản lý kinh tế nên cách tiếp cận
chủ yếu là:
- Cách tiếp cận hệ thống: Trong xuất bản, hệ thống được nhìn nhận theo
các quan điểm sau: Quan hệ lãnh đạo nhân viên: Hệ thống từ trên xuống dưới
theo quan điểm lãnh đạo, nhân viên; cấp trên, cấp dưới được tồn tại trong các