Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam
PREMIUM
Số trang
178
Kích thước
2.2 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1648

Phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường Việt Nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN KIM TUYỂN

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÁC CƠ QUAN

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NGÀNH MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG

HÀ NỘI, 2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN KIM TUYỂN

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÁC CƠ QUAN

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NGÀNH MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Quản lý công

Mã số: 62 34 04 03

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

1. PGS.TS. Lê Thị Vân Hạnh

2. TS. Hoàng Mai

HÀ NỘI, 2018

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan:

Những nội dung trong bản luận án này là công trình nghiên cứu khoa học,

độc lập của tôi dưới sự hướng dẫn trực tiếp của PGS.TS. Lê Thị Vân Hạnh và

TS. Hoàng Mai.

Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Kim Tuyển

LỜI CẢM ƠN

Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo

Học viện Hành chính Quốc gia đã giảng dạy và tận tình truyền đạt những nội

dung, chuyên đề nghiên cứu rất bổ ích và chuyên sâu về quản lý công, giúp

nghiên cứu sinh tiếp thu được nhiều kiến thức để nghiên cứu, học hỏi và áp dụng

cho quá trình công tác và thực thi công vụ trong cơ quan.

Nghiên cứu sinh chân thành cảm ơn PGS.TS. Lê Thị Vân Hạnh và TS.

Hoàng Mai đã định hướng và tận tình giúp đỡ nghiên cứu sinh trong suốt quá

trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án. Nghiên cứu sinh chân thành cảm ơn các

thày, cô Khoa Sau đại học, Khoa Tổ chức và Quản lý nhân sự và các khoa liên

quan thuộc Học viện Hành chính Quốc gia, Tổng cục Môi trường, Bộ Tài

nguyên và Môi trường và các anh, chị, bạn bè đồng nghiệp đã động viên giúp đỡ,

đóng góp ý kiến, cung cấp tài liệu tạo điều kiện tốt nhất để nghiên cứu sinh hoàn

thành luận án.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu, song luận án khó

tránh khỏi những thiếu sót, nghiên cứu sinh mong nhận được những ý kiến đóng

góp quý báu của các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo Học viện Hành chính

Quốc gia, các nhà khoa học và các anh, chị, em, bạn bè đồng nghiệp trong và

ngoài ngành môi trường để luận án được hoàn thiện hơn.

Xin trân trọng cảm ơn!

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... 1

LỜI CẢM ƠN................................................................................................ 2

MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1

Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN

ĐỀ TÀI LUẬN ÁN...................................................................................... 13

1.1. Các công trình nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực ...................... 14

1.2. Các công trình nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực ngành môi

trường........................................................................................................... 20

1.3. Những vấn đề đặt ra và hướng nghiên cứu ........................................... 24

TIỂU KẾT CHƯƠNG 1............................................................................... 26

Chương 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC

CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NGÀNH MÔI TRƯỜNG VIỆT

NAM............................................................................................................ 27

2.1. Các khái niệm cơ bản ............................................................................ 27

2.1.1. Nguồn nhân lực ..............................................................................................27

2.1.2. Phát triển nguồn nhân lực .............................................................................30

2.1.3. Phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi trường

Việt Nam…………….................................................................................................34

2.2. Vai trò của nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực ...................... 35

2.2.1. Vai trò của nguồn nhân lực............................................................................35

2.2.2. Vai trò của phát triển nguồn nhân lực...........................................................36

2.3. Nội dung phát triển nguồn nhân lực....................................................... 37

2.3.1. Phát triển nguồn nhân lực qua đào tạo, bồi dưỡng ....................................40

2.3.2. Phát triển nguồn nhân lực thông qua tuyển dụng.........................................44

2.3.3. Phát triển nguồn nhân lực thông qua công tác quy hoạch...........................45

2.3.4. Phát triển nguồn nhân lực thông qua công tác đánh giá .............................46

2.3.5. Phát triển nguồn nhân lực thông qua công tác bổ nhiệm.............................46

2.3.6. Phát triển nguồn nhân lực thông qua công tác luân chuyển........................47

2.3.7. Phát triển nguồn nhân lực thông qua công tác thu hút, đãi ngộ..................48

2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản

lý nhà nước ngành môi trường...................................................................... 49

2.4.1. Những yếu tố bên trong..................................................................................49

2.4.2. Những yếu tố bên ngoài .................................................................................51

2.5. Kinh nghiệm của một số nước trong việc phát triển nguồn nhân lực ngành

môi trường ................................................................................................... 53

2.5.1. Phát triển nguồn nhân lực ngành môi trường qua đào tạo, bồi dưỡng.......53

2.5.2. Phát triển nguồn nhân lực ngành môi trường qua tuyển dụng, sử dụng .....56

2.5.3. Bài học kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực ngành môi trường cho Việt

Nam……………………………………………………………………………………...57

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2............................................................................... 58

Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÁC CƠ

QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NGÀNH MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM..... 60

3.1. Thực trạng nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành môi

trường Việt Nam .......................................................................................... 60

3.1.1. Khái quát tình hình phát triển và cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan

quản lý nhà nước ngành môi trường .......................................................................60

3.1.2. Phân tích thực trạng nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành

môi trường ................................................................................................................64

3.2. Phân tích thực trạng phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà

nước ngành môi trường Việt Nam................................................................ 75

3.2.1. Công tác đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý

nhà nước ngành môi trường ....................................................................................75

3.2.2. Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành

môi trường ................................................................................................................85

3.2.3. Công tác quy hoạch nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành

môi trường ................................................................................................................88

3.2.4. Công tác đánh giá nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành

môi trường ................................................................................................................90

3.2.5. Công tác bổ nhiệm nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành

môi trường ................................................................................................................93

3.2.6. Công tác luân chuyển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành

môi trường ................................................................................................................96

3.2.7. Chế độ thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước

ngành môi trường...................................................................................................100

3.3. Đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà

nước ngành môi trường Việt Nam.............................................................. 108

3.3.1. Những kết quả đạt được...............................................................................108

3.3.2. Những hạn chế, bất cập ...............................................................................112

3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế............................................................................114

TIỂU KẾT CHƯƠNG 3............................................................................. 121

Chương 4: QUAN ĐIỂM, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC

CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NGÀNH MÔI TRƯỜNG ĐẾN

NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 .......................................... 123

4.1. Nhu cầu phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành

môi trường ................................................................................................. 123

4.1.1. Nhu cầu về số lượng nguồn nhân lực quản lý nhà nước ngành môi trường

đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.............................................................125

4.1.2. Nhu cầu về trình độ của nguồn nhân lực QLNN ngành môi trường đến năm

2020 và năm 2030. .................................................................................................125

4.1.3. Nhu cầu về đào tạo, bồi dưỡng cho nguồn nhân lực quản lý nhà nước

ngành môi trường đến năm 2020 và đến năm 2030 .............................................126

4.2. Quan điểm và định hướng phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý

nhà nước ngành môi trường........................................................................ 132

4.2.1. Quan điểm và định hướng của Đảng ..........................................................132

4.2.2. Quan điểm của luận án về phát triển nguồn nhân lực cơ quan quản lý nhà

nước ngành môi trường..........................................................................................134

4.3. Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước

ngành môi trường Việt Nam....................................................................... 135

4.3.1. Nhóm giải pháp chung.................................................................................135

4.3.2. Nhóm giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng .......................................................137

4.3.3. Nhóm giải pháp về tuyển dụng, sử dụng nguồn nhân lực...........................141

4.3.4. Nhóm giải pháp khác ...................................................................................148

TIỂU KẾT CHƯƠNG 4............................................................................. 150

NHỮNG CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ......................... 156

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 157

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BVMT Bảo vệ môi trường

CNH Công nghiệp hoá

CTQG Chương trình Quốc gia

ĐTBD Đào tạo, bồi dưỡng

HĐH Hiện đại hoá

HVCTQGHCM Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

HVHCQG Học viện Hành chính Quốc gia

KHXH Khoa học xã hội

NXB Nhà xuất bản

NNL Nguồn nhân lực

NNLCLC Nguồn nhân lực chất lượng cao

PTNNL Phát triển nguồn nhân lực

PGS.TS Phó Giáo sư, Tiến sĩ

QLNN Quản lý nhà nước

TN&MT Tài nguyên và Môi trường

XHCN Xã hội chủ nghĩa

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Số lượng nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành

môi trường ................................................................................................... 65

Biểu đồ 3.2: Độ tuổi của nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà nước ngành

môi trường Việt Nam ................................................................................... 66

Biểu đồ 3.3: Trình độ đào tạo của nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà

nước môi trưởng ở Trung ương .................................................................... 68

Biểu đồ 3.4: Trình độ đào tạo của nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà

nước ngành môi trường cấp tỉnh................................................................... 68

Biểu đồ 3.5: Trình độ đào tạo của nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà

nước ngành môi trường cấp huyện ............................................................... 69

Biểu đồ 3.6: Chuyên ngành đào tạo nguồn nhân lực các cơ quan quản lý nhà

nước ngành môi trường Việt Nam................................................................ 70

Biểu đồ 3.7: Trình độ lý luận chính trị ở Trung ương ................................... 72

Biểu đồ 3.8: Trình độ lý luận chính trị ở cấp tỉnh ......................................... 73

Biểu đồ 3.9: Trình độ lý luận chính trị ở cấp huyện...................................... 73

Biểu đồ 3.10: Trình độ quản lý hành chính nhà nước ................................... 74

Biểu đồ 3.11: Số liệu đào tạo dài hạn nâng cao trình độ chuyên môn ........... 78

Biểu đồ 3.12: Kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn hàng năm....... 80

Biểu đồ 3.13: Kết quả đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn ở nước ngoài................ 80

Biểu đồ 3.14: Kết quả đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị........................... 81

Biểu đồ 3.15: Kết quả bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước .... 83

Biểu đồ 3.16: Kết quả tuyển dụng NNL của ngành môi trường giai đoạn

2011-2015 .................................................................................................... 87

Biểu đồ 3.17: Kết quả quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý........................... 89

Biểu đồ 3.19: Kết quả đánh giá NNL ở cấp tỉnh giai đoạn 2011-2015......... 92

Biểu đồ 3.20: Kết quả đánh giá NNL ở cấp huyện giai đoạn 2011-2015 ..... 92

Biểu đồ 3.21: Kết quả bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý ............................ 94

Biểu đồ 3.22: Kết quả bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo, quản lý ....................... 95

Biểu đồ 3.23: Kết quả luân chuyển NNL lãnh đạo, quản lý .......................... 97

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Đánh giá mức độ cần thiết về công tác luân chuyển, điều động của

lãnh đạo cấp cục, vụ ..................................................................................... 98

Bảng 3.2: Đánh giá mức độ cần thiết về công tác luân chuyển, điều động của

lãnh đạo cấp phòng....................................................................................... 98

Bảng 3.3: Đánh giá mức độ hài lòng về vị trí đang giữ của lãnh đạo cấp cục,

vụ ............................................................................................................... 101

Bảng 3.4: Đánh giá mức độ hài lòng về vị trí đang giữ của lãnh đạo cấp phòng

................................................................................................................... 102

Bảng 3.5: Đánh giá về lựa chọn vị trí làm việc của lãnh đạo cấp vụ ........... 104

Bảng 3.6: Đánh giá về lụa chọn vị trí làm việc của lãnh đạo cấp phòng ..... 104

Bảng 3.7: Đánh giá mức độ hợp lý trong công tác tuyển dụng, sử dụng nguồn

nhân lực là lãnh đạo cấp cục, vụ................................................................. 105

Bảng 3.8: Đánh giá mức độ hợp lý trong công tác tuyển dụng, sử dụng NNL

lãnh đạo cấp phòng..................................................................................... 106

Bảng 3.9: Nhu cầu nguồn nhân lực ngành môi trường đến năm 2020 và năm

2030 ........................................................................................................... 125

Bảng 3.10: Nhu cầu đào tạo về trình độ đến năm 2020 và năm 2030......... 125

Bảng 3.11. Nhu cầu đào tạo đại học và sau đại học theo chuyên ngành về môi

trường......................................................................................................... 127

Bảng 3.12. Nhu cầu bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về môi trường ...... 130

Bảng 3.13: Đánh giá mức độ cần thiết về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực

của cán bộ lãnh đạo cấp cục, vụ.................................................................. 131

Bảng 3.14: Đánh giá mức độ cần thiết về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực

của cán bộ lãnh đạo cấp phòng................................................................... 131

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do lựa chọn đề tài

Trong điều kiện đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hóa và hội nhập quốc

tế, nguồn nhân lực là nhân tố quyết định nhất đối với sự phát triển của mỗi quốc

gia; trình độ phát triển của nguồn nhân lực là thước đo chủ yếu sự phát triển của

các quốc gia. Vì vậy, các quốc gia trên thế giới đều rất coi trọng phát triển nguồn

nhân lực. Trong thế kỷ XX, đã có những quốc gia nghèo tài nguyên thiên nhiên,

nhưng do phát huy tốt và tối đa nguồn nhân lực nên đã đạt được thành tựu phát

triển kinh tế - xã hội, hoàn thành quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá chỉ

trong vài thập kỷ.

Ở nước ta, Đảng và Nhà nước luôn khẳng định quan điểm coi con người

là trung tâm của sự phát triển, của công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Nghị

quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam đã

xác định 3 khâu đột phá chiến lược, trong đó có vấn đề đào tạo và phát triển

nguồn nhân lực trong giai đoạn hiện nay, với nội dung cụ thể là “Phát triển

nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung đổi mới

căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ giữa phát triển

nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ”.

Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng Cộng sản

Việt Nam tiếp tục khẳng định một trong những nhiệm vụ trọng tâm là: “Đổi mới

căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn

nhân lực chất lượng cao”. Một trong các mục tiêu, nhiệm vụ tổng quát phát triển

đất nước 5 năm, giai đoạn 2016 - 2020 thể hiện trong Nghị quyết Đại hội lần thứ

XII của Đảng là: “Thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển

nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh

tế - xã hội”.

Lý thuyết và thực tiễn phát triển ở tất cả các quốc gia trên thế giới cho

thấy nguồn nhân lực đóng vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình tăng

trưởng và phát triển kinh tế. Những khuyến nghị của Liên hợp quốc cũng như

2

những quan điểm, đường lối lãnh đạo của Đảng ta cho thấy sự thừa nhận vai trò

to lớn, tầm quan trọng của việc phát triển nguồn nhân lực trong sự phát triển đất

nước và nhân loại, là nhân tố hàng đầu, quyết định thành công hay thất bại của

các quốc gia, dân tộc. Nhiều quốc gia trên thế giới, nhất là các nước công nghiệp

mới như Hàn Quốc, Singapore, Trung Quốc,... đều đánh giá cao vai trò của NNL

ngành môi trường là yếu tố quyết định nhất trong sự nghiệp bảo vệ môi trường.

Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của kinh tế và an sinh xã hội

tiếp tục được đảm bảo và cải thiện, công tác bảo vệ môi trường cũng luôn được

Đảng, Nhà nước, các cấp, các ngành quan tâm chỉ đạo và đã thu được những kết

quả quan trọng. Vai trò của công tác bảo vệ môi trường được đặt ngang tầm với

các vấn đề về tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội. Ban Chấp hành Trung

ương Đảng (khóa XI) đã ban hành Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6

năm 2013 về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài

nguyên và bảo vệ môi trường. Nghị quyết là cơ sở quan trọng, định hướng cho

việc hoạch định đường lối, thể chế hóa các chính sách, pháp luật cho công tác

bảo vệ môi trường ở nước ta. Trong đó đã đặt ra mục tiêu đến năm 2020, kiềm

chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường, hướng tới nền kinh tế xanh; đến năm

2050, bảo đảm chất lượng môi trường sống và cân bằng sinh thái, phấn đấu đạt

các chỉ tiêu về môi trường tương đương với mức hiện nay của các nước công

nghiệp phát triển trong khu vực. Trước đó, Chính phủ cũng đã ban hành Nghị

quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 về một số vấn đề cấp bách trong

lĩnh vực bảo vệ môi trường, đã xác định sáu vấn đề môi trường cấp bách ở nước

ta hiện nay, đề ra những nhiệm vụ, giải pháp cụ thể cho các Bộ, ngành và địa

phương tổ chức thực hiện.

Cùng với sự phát triển của đất nước, ngành môi trường đã có sự phát triển

đáng kể, công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường đã tiếp tục có những

chuyển biến tích cực, đặc biệt là nguồn nhân lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi

trường đã có những đóng góp thiết thực và quan trọng trong việc xây dựng các

chính sách, pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, đáp ứng cơ bản

3

được yêu cầu quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong thời gian qua, góp

phần quan trọng vào sự phát triển bền vững của đất nước trong thời kỳ đẩy mạnh

công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Trong khi đó, đặc thù của ngành môi trường là ngành có liên quan trực tiếp

hoặc gián tiếp đến tất cả các bộ, ngành, lĩnh vực khác trong công tác bảo vệ môi

trường; với chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ giao quản lý nhà nước về môi

trường bao gồm môi trường nước, môi trường không khí, môi trường đất và môi

trường sinh thái trên phạm vi cả nước. Hiện nay, tình trạng ô nhiễm môi trường

đang ngày càng trầm trọng hơn, nhiều cơ sở sản xuất, dự án đầu tư thuộc các lĩnh

vực sản xuất công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm, sự cố môi trường cao; hầu hết

các cụm công nghiệp, làng nghề chưa được đầu tư xây dựng hạ tầng bảo vệ môi

trường, gây ô nhiễm môi trường; hoạt động sản xuất nông nghiệp ngày càng sử

dụng nhiều hóa chất bảo vệ thực vật, nước thải từ hoạt động chuyên canh nông

nghiệp có chứa các thành phần độc hại từ hóa chất bảo vệ thực vật, phân bón đã

và đang gây ra nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, nước dưới đất và nước mặt;

nước thải sinh hoạt ở hầu hết các đô thị chưa được xử lý; hầu hết các bãi chôn lấp

chất thải rắn sinh hoạt chưa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, vệ sinh môi trường, gây ô

nhiễm môi trường, nhất là mùi hôi, nước rỉ rác; hầu hết các đô thị lớn của nước ta

đang phải đối mặt với tình trạng gia tăng ô nhiễm không khí, trong đó ô nhiễm

khói và bụi là vấn đề nổi cộm nhất; các hệ sinh thái tự nhiên khác như rừng, rạn

san hô, loài sinh vật, thảm cỏ biển cũng đang đứng trước tình trạng suy thoái.

Trước các thách thức nói trên, với đặc thù quản lý nhiều nội dung môi

trường phức tạp và phải chịu trách nhiệm chính trước Chính phủ trong công tác

quản lý nhà nước về môi trường và phải chịu áp lực lớn trước dư luận xã hội về

tình trạng ô nhiễm môi trường đang diễn ra, đòi hỏi ngành môi trường phải có

những nỗ lực hơn nữa trong công tác quản lý nhà nước, đặc biệt phải có nguồn

nhân lực đủ mạnh cả về số lượng và chất lượng để đáp ứng yêu cầu cấp bách của

công tác quản lý nhà nước về môi trường hiện nay và trong thời gian tới. Thực hiện

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!