Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh giai đoạn 2017 2020 và đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THIỆN
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH
GIAI ĐOẠN 2017 – 2020 VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ KHÁNG SINH
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG THÁP
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THIỆN
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH
GIAI ĐOẠN 2017 – 2020 VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ KHÁNG SINH
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG THÁP
GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC
MÃ SỐ: CK 62 73 20 01
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ HẢI YẾN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
.
.
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những cam đoan này.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thiện
i
.
.
i
MỤC LỤC
Lời cam đoan.............................................................................................................. ii
Mục lục....................................................................................................................... ii
Danh mục từ viết tắt.................................................................................................. iii
Danh mục bảng ......................................................................................................... iv
Danh mục hình .......................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................3
1.1. Đại cương về kháng sinh....................................................................................3
1.2. Quản lý sử dụng kháng sinh .............................................................................13
1.3. Phân tích sử dụng kháng sinh trong bệnh viện.................................................22
1.4. Giới thiệu về bệnh viện đa khoa Đồng Tháp....................................................25
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG & PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................27
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................................27
2.2. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................27
2.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .............................................................28
2.4. Quy trình nghiên cứu........................................................................................34
2.5. Đạo đức trong nghiên cứu ................................................................................33
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................35
3.1. Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh tại Bệnh viện đa khoa Đồng Tháp giai
đoạn 2017 – 2020.......................................................................................35
3.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động quản lý kháng sinh tại Bệnh viện đa
khoa Đồng Tháp giai đoạn 2021 – 2025....................................................52
Chƣơng 4. BÀN LUẬN...........................................................................................71
4.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................71
4.2. Kết quả đạt được và các nghiên cứu có liên quan............................................71
4.3. Hạn chế của đề tài.............................................................................................82
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ...................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
ATC
The Anatomical Therapeutic
Chemical
Hệ thống phân loại Giải
phẫu – Điều trị - Hóa học
của Tổ chức Y tế Thế giới
BDG Biệt dược gốc
BN Bệnh nhân
BV Bệnh viện
BS Bác sỹ
Cấp cứu TH Cấp cứu tổng hợp
Chấn Thương CH Chấn thương chỉnh hình
DDD Defined Daily Dose Liều xác định hàng ngày
DOT Day of Therapy Ngày điều trị trung bình
DS Dược sĩ
ĐD Điều dưỡng
ĐT theo YC Điều trị theo yêu cầu
GARP
Global Antibiotic Resistance
Partnership
Hợp tác toàn cầu về kháng
sinh
HĐT&ĐT Hội đồng thuốc và điều trị
Hồi Sức TC - CĐ Hồi sức tích cực – chống độc
LS Lâm sàng
KK Kháng khuẩn
KS Antibiotics Kháng sinh
Ngoại TH Ngoại tổng hợp
Nội TH Nội tổng hợp
Nội TK Nội thần kinh
Nội TM Nội tim mạch
Nội Hô Hấp-C.X.Khớp Nội hô hấp – cơ xương khớp
Phẫu thuật – GMHS Phẫu thuật gây mê hồi sức
PK/PD
Pharmacokinetics
/Pharmacodynamics
Dược động học/Dược lực
học
SD Sử dụng
YH Cổ Truyền Y học cổ truyền
.
.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân nhóm kháng sinh Penicillin và phổ kháng khuẩn..............................4
Bảng 1.2. Các thế hệ Cephalosporin và phổ kháng khuẩn..........................................5
Bảng 1.3. Kháng sinh carbapenem và phổ kháng khuẩn ............................................6
Bảng 1.4. Các thế hệ kháng sinh nhóm quinolon và phổ kháng khuẩn ......................9
Bảng 1.5. Phân loại kháng sinh theo chỉ số PK/PD ..................................................12
Bảng 1.6. Các bước tính DDD ..................................................................................24
Bảng 2.1. Phân tích ABC..........................................................................................29
Bảng 2.2. Phân tích cơ cấu tiêu thụ thuốc kháng sinh ..............................................30
Bảng 2.3. Các chỉ số cơ cấu danh mục thuốc kháng sinh tại bệnh viện ...................30
Bảng 2.4. Chỉ số chi phí sử dụng kháng sinh............................................................31
Bảng 2.5. Chỉ số đánh giá sử dụng kháng sinh ........................................................31
Bảng 3.1. Cơ cấu thuốc kháng sinh...........................................................................35
Bảng 3.2. Cơ cấu thuốc theo quy cách......................................................................36
Bảng 3.3. Cơ cấu thuốc theo đường sử dụng ............................................................37
Bảng 3.4. Cơ cấu theo xuất xứ, gói thầu...................................................................38
Bảng 3.5. Cơ cấu tiêu thụ kháng sinh theo phân tích ABC ......................................39
Bảng 3.6. Cơ cấu tiêu thụ kháng sinh nhóm A theo gói thầu, xuất xứ .....................40
Bảng 3.7. Phân tích cơ cấu tiêu thụ kháng sinh trong nhóm A.................................41
Bảng 3.8. Phân tích kháng sinh theo mã ATC từ tháng 07/2017 – 06/2018 ............42
Bảng 3.9. Tần suất các mặt hàng kháng sinh theo xuất xứ từ tháng 07/2017 –
06/2018...........................................................................................................43
Bảng 3.10. Cơ cấu một số nhóm kháng sinh theo mã ATC từ tháng 07/2017 –
06/2018...........................................................................................................44
Bảng 3.11. Phân tích kháng sinh theo mã ATC từ tháng 07/2018 – 06/2019 ..........45
Bảng 3.12. Tần suất các mặt hàng kháng sinh theo xuất xứ giai đoạn 07/2018 –
06/2019...........................................................................................................46
Bảng 3.13. Cơ cấu một số nhóm kháng sinh theo mã ATC từ tháng 07/2018 –
06/2019...........................................................................................................47
Bảng 3.14. Phân tích kháng sinh theo mã ATC từ tháng 07/2019 – 06/2020 ..........48
Bảng 3.15. Tần suất các mặt hàng kháng sinh theo xuất xứ giai đoạn 07/2019 –
06/2020...........................................................................................................49
.
.
Bảng 3.16. Cơ cấu một số nhóm kháng sinh theo mã ATC từ tháng 07/2018 –
06/2019...........................................................................................................49
Bảng 3.17. Phân tích cơ cấu tiêu thụ kháng sinh theo từng khoa .............................50
Bảng 3.18. Các giải pháp nâng cao hoạt động quản lý sử dụng kháng sinh tại
bệnh viện ........................................................................................................53
Bảng 3.19. Cơ cấu thuốc kháng sinh từ tháng 07/2020 – 06/2021 ...........................59
Bảng 3.20. Cơ cấu thuốc theo quy cách từ tháng 07/2020 – 06/2021 ......................59
Bảng 3.21. Cơ cấu thuốc theo đường sử dụng từ tháng 07/2020 – 06/2021.............60
Bảng 3.22. Cơ cấu theo xuất xứ, gói thầu từ tháng 07/2020 – 06/2021 ...................60
Bảng 3.23. Cơ cấu tiêu thụ kháng sinh theo phân tích ABC từ tháng 07/2020 –
06/2021...........................................................................................................61
Bảng 3.24. Cơ cấu tiêu thụ kháng sinh nhóm A theo gói thầu từ tháng 07/2020 –
06/2021...........................................................................................................61
Bảng 3.25. Phân tích cơ cấu tiêu thụ kháng sinh trong nhóm A từ tháng 07/2020 –
06/2021...........................................................................................................62
Bảng 3.26. Phân tích cơ cấu tiêu thụ kháng sinh theo mã ATC từ tháng 07/2020 –
06/2021...........................................................................................................63
Bảng 3.27. Tần suất các mặt hàng kháng sinh theo xuất xứ từ tháng 07/2020 –
06/2021...........................................................................................................64
Bảng 3.28. Cơ cấu một số nhóm kháng sinh theo mã ATC từ tháng 07/2020 –
06/2021...........................................................................................................65
Bảng 3.29. Phân tích cơ cấu tiêu thụ kháng sinh theo từng khoa từ tháng 07/2020 –
06/2021...........................................................................................................65
Bảng 3.30. Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh nhóm 1, 2 theo quyết định
5631/QĐ-BYT................................................................................................66
Bảng 3.31. Số lượng sử dụng kháng sinh tại các khoa giám sát..............................67
Bảng 3.32. Giá trị tiêu thụ tại các khoa giám sát ......................................................67
Bảng 3.33. Sử dụng kháng sinh nhóm 1 tại các khoa giám sát.................................68
Bảng 3.34. Sử dụng kháng sinh nhóm 2 tại các khoa giám sát.................................68
Bảng 3.35. Số lượng và tỷ lệ % bệnh nhân được kê đơn kháng sinh .......................69
Bảng 3.36. Số lượng và tỷ lệ % bệnh nhân được kê đơn kháng sinh tiêm ...............69
Bảng 3.37. DDD một số nhóm kháng sinh giai đoạn 2017 - 2021 ...........................70
.
.
i
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Các nước có tỷ lệ sử dụng kháng sinh nhiều nhất Thế giới năm 2015 .....14
Hình 1.2. Mức độ sử dụng penicillin tại 15 bệnh viện Việt Nam năm 2008............15
Hình 1.3. Quy trình triển khai hoạt động của ban quản lý sử dụng kháng sinh........19
Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................34
.
.
MỞ ĐẦU
Sự ra đời của kháng sinh là một bước tiến lớn của y học, giúp hàng triệu
người vượt qua các bệnh nhiễm khuẩn, từ một penicillin ban đầu đến thời điểm hiện
tại có gần hàng trăm loại kháng sinh được phát minh. Ngoài vai trò trong y học đối
với loài người, thuốc chống vi khuẩn còn được sử dụng rộng rãi trong chăn nuôi gia
súc, gia cầm, thủy sản và trồng trọt để điều trị, phòng chống dịch bệnh trên động
vật, cũng như cho mục đích sản xuất.
Theo nhận định của Tổ chức Y tế Thế giới, thực trạng sử dụng thuốc bất hợp
lý, đặc biệt là kháng sinh đang là vấn đề rất nghiêm trọng mang tính toàn cầu. Hậu
quả điển hình của việc sử dụng thuốc bất hợp lý là nguy cơ gia tăng các biến cố có
hại của thuốc không đáng có, gia tăng tính kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh, tăng
tỷ lệ nhập viện cũng như tỷ lệ tử vong và gia tăng gánh nặng kinh tế [12] mà đối
tượng chịu ảnh hưởng nhiều nhất đó chính là người bệnh. Nhiều loại kháng sinh
mới nhưng đồng thời cũng có nhiều loại kháng sinh bị đề kháng, nếu không có biện
pháp kiểm soát sẽ dẫn đến nguy cơ trở lại thời kỳ chưa có kháng sinh.
Hiện nay sử dụng kháng sinh ngày càng trở nên phổ biến, thiếu hợp lý làm
che lấp các dấu hiệu lâm sàng, sai lệch kết quả xét nghiệm, tăng nguy cơ tác dụng
phụ và gia tăng tỷ lệ đề kháng kháng sinh, gây khó khăn trong việc điều trị. Ngay
cả khi thuốc kháng sinh vẫn còn có hiệu quả điều trị thì những bệnh nhân mang vi
khuẩn đa kháng sẽ phải điều trị trong thời gian lâu hơn, cần có sự chăm sóc đặc
biệt, sử dụng các thuốc kháng sinh đắt tiền, thời gian nằm viện kéo dài, hồi phục lâu
hơn sẽ dẫn tới nguy cơ quá tải bệnh viện, tăng nguy cơ nhiễm trùng bệnh viện,…
Lạm dụng kháng sinh tác động tới cả sức khỏe và kinh tế, đây là một gánh nặng đối
với mỗi người bệnh, gia đình và hệ thống y tế chăm sóc sức khỏe.
Ở Việt Nam, hầu hết các cơ sở khám, chữa bệnh đang phải đối mặt với tốc
độ lan rộng các vi khuẩn kháng với nhiều loại kháng sinh. Mức độ và tốc độ kháng
thuốc ngày càng gia tăng, đang ở mức báo động. Nghiên cứu phối hợp giữa Bộ Y tế
với Dự án hợp tác toàn cầu về kháng kháng sinh GARP Việt Nam và đơn vị nghiên
cứu lâm sàng đại học Oxford kết quả cho thấy mức độ tiêu thụ kháng sinh và chi phí
.
.
mua kháng sinh ngày càng gia tăng tại tất cả các bệnh viện [6] và có xu hướng tăng
lên trong những năm tiếp theo. Vấn đề sử dụng kháng sinh hợp lý, an toàn, hiệu quả
trong các cơ sở y tế và cộng đồng đang là thách thức lớn của ngành y tế nước ta.
Trước tình hình đó, Bộ Y tế đã có nhiều giải pháp nhằm hạn chế sử dụng kháng
sinh, các nội dung quản lý được cụ thể hóa trong quyết định số 5631/QĐ-BYT ngày
31 tháng 12 năm 2020: hướng dẫn thực hiện quản lý sử dụng kháng sinh trong bệnh
viện.
Bệnh viện đa khoa Đồng Tháp là bệnh viện hạng I trực thuộc tỉnh có nhiệm
vụ khám chữa bệnh cho người dân trên địa bàn tỉnh và các vùng lân cận của tỉnh
khác. Thực hiện theo quy định quyết định số 5631/QĐ-BYT mà trước đó là quyết
định 772/QĐ-BYT, bệnh viện đã thành lập ban quản lý sử dụng kháng sinh nhưng
hoạt động không hiệu quả.
Do đó đề tài: “Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh giai đoạn 2017 –
2020 và đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động quản lý kháng sinh tại bệnh viện
đa khoa Đồng Tháp giai đoạn 2017 - 2025” được thực hiện với các mục tiêu sau:
Mục tiêu tổng quát
Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh giai đoạn 2017 – 2020 và đề xuất giải
pháp nâng cao hoạt động quản lý kháng sinh giai đoạn 2021 – 2025.
Mục tiêu cụ thể
1. Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh tại bệnh viện đa khoa Đồng Tháp
giai đoạn 2017 – 2020.
2. Đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động quản lý kháng sinh tại bệnh viện đa
khoa Đồng Tháp giai đoạn 2021 – 2025.
.
.
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đại cƣơng về kháng sinh
1.1.1. Khái niệm
Theo định nghĩa của Bộ Y tế: “Kháng sinh (antibiotics) là những chất kháng
khuẩn (antibacterial substances) được tạo ra bởi các chủng vi sinh vật (vi khuẩn,
nấm, actinomycetes), có tác dụng ức chế sự phát triển của các vi sinh vật khác”.
Hiện nay từ kháng sinh được mở rộng đến cả những chất kháng khuẩn có nguồn gốc
tổng hợp như các sulfonamid và quinolon [9].
1.1.2. Các nhóm kháng sinh và phổ tác dụng
Theo cấu trúc hóa học, các kháng sinh được phân chia thành các nhóm sau:
1.1.2.1. Kháng sinh nhóm Beta – lactam
Nhóm beta-lactam là một họ kháng sinh rất lớn, bao gồm các kháng sinh có
cấu trúc hóa học chứa vòng beta-lactam gồm các phân nhóm penicillin, nhóm
cephalosporin và các beta-lactam khác [9].
Phân nhóm penicillin
Các thuốc kháng sinh nhóm penicilLin đều là dẫn xuất của acid 6-
aminopenicilanic .Trong các kháng sinh nhóm penicillin, chỉ có penicillin G là
kháng sinh tự nhiên, được chiết xuất từ môi trường nuôi cấy Penicillium. Các kháng
sinh còn lại đều là các chất bán tổng hợp.Dựa vào phổ kháng khuẩn, có thể tiếp tục
phân loại các kháng sinh nhóm penicillin thành các phân nhóm được trình bày trong
Bảng 1.1.
Phân nhóm cephalosporin
Các cephalosporin bán tổng hợp tiếp tục được chia thành bốn thế hệ. Sự phân
chia này không còn căn cứ trên cấu trúc hóa học mà chủ yếu dựa vào phổ kháng
khuẩn của kháng sinh. Các nhóm cephalosporin được trình bày trong Bảng 1.2.
Phân nhóm beta-lactam khác
- Nhóm carbapenem
.
.
Nhóm KS có phổ kháng khuẩn rộng, đặc biệt có hoạt tính rất mạnh trên vi
khuẩn Gram-âm đó là kháng sinh nhóm carbapenem. Tên thuốc và phổ tác dụng của
một số kháng sinh trong nhóm này được trình bày trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1. Phân nhóm kháng sinh penicillin và phổ kháng khuẩn
Phân nhóm Tên thuốc Phổ kháng khuẩn
Các penicillin phổ KK
hẹp
Penicillin G
Penicillin V
Cầu khuẩn Gram-dương, trừ các
chủng S. aureus.
Các penicillin phổ KK
hẹp đồng thời có tác dụng
trên tụ cầu
Methicilin
Oxacilin
Cloxacilin
Cầu khuẩn Gram-dương, có tác
dụng trên S. aureus và S.
epidermidis chưa kháng
methicilin.
Các penicillin phổ KK
trung bình
Ampicilin/ chất ức
chế beta-lactamase
Amoxicilin/ chất
ức chế betalactamase
Cầu khuẩn Gram-dương, trừ các
chủng S. aureus.
Vi khuẩn Gram-âm như
Haemophilus influenzae, E. coli,
và Proteus mirabilis.
Các penicillin phổ KK
rộng đồng thời có tác
dụng trên trực khuẩn mủ
xanh
Carbenicilin
Ticarcilin
Vi khuẩn Gram-âm như
Pseudomonas, Enterobacter,
Proteus spp. Cầu khuẩn Gramdương và Listeria monocytogenes,
kém hơn piperacilin trên
Pseudomonas.
Mezlocilin
Piperacilin
Tụ cầu Gram-dương và Listeria
monocytogenes. Pseudomonas,
Klebsiella.
- Các chất ức chế beta-lactamase
Các chất này cũng có cấu trúc beta-lactam, nhưng không có hoạt tính kháng
khuẩn, mà chỉ có vai trò ức chế enzym beta-lactamase do vi khuẩn tiết ra. Các chất
hiện hay được sử dụng trên lâm sàng là acid clavulanic, sulbactam và tazobactam.
.
.
- Nhóm monobactam
Kháng sinh monobatam là kháng sinh mà công thức phân tử có chứa betalactam đơn vòng. Chất điển hình của nhóm này là aztreonam. Thuốc chỉ có tác dụng
trên vi khuẩn Gram-âm, không có tác dụng trên vi khuẩn Gram-dương và vi khuẩn
kỵ khí. Tuy nhiên, hoạt tính rất mạnh trên Enterobacteriaceae và có tác dụng đối với
P. aeruginosa.
Bảng 1.2. Các thế hệ cephalosporin và phổ kháng khuẩn
Thế hệ Tên thuốc Phổ kháng khuẩn
Cephalosporin thế hệ 1 Cefazolin
Cephalexin
Cefadroxil
Cầu khuẩn Gram-dương (trừ
enterococci, S.epidermidis và S. aureus
kháng methicilin). Vi khuẩn kỵ khí
trong khoang miệng nhạy cảm (trừ B.
fragilis). Moraxella catarrhalis, E. coli,
K. pneumoniae, và P. mirabilis, yếu
Gram-âm
Cephalosporin thế hệ 2 Cefoxitin
Cefuroxim
Cefotetan
Vi khuẩn Gram-âm so với thế hệ 1 Một
số thuốc như cefoxitin, cefotetan cũng
có hoạt tính trên B. fragilis
Cephalosporin thế hệ 3 Cefotaxim
Cefpodoxim
Cefdinir
Ceftriaxon
Ceftazidim
Tác dụng kém trên cầu khuẩn Gramdương.
Tác dụng mạnh vi khuẩn họ
Enterobacteriaceae. Ceftazidim và
cefoperazon có hoạt tính trên P.
aeruginosa.
Cephalosporin thế hệ 4 Cefepim Thuốc có hoạt tính trên cả các chủng
Gram-dương, Gram-âm (bao gồm
Enterobacteriaceae và Pseudomonas)
.
.