Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Phân tích sự khác biệt tiền lương giữa lao động khu vực kinh tế chính thức và phi chính thức tại Thành phố Hồ Chí Minh
PREMIUM
Số trang
161
Kích thước
4.5 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1940

Phân tích sự khác biệt tiền lương giữa lao động khu vực kinh tế chính thức và phi chính thức tại Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐOÀN TRƯỜNG AN

PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT TIỀN LƯƠNG GIỮA LAO

ĐỘNG KHU VỰC KINH TẾ CHÍNH THỨC VÀ PHI

CHÍNH THỨC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HỌC

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2017.

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng, luận văn này “Phân tích sự khác biệt tiền lương giữa lao

động khu vực kinh tế chính thức và phi chính thức tại Thành phố Hồ Chí Minh”

là bài nghiên cứu của chính tôi.

Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam

đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố

hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.

Không có nghiên cứu, tài liệu nào của những người khác được sử dụng trong

luận văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.

Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các

trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2017.

Đoàn Trường An

ii

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Dương Quỳnh Nga, người trực tiếp

hướng dẫn khoa học của luận văn. Cô đã nhiệt tình hướng dẫn, định hướng, góp ý,

dành nhiều thời gian, chỉnh sửa để tôi hoàn thành tốt luận văn này.

Xin cảm ơn các Thầy, Cô của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

cũng như các giảng viên thỉnh giảng, những người đã truyền đạt, trang bị cho tôi

những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi theo học tại Trường.

Tôi xin cảm ơn đến gia đình tôi và Lãnh đạo, các anh/chị đồng nghiệp tại cơ

quan Chi cục Thống kê quận 10, Tp. Hồ Chí Minh đã hỗ trợ, động viên và tạo những

điều kiện thuận lợi nhất cho tôi tham gia khóa học. Tôi xin cảm ơn đến Lãnh đạo, các

anh/chị cơ quan Cục Thống kê Tp. Hồ Chí Minh đã góp ý, hỗ trợ tài liệu, tư liệu cho

tôi trong quá trình làm luận văn.

Và cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả người thân, bạn bè đã tận tình hỗ

trợ, góp ý, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.

Một lần nữa, xin gửi lời tri ân đến toàn thể quý Thầy, Cô, Lãnh đạo, đồng

nghiệp, bạn bè và gia đình.

iii

TÓM TẮT

Luận văn “Phân tích sự khác biệt tiền lương giữa lao động khu vực kinh tế

chính thức và phi chính thức tại Thành phố Hồ Chí Minh” được thực hiện dựa trên bộ

dữ liệu Điều tra Lao động việc làm năm 2014 tại Tp. Hồ Chí Minh (LFS 2014).

Nghiên cứu sử dụng kỹ thuật phân tách Oaxaca-Blinder (1973) để ước lượng khoảng

cách tiền lương trung bình giữa người lao động thuộc khu vực kinh tế chính thức và

phi chính thức, đồng thời ước lượng tỉ trọng 2 nguyên nhân tạo nên sự khác biệt này:

một phần do đặc điểm người lao động và một phân do hệ số hồi quy hay còn gọi là do

mức độ đãi ngộ khác nhau. Ngoài ra, để thấy được sự khác biệt tiền lương này diễn ra

như thế nào tại các phân vị tiền lương, nghiên cứu sử dụng kỹ thuật phân tách

Machado-Mata (2005) cho hồi quy phân vị được Koenker và Baseet đề xuất năm

1978.

Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng người lao động trong khu vực kinh tế chính

thức nhận được mức lương theo giờ ít hơn người lao động trong khu vực kinh tế chính

thức. Khoảng cách tiền lương trung bình giữa người lao động làm công ăn lương tại

khu vực kinh tế chính thức và phi chính thức 25,72%, trong đó khác biệt về đặc điểm

của người lao động hai khu vực kinh tế giải thích được 58,04% và khác biệt do hệ số

hồi quy giải thích được 41,96%.

Trong khi phân tích tiền lương tại các phân vị khác nhau thì khoảng cách tiền

lương cao nhất tại phân vị tiền lương thấp nhất và phân vị tiền lương cao nhất. Tại

phân vị tiền lương cao nhất khoảng cách tiền lương giữa người lao động hai khu vực

kinh tế chủ yếu là do sự khác nhau về đặc điểm người lao động (giải thích được

85,56%) và tại phân vị tiền lương thấp, nguyên nhân duy nhất của sự khác biệt tiền

lương là do mức độ đãi ngộ trong trả lương (khác biệt do hệ số hồi quy).

iv

MỤC LỤC

Trang

LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................ii

TÓM TẮT.......................................................................................................................iii

MỤC LỤC......................................................................................................................iv

DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ .................................................................................vii

DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................x

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................ xii

Chương 1 GIỚI THIỆU................................................................................................1

1. 1. Lý do hình thành đề tài ........................................................................................1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................3

1.3. Câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................................3

1.4. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................4

1.5. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................4

1.6. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................4

1.7. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu .........................................................................5

1.8. Sự khác biệt của luận văn so với các nghiên cứu trước ........................................6

1.9. Kết cấu của luận văn .............................................................................................6

Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..................................................................................8

2.1. Các khái niệm........................................................................................................8

2.1.1. Khu vực kinh tế phi chính thức .......................................................................8

2.1.2. Khu vực kinh tế chính thức ...........................................................................12

2.1.3. Người lao động trong khu vực kinh tế chính thức và phi chính thức ...........13

2.1.4. Thu nhập/tiền lương......................................................................................13

2.1.5. Người lao động có việc làm..........................................................................14

2.2. Đặc trưng khu vực kinh tế chính thức.................................................................14

2.3. Đặc trưng khu vực kinh tế phi chính thức...........................................................16

v

2.4. Sự khác biệt tiền lương giữa lao động khu vực kinh tế chính thức và khu vực phi

chính thức...................................................................................................................17

2.5. Các nguyên nhân tạo nên sự khác biệt tiền lương của người lao động khu vực

kinh tế chính thức và khu vực phi chính thức ............................................................19

2.5.1. Các yếu tố kinh tế ........................................................................................19

2.5.2. Yếu tố phi kinh tế .........................................................................................20

2.6. Các nghiên cứu trước ..........................................................................................21

2.6.1 Nghiên cứu trong nước ..................................................................................21

2.6.2 Nghiên cứu nước ngoài..................................................................................27

2.7 Mô hình nghiên cứu thực nghiệm đề xuất ...........................................................32

Chương 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................40

3.1. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................40

3.1.1. Mô hình Mincer ............................................................................................40

3.1.2. Mô hình phân tách Oaxaca-Blinder.............................................................41

3.1.3. Phương pháp hồi qui phân vị Koenker và Basset.........................................43

3.1.4 Phương pháp phân tách Machado – Mata ....................................................44

3.2. Mô tả các biến .....................................................................................................44

3.2.1. Biến phụ thuộc ..............................................................................................44

3.2.2. Biến độc lập ..................................................................................................45

3.3. Dữ liệu và phần mềm hỗ trợ nghiên cứu............................................................50

3.3.1. Thiết kế mẫu điều tra lao động việc làm năm 2014......................................50

3.3.2. Trích dữ liệu từ dữ liệu điều tra lao động việc làm năm 2014.....................52

3.3.3. Số liệu nghiên cứu.........................................................................................55

3.3.4. Phần mềm hỗ trợ...........................................................................................58

3.4. Sự phù hợp của phương pháp và nguồn dữ liệu nghiên cứu...............................58

Chương 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................60

4.1. Đặc điểm phân bố nguồn lao động hai khu vực kinh tế tại Tp. Hồ Chí Minh....60

4.2. Thực trạng sự khác biệt về nguồn lực và tiền lương giữa người lao động khu vực

kinh tế chính thức và phi chính thức qua thống kê mô tả ..........................................64

vi

4.2.1. Nhóm các yếu tố về đặc điểm của người lao động .......................................64

4.2.2. Nhóm các yếu tố về trình độ giáo dục và chuyên môn kỹ thuật ...................70

4.2.3. Nhóm các yếu tố về đặc điểm của lao động việc làm...................................73

4.2.4. Nhóm yếu tố về đặc điểm khu vực địa lý .....................................................79

4.3. Kết quả phân tích ................................................................................................81

4.3.1. Kiểm định sự khác biệt tiền lương giữa hai nhóm lao động ........................81

4.3.2.Kết quả phân tích hàm tiền lương Mincer.....................................................82

4.3.3. Kết quả phân tách khoảng cách tiền lương bằng phương pháp Oaxaca￾Blinder cho hồi quy OLS.........................................................................................91

4.3.4. Kết quả phân tách khoảng cách tiền lương bằng phương pháp Machado￾Mata cho hồi quy phân vị .......................................................................................93

Chương 5 KẾT LUẬN ..............................................................................................106

5.1. Kết luận .............................................................................................................106

5.2. Khuyến nghị......................................................................................................107

5.2.1. Một số khuyến nghị tăng tiền lương người lao động..................................107

5.2.2. Một số khuyến nghị giảm khoảng cách tiền lương giữa hai nhóm lao động

..............................................................................................................................108

5.3. Hạn chế của nghiên cứu ....................................................................................111

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... xiv

PHỤ LỤC .................................................................................................................. xviii

vii

DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ

Trang

Hình 1.1: Sự khác biệt tiền lương giữa lao động các khu vực kinh tế

giai đoạn 2011-2015 2

Hình 2.1: Sơ đồ phân loại lực lượng lao động 14

Hình 2.2: Sự khác biệt tiền lương giữa lao động khu vực kinh tế chính

thức và phi chính thức giai đoạn 2011-2015 19

Hình 3.1: Sơ đồ phân loại loại hình di cư 47

Hình 3.2: Quy trình thu thập dữ liệu LFS2014 tại Tp. Hồ Chí Minh 52

Hình 4.1: Số lượng cơ sở SXKD hai khu vực kinh tế tại Tp. Hồ Chí

Minh năm 2012 61

Hình 4.2: Số lượng lao động hai khu vực kinh tế tại Tp. Hồ Chí Minh

năm 2012 63

Hình 4.3: Sự khác biệt tiền lương theo giới tính của người lao động hai

khu vực kinh tế 65

Hình 4.4: Sự khác biệt tiền lương theo dân tộc của người lao động hai

khu vực kinh tế 66

Hình 4.5: Tỷ lệ người lao động chia theo nhóm tuổi hai khu vực kinh tế 67

Hình 4.6: Sự khác biệt tiền lương theo tình trạng hôn nhân của người

lao động hai khu vực kinh tế 68

Hình 4.7: Sự khác biệt tiền lương theo tình trạng di cư của người lao

động hai khu vực kinh tế 69

viii

Hình 4.8: Sự khác biệt tiền lương theo trình độ học vấn của người lao

động hai khu vực kinh tế 71

Hình 4.9: Sự khác biệt tiền lương theo kỹ năng chuyên môn của người

lao động hai khu vực kinh tế 73

Hình 4.10: Sự khác biệt tiền lương theo ngành kinh tế của người lao

động hai khu vực kinh tế 74

Hình 4.11: Sự khác biệt tiền lương theo đại điểm nơi làm việc của

người lao động hai khu vực kinh tế 76

Hình 4.12: Sự khác biệt tiền lương theo hình thức nhận lương của

người lao động hai khu vực kinh tế 77

Hình 4.13: Sự khác biệt tiền lương theo kinh nghiệm việc đang làm của

người lao động hai khu vực kinh tế 79

Hình 4.14: Sự khác biệt tiền lương theo khu vực địa lý của người lao

động hai khu vực kinh tế 81

Hình 4.15: Hàm mật độ log tiền lương của người lao động hai khu vực

kinh tế 82

Hình 4.16: Đồ thị thị thể hiện logarith tiền lương người lao động hai

khu vực kinh tế 92

Hình 4.17: Tác động của bằng cấp đối với tiền lương người lao động

KV KTCT 95

Hình 4.18: Tác động của bằng cấp đối với tiền lương người lao động

KV KTPCT 96

ix

Hình 4.19: So sánh hệ số hồi quy của bằng cấp tiểu học 98

Hình 4.20: So sánh hệ số hồi quy của bằng cấp trung học cơ sở 98

Hình 4.21: So sánh hệ số hồi quy của bằng cấp trung học phổ thông và

sơ cấp nghề 99

Hình 4.22: So sánh hệ số hồi quy của bằng cấp trung cấp 100

Hình 4.23: So sánh hệ số hồi quy của bằng cấp cao đẳng 101

Hình 4.24: So sánh hệ số hồi quy của bằng cấp từ đại học trở lên 102

Hình.4.25: Đồ thị thể hiện sự khác biệt tiền lương của người lao động

hai khu vực kinh tế tại các phân vị 104

x

DANH MỤC BẢNG

Trang

Bảng 2.1: Bảng tỉ lệ các chế độ xã hội hai khu vực kinh tế 22

Bảng 3.1: Quy mô mẫu LFS2014 tại Tp. Hồ Chí Minh 51

Bảng 3.2: Quy mô mẫu LFS2014 phân bổ đến 24 Quận/Huyện tại Tp.

Hồ Chí Minh 51

Bảng 3.3: Cách lọc dữ liệu từ dữ liệu LFS2014 tại Tp. Hồ Chí Minh 53

Bảng 4.1: Cơ cấu giới tính người lao động hai khu vực kinh tế 64

Bảng 4.2: Cơ cấu tình trạng di cư người lao động hai khu vực kinh tế 69

Bảng 4.3: Cơ cấu trình độ học vấn của người lao động hai khu vực

kinh tế 70

Bảng 4.4: Cơ cấu kỹ năng chuyên môn người lao động hai khu vực

kinh tế 72

Bảng 4.5: Cơ cấu ngành kinh tế của người lao động hai khu vực kinh

tế 74

Bảng 4.6: Cơ cấu địa điểm làm việc của người lao động hai khu vực

kinh tế 75

Bảng 4.7: Cơ cấu về hình thức nhận lương của người lao động hai

khu vực kinh tế 77

Bảng 4.8: Cơ cấu về kinh nghiệm việc đang làm của người lao động

hai khu vực kinh tế 78

xi

Bảng 4.9: Cơ cấu về khu vực địa lý của người lao động hai khu vực

kinh tế 80

Bảng 4.10: Kết quả hồi quy mô hình hàm tiền lương Mincer cho

người lao động cả hai khu vực kinh tế 83

Bảng 4.11: Kết quả hồi quy mô hình hàm tiền lương Mincer cho

người lao động khu vực kinh tế chính thức 89

Bảng 4.12: Kết quả hồi quy mô hình hàm tiền lương Mincer cho

người lao động khu vực kinh tế phi chính thức 90

Bảng 4.13: Kết quả phân rã khoảng cách tiền lương bằng kỹ thuật

Oaxaca-Blinder 91

Bảng 4.14: Kết quả hồi quy phân vị tiền lương của người lao động 94

Bảng 4.15: Kết quả phân rã khoảng cách tiền lương bằng kỹ thuật

Machado-Mata 103

xii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

FS : Khu vực kinh tế chính thức (Formal Sector)

GSO : Tổng cục Thống kê (General Statistics Office)

ILO : Tổ chức Lao động quốc tế (Internationl Labour Organization)

IS : Khu vực kinh tế phi chính thức (Informal Sector)

KV KTCT : Khu vực kinh tế chính thức

KV KTPCT : Khu vực kinh tế phi chính thức

LFS : Điều tra lao động việc làm (Labour Force Survey)

OLS : Bình phương nhỏ nhất (Ordinary Least Squares)

QR : Hồi quy phân vị (Quantile Regression)

SXKD : Sản xuất kinh doanh

Tp : Thành phố

VHLSS : Khảo sát mức sống hộ gia đình

(VietNam Household Living Standard Survey)

1

Chương 1 GIỚI THIỆU

1. 1. Lý do hình thành đề tài

Sự dịch chuyển lao động giữa các ngành, nghề kinh tế khác nhau, hay giữa

những khu vực địa lý khác nhau,… có xu hướng san bằng những khác biệt về lương

giữa những ngành, nghề, hay khu vực địa lý khác nhau đó. Song trên thực tế, sự chênh

lệch về lương giữa những người lao động vẫn luôn tồn tại. Có rất nhiều nguyên nhân

dẫn đến chênh lệch tiền lương giữa những người lao động như chênh lệch lương do

cung, cầu lao động (còn được gọi là do thị trường lao động), do môi trường làm việc,

do tính chất công việc và do đặc điểm của người lao động,… Bên cạnh đó, chênh lệch

tiền lương còn do “những yếu tố ngăn cản sự dịch chuyển lao động từ khu vực có tiền

lương thấp sang khu vực có tiền lương cao hơn”, hay nói cách khác đó là hệ quả của

việc phân công lao động.

Kinh tế phi chính thức là khái niệm không mới đối với các nước phát triển,

nhưng lại là một khái niệm tương đối mới ở các nước đang phát triển, đặc biệt là ở các

nước có nền kinh tế chuyển đổi từ kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường như ở

nước ta với nhiều cách hiểu và nhiều định nghĩa chưa được thống nhất. Tổ chức lao

động quốc tế (ILO) là cơ quan tiên phong đưa ra những thuật ngữ “khu vực kinh tế

chính thức, khu vực kinh tế phi chính thức,…” từ những năm 1972. Tuy nhiên, những

thuật ngữ đó mới được sử dụng chính thức tại Việt Nam từ năm 2006, sau khi Tổng

cục Thống kê Việt Nam phối hợp với Viện nghiên cứu phát triển Pháp (IRD-DIAL)

thực hiện một số dự án nhằm xây dựng một số hệ thống thống kê để đo lường khu vực

kinh tế phi chính thức của Việt Nam. Ở nước ta, khu vực kinh tế phi chính thức có vai

trò rất quan trọng trong xóa đói giảm nghèo, tạo thêm nhiều nhất việc làm mới, tăng

thu nhập cho người dân nghèo, góp phần ổn định chính trị - xã hội và hỗ trợ tích cực

cho khu vực kinh tế chính thức: cả nước có 11 triệu việc làm trong khu vực kinh tế phi

chính thức, chiếm gần 1/3 tổng số việc làm chính và 1/2 số việc làm phi nông nghiệp;

cả nước có 8,4 triệu hộ sản xuất kinh doanh phi chính thức, trong đó 7,4 hộ xem việc

làm trong khu vực này của mình là việc làm chính và 1 triệu hộ xem đó là việc làm thứ

2

2; thu nhập từ việc làm phi chính thức đóng góp 20% GDP cho cả nước (Roubaud và

Razafindrakoto, 2010). Theo Vũ Sỹ Cường (2016), khu vực kinh tế phi chính thức và

lao động phi chính thức đang là một thách thức rất lớn đối với nền kinh tế nước ta hiện

nay, đặc biệt ở những đô thị lớn như Tp. Hồ Chí Minh. Quá trình chuyển đổi cơ cấu

kinh tế mạnh mẽ đã làm bùng phát nhiều mối quan hệ thị trường phức tạp trên cơ sở

nền kinh tế đa thành phần, đa sở hữu, cộng thêm vào đó là sự non trẻ và thiếu kinh

nghiệm của một thể chế quản lý mới … tất cả đã tạo điều kiện hình thành nên một khu

vực kinh tế không nhỏ, nhưng hoàn toàn nằm ngoài sự quản lý của nhà nước. Theo kết

quả Tổng điều tra kinh tế, hành chính sự nghiệp năm 2012, tại Tp. Hồ Chí Minh có

đến 256.814 cơ sở sản xuất kinh doanh (SXKD) hoạt động trong khu vực kinh tế phi

chính thức và 404.579 lao động đang làm việc trong khu vực kinh tế này. Tuy nhiên,

người lao động phi chính thức thường có thu nhập thấp và không thường xuyên, giờ

làm việc dài và ít tiếp cận với các cơ hội phát triển kỹ năng nghề. Do họ không được

công nhận, đăng ký hay quản lý vì vậy họ không được bảo vệ bởi các thể chế của thị

trường lao động, người lao động trong khu vực phi chính phải đối mặt với nguy cơ trở

thành "tầng lớp lao động nghèo".

Hình 1.1: Sự khác biệt tiền lương giữa lao động các khu vực kinh tế giai đoạn

2011-2015

Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng

(Nguồn: Báo cáo kết quả Điều tra LFS các năm 2011-2015)

0

1000

2000

3000

4000

5000

6000

7000

8000

2011 2012 2013 2014 2015

Cá thể Tập thể Tư nhân

Nhà nước Vốn ĐT NN

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!
Phân tích sự khác biệt tiền lương giữa lao động khu vực kinh tế chính thức và phi chính thức tại Thành phố Hồ Chí Minh | Siêu Thị PDF