Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

T
PREMIUM
Số trang
194
Kích thước
2.9 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1488

Phân tích sự hài lòng của bệnh nhân đối với các bệnh viện tại TP. Hồ Chí Minh theo mô hình thức bậc của Brady và Cronin

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

__________________________

Trương Nguyễn Duy Ly

PHÂN TÍCH SỰ HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN

ĐỐI VỚI CÁC BỆNH VIỆN TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

THEO MÔ HÌNH THỨ BẬC CỦA BRADY VÀ CRONIN.

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

__________________________

Trương Nguyễn Duy Ly

PHÂN TÍCH SỰ HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN

ĐỐI VỚI CÁC BỆNH VIỆN TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

THEO MÔ HÌNH THỨ BẬC CỦA BRADY VÀ CRONIN.

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh

Mã số chuyên ngành : 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. Lưu Trường Văn

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2015

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng luận văn với đề tài “Phân tích sự hài lòng của bệnh

nhân đối với các bệnh viện tại TP. Hồ Chí Minh theo mô hình thứ bậc của

Brady và Cronin.” là bài nghiên cứu của chính tôi.

Ngoài trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi

cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được

công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.

Không có sản phẩm hay nghiên cứu nào của người khác được sử dụng

trong luận văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.

Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các

trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 09 năm 2015.

ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành khoá luận này. Tôi xin chân thành cảm ơn các giảng viên ngành

Quản trị Kinh doanh đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy và tuyền đạt những kiến thức

quý báu cho tôi cũng như các học viên khác trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và

rèn luyện ở Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh.

Tôi xin được bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến PGS.TS. Lưu Trường Văn, người đã

tận tình hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ và động viên tôi rất nhiều để có thể hoàn thành bài

luận văn này. Trong thời gian thực hiện đề tài, tôi đã học hỏi được rất nhiều điều bổ ích

từ thầy.

Xin ghi nhận công sức và những đóng góp quý báu của các bạn sinh viên khóa

07, trường Cao đẳng nghề Du lịch Sài Gòn, khoa Lữ hành, ngành Quản trị Lữ hành đã

cùng tôi triển khai thu thập và tổng hợp dữ liệu nghiên cứu.

Bên cạnh đó, xin gởi tới Ban lãnh đạo của bệnh viện Chợ Rẫy, Quân Y 175,

Thống Nhất lời cảm tạ sâu sắc vì đã cho phép và tạo mọi điều kiện thuận lợi để chúng

tôi thu thập dữ liệu nghiên cứu cho đề tài.

Để có được sự thành công của luận văn, những ý kiến của các đáp viên là một

yếu tố vô cùng quan trọng. Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến các đáp viên,

các bệnh nhân đã đồng ý hợp tác và hỗ trợ chúng tôi thu được những cơ sở dữ liệu quý

báu để xây dựng nên bài luận.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài, song do buổi đầu mới làm quen

với công tác nghiên cứu khoa học, cũng như hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên

không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Rất mong

nhận được sự đóng góp, phê bình của quý Thầy Cô, các nhà khoa học, đọc giả và các

bạn học viên để bài luận này được hoàn chỉnh hơn.

Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các đơn vị, các cá nhân đã hết lòng

quan tâm và hỗ trợ tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này.

Trân trọng,

TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 09 năm 2015.

iii

TÓM TẮT

Đời sống người dân Việt Nam ngày càng được nâng cao, do đó chất lượng dịch

vụ khám và chữa bệnh cũng đồng thời được quan tâm nhiều hơn. Mức độ hài lòng của

người bệnh trở thành một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng của các bệnh viện

tại Việt Nam. Tuy nhiên, hiện nay trên toàn Việt Nam nói chung và tại TP. Hồ Chí

Minh nói riêng, các bệnh viện công đang rơi vào tình trạng quá tải nghiêm trọng. Vào

năm 2013, Bộ Y tế đã phải lên tiếng yêu cầu các bệnh viện quản lý chất lượng khám

chữa bệnh (Bộ Y tế, 2013).

Áp dụng cách tiếp cận mới về sự hài lòng của bệnh nhân theo đề xuất của Brady

và Cronin (2001), nghiên cứu này đã đưa ra được mô hình nghiên cứu phù hợp với các

bệnh nhân hiện đang điều trị tại các bệnh viện đa khoa trực thuộc Trung Ương tại TP.

Hồ Chí Minh. Và qua đó, mối quan hệ giữa các yếu tố như độ tuổi, giới tính, nghề

nghiệp, thu nhập, nơi cư trú, sử dụng bảo hiểm, khu khám, bệnh trạng, số lần thăm

khám trước đó với sự hài lòng và cảm nhận của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ khám

chữa bệnh tại các bệnh viện trên cũng được xem xét cụ thể.

Sau khi khảo sát 379 bệnh nhân đang điều trị tại bệnh viện Chợ Rẫy, Thống

Nhất và 175, mô hình của Brady và Cronin (2001) đã được chỉnh sửa cho phù hợp với

thực tế tại TP. Hồ Chí Minh. Các biến thuộc nhóm chính (primary) gom lại còn 03

biến: quá trình trải nghiệm, môi trường và tổng phí, trong đó, quá trình trải nghiệm có

tác động mạnh đến sự hài lòng của bệnh nhân, kế đến là môi trường và cuối cùng là

tổng phí. Việc gộp biến nhóm cơ bản kéo theo các biến thuộc nhóm con (sub￾dimension) cũng thay đổi. Biến giao tiếp đóng vai trò quan trọng nhất trong các nhóm

con thuộc quá trình trải nghiệm, biến kết quả nhận được và biến sự chuyên nghiệp

trong phục vụ cũng góp một phần đáng kể trong việc thể hiện cảm nhận của bệnh nhân.

Các biến con của yếu tố môi trường gom lại còn 02 nhóm: không gian và sinh hoạt, với

tác động của yếu tố không gian có phần vượt hơn. Yếu tố chi phí vẫn giữ nguyên nhóm

theo mô hình đề xuất, trong đó các khoản chi thêm có tác động đến cảm nhận về tổng

phí hơn hẳn các khoản chi phí bắt buộc.

iv

Theo khảo sát, không có sự khác biệt về sự hài lòng của các bệnh nhân thuộc các

nhóm tuổi, giới tính, sử dụng bảo hiểm, tình trạng bệnh, số lần khám, khu điều trị, lẫn

thu nhập. Chỉ có những bệnh nhân đang cư trú tại TP. Hồ Chí Minh thấy hài lòng hơn

các bệnh nhân sống ở nơi khác. Tuy nhiên khi xét đến từng yếu tố cảm nhận chất lượng

thì sự khác biệt xuất hiện rõ ràng hơn.

Các giải pháp được đề xuất dựa vào kết quả nghiên cứu để nhằm làm tăng sự hài

lòng của các bệnh nhân. Tính khả thi của giải pháp cũng được đánh giá theo ý kiến của

các chuyên gia để xếp hạng những giải pháp cần ưu tiên thực hiện.

v

MỤC LỤC

Lời cam đoan...........................................................................................................i

Tóm tắt................................................................................................................. iii

Mục lục ...................................................................................................................v

Danh mục hình và đồ thị......................................................................................vii

Danh mục bảng .................................................................................................. viii

Danh mục từ viết tắt .............................................................................................ix

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN......................................................- 1 -

1.1 Vấn đề nghiên cứu..............................................................................- 1 -

1.2 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................- 1 -

1.3 Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................- 2 -

1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................- 2 -

1.5 Phương pháp nghiên cứu...................................................................- 2 -

1.6 Tổng quan về thị trường ....................................................................- 3 -

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................- 5 -

2.1 Các khái niệm nghiên cứu..................................................................- 5 -

2.2 Các nghiên cứu trước có liên quan....................................................- 7 -

2.2.1 Các nghiên cứu theo trường phái Bắc Âu .................................. - 8 -

2.2.2 Các nghiên cứu theo trường phái Mỹ....................................... - 12 -

2.2.3 Các nghiên cứu kết hợp ........................................................... - 16 -

2.2.4 Một số nghiên cứu khác trên thế giới....................................... - 19 -

2.2.5 Một số nghiên cứu tại Việt Nam............................................... - 19 -

2.3 Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu đề xuất. .............................. - 20 -

CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................ - 25 -

3.1 Thiết kế nghiên cứu định tính.......................................................... - 25 -

3.2 Thiết kế nghiên cứu định lượng....................................................... - 26 -

vi

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................. - 29 -

4.1 Phân tích nhân tố khám phá và Cronbach’s Alpha........................ - 29 -

4.2 Nghiên cứu mô tả ............................................................................. - 38 -

4.3 Phân tích hồi quy tuyến tính............................................................ - 45 -

4.4 Phân tích nhân tố khẳng định và mô hình cấu trúc tuyến tính...... - 51 -

4.5 Các giải pháp được đề xuất.............................................................. - 54 -

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................. - 63 -

5.1 Kết luận ............................................................................................ - 63 -

5.2 Kiến nghị dành cho nhà quản trị..................................................... - 64 -

5.3 Hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tương lai ........... - 65 -

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. - 67 -

PHỤ LỤC ........................................................................................................ - 73 -

PHỤ LỤC A – BẢN CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH................................................. - 73 -

PHỤ LỤC B – KẾT QUẢ PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH VÀ ĐIỀU CHỈNH

THANG ĐO........................................................................... - 79 -

PHỤ LỤC C – BẢN CÂU HỎI ĐỊNH LƯỢNG ............................................ - 93 -

PHỤ LỤC D – KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG............................... - 98 -

PHỤ LỤC E – BẢN KHẢO SÁT TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP - 179 -

vii

DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ

Hình 2.1 Mô hình đo lường chất lượng dịch vụ của Gronroos (1982). ................... - 7 -

Hình 2.2 Mô hình SERVQUAL được đề xuất bởi Parasuraman và cộng sự

(1985). .................................................................................................... - 8 -

Hình 2.3 Mô hình 03 yếu tố của Rust và Oliver (1994).......................................... - 8 -

Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu về sự hài lòng của bệnh nhân được đề xuất bởi

Andaleeb (2000; 2001)............................................................................ - 9 -

Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu về sự hài lòng của bệnh nhân theo Rahmqvist

(2001). .................................................................................................... - 9 -

Hình 2.6 Mô hình và thang đo chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh của

González và cộng sự (2005)...................................................................- 10 -

Hình 2.7 Chất lượng kỹ thuật và chất lượng chức năng tác động đến sự hài lòng

của bệnh nhân (Chang và cộng sự, 2006). ..............................................- 11 -

Hình 2.8 Mô hình khảo sát sự hài lòng và ý định giới thiệu của bệnh nhân

(Tung và cộng sự, 2009). .......................................................................- 11 -

Hình 2.9 Mô hình nghiên cứu sự hài lòng của bệnh nhân theo tác giả Lê Thị

Thu Trang và Lê Thị Kim Ngân (2014)..................................................- 12 -

Hình 2.10 Nghiên cứu sự hài lòng về chất lượng dịch vụ y tế tại Bangladesh theo

SERVQUAL và bổ sung thêm một số yếu tố (Aldaleeb và cộng sự,

2007). ....................................................................................................- 13 -

Hình 2.11 Mô hình nghiên cứu tính hiệu quả khi áp dụng thang đo SERVQUAL

lên sự hài lòng của bệnh nhân (Atta, 2012). ...........................................- 14 -

Hình 2.12 Mô hình nghiên cứu dựa trên thang đo SERVQUAL có điều chỉnh của

tác giả Lê Nguyễn Đoan Khôi và cộng sự (2014). ..................................- 14 -

Hình 2.13 Kết hợp mô hình của Gronroos và thang đo SERVQUAL theo đề xuất

của Kang và James (2004). ....................................................................- 15 -

Hình 2.14 Mô hình thứ bậc được đề xuất bởi Dabholkar (1996) .............................- 17 -

Hình 2.15 Mô hình thứ bậc được đề xuất bởi Brady và Cronin (2001). ...................- 18 -

Hình 2.16 Mô hình nghiên cứu sự hài lòng của bệnh nhân đối với các bệnh viện

tại TP. Hồ Chí Minh...............................................................................- 22 -

Hình 4.1 Phân bố về độ tuổi của các đáp viên.......................................................- 41 -

Hình 4.2 Đồ thị phân bố phần dư chuẩn hóa .........................................................- 49 -

Hình 4.3 Đồ thị P-P ..............................................................................................- 50 -

Hình 4.4 Biểu đồ phân tán ....................................................................................- 51 -

Hình 4.5 Mô hình nghiên cứu sự hài lòng của bệnh nhân đối với các bệnh viện

tại TP. Hồ Chí Minh sau khi khảo sát.....................................................- 53 -

viii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 4.1 Kết quả phân tích nhân tố khám phá và Cronbach’s Alpha của nhóm

biến thuộc cấp cơ bản.............................................................................- 31 -

Bảng 4.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá và Cronbach’s Alpha của nhóm

biến thuộc cấp cơ bản.............................................................................- 34 -

Bảng 4.3 Kết quả đánh giá của các bệnh nhân.......................................................- 38 -

Bảng 4.4 Kết quả phân tích hồi quy cho các biến thuộc cấp cơ bản.......................- 46 -

Bảng 4.5 Kết quả phân tích hồi quy cho các biến thuộc cấp con............................- 47 -

Bảng 4.6 Thống kê kiểm định phân tích CFA và SEM..........................................- 51 -

Bảng 4.7 Kết quả kiểm định CFA và SEM............................................................- 52 -

Bảng 4.8 Đánh giá mức quan trọng của các yếu tố. ...............................................- 58 -

Bảng 4.9 Các giải pháp và trọng số.......................................................................- 59 -

ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

A : Tính đảm bảo (Assurance)

CFA : Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmed Factor Analysis)

CFI : Chỉ số thích hợp so sánh (Comparative Fit Index)

CMIN : Chi bình phương (χ

2

)

CR : Độ tin cậy tổng hợp (Composite Reliability)

df : Bậc tự do (Degrees of Freedom)

E : Sự cảm thông (Empathy)

EFA : Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)

GFI : Chỉ số mức độ phù hợp (Goodness of Fit Index)

p : Trị số xác suất (probability value)

R : Sự tin cậy (Reliability)

RMSEA : Căn bậc hai của các sai số do ước lượng (Root Mean Square

Error of Approximation)

SEM : Mô hình cấu trúc tuyến tính (Structural Equation Modeling)

SERVPERF : Service Performance

SERVQUAL : Service Quality

Sig. : Giá trị có ý nghĩa thống kê (Significant value)

TLI : Chỉ số Tucker & Lewis (Tucker and Lewis Index)

TP : Thành phố

VIF : Yếu tố lạm phát phương sai (Variance Inflation Factor)

- 1 -

CHƯƠNG 1.

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

1.1 Vấn đề nghiên cứu

Đời sống người dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày

càng tăng và đa dạng (Báo điện tử Chính phủ, 2014; Dân Việt, 2014; Lâm Đồng, 2014;

Hậu Giang, 2015), người dân do đó quan tâm nhiều hơn đến chất lượng dịch vụ khám

và chữa bệnh. Vì vậy, mức độ hài lòng của người bệnh là một yếu tố rất quan trọng

trong vấn đề chăm sóc sức khỏe, và nó trở thành một trong những tiêu chí đánh giá chất

lượng của các bệnh viện tại Việt Nam (Trương Ngọc Hải và cộng sự, 2011; Nguyễn Vũ

Thanh Nhã và cộng sự, 2011). Tuy nhiên, trên thực tế hiện nay tại Việt Nam, hay cụ thể

hơn là tại TP. Hồ Chí Minh, các bệnh viện công hiện đang bị quá tải, một giường chứa

đến 2-3 người (Dân Trí, 2014; Tiền phong, 2014; VnExpress, 2014). Trước hiện trạng

trên, vào năm 2013 Bộ Y tế đã ra thông tư 19/2013/TT-BYT để yêu cầu các bệnh viện

thực hiện quản lý dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh. Theo thông tư, các giám đốc bệnh

viện có trách nhiệm triển khai, tổ chức quản lý chất lượng bệnh viện, bố trí kinh phí cho

các hoạt động quản lý chất lượng.

Nhằm đưa ra một cách tiếp cận mới, tìm hiểu hiệu quả áp dụng quản lý chất

lượng khám chữa bệnh của các bệnh viện đa khoa tuyến Trung Ương tại TP. Hồ Chí

Minh sau hai năm áp dụng quản lý chất lượng và đồng thời đánh giá sự hài lòng của

bệnh nhân, chúng tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Phân tích sự hài lòng của bệnh

nhân đối với các bệnh viện tại TP. Hồ Chí Minh theo mô hình thứ bậc của Brady và

Cronin”. Bên cạnh đó, việc đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân giúp chỉ ra cho nhà

quản lý các cơ sở y tế biết được những khía cạnh cần đầu tư phát triển, tránh được rất

nhiều lãng phí về nhân lực, tiền bạc, thời gian…

1.2 Câu hỏi nghiên cứu

Để đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân, cần phải nhận dạng được các nhân tố tác

động. Câu hỏi đặt ra là các nhân tố nào tác động đến sự hài lòng của bệnh nhân về dịch

vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện? Liệu có sự khác biệt giữa mô hình được đề xuất

trong lý thuyết với mô hình trong thực tế tại TP. Hồ Chí Minh? Và cần phải làm gì để

- 2 -

nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân tại các bệnh viện đa khoa tuyến Trung Ương tại

TP. Hồ Chí Minh?

1.3 Mục tiêu nghiên cứu

Dựa vào các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra bên trên, mục tiêu của nghiên cứu

này nhằm để trả lời các câu hỏi nghiên cứu đó là: (i) Nhận dạng các nhân tố tác động

đến sự hài lòng đối với dịch vụ khám chữa bệnh của bệnh nhân điều trị nội trú ở các

bệnh viện đa khoa tuyến Trung Ương tại TP. Hồ Chí Minh; (ii) Phân tích các nhân tố đã

nhận dạng để xác nhận mô hình sự hài lòng về dịch vụ khám chữa bệnh trong thực tế;

(iii) Đề xuất giải pháp giúp nâng cao sự hài lòng về dịch vụ khám chữa bệnh của bệnh

nhân tại các bệnh viện trên.

1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Với 03 mục tiêu nghiên cứu cụ thể được đề cập, đối tượng nghiên cứu của đề tài

bao gồm các yếu tố tác động đến sự hài lòng của bệnh nhân, và phạm vi nghiên cứu chỉ

gói gọn trong các bệnh viện đa khoa tuyến Trung Ương tại TP. Hồ Chí Minh. Đề tài

nghiên cứu sẽ khảo sát các đối tượng đang hoặc đã từng khám chữa bệnh nội trú tại các

bệnh viện đa khoa tuyến Trung Ương trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh trong khoảng thời

gian từ năm 2013 đến 2015.

1.5 Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, phỏng vấn trực tiếp,

để tìm hiểu sự phù hợp và điều chỉnh lại các thang đo được rút ra từ các nghiên cứu

trước. Dựa vào thang đo đã điều chỉnh, bản câu hỏi định lượng được phát ra cho các

bệnh nhân đang điều trị tại một số bệnh viện trực thuộc Trung Ương tại TP. Hồ Chí

Minh để khảo sát. Kết quả sau khi khảo sát được nhập liệu và phân tích thông qua phần

mềm SPSS để đưa ra các kết quả và mô hình phù hợp với thực tế.

Chi tiết về phương pháp nghiên cứu và các quá trình phân tích được đề cập cụ

thể trong chương 3.

- 3 -

1.6 Tổng quan về thị trường

Vào thời kỳ bao cấp từ 1975-1989, các bệnh viện ở miền Nam được trả lại cho

nhà nước quản lý (Đặng Phong, 2014). Công tác khám chữa bệnh khi này thực hiện

theo chỉ tiêu được giao, bệnh nhân không cần quan tâm về kinh phí, mọi chi phí khám

chữa bệnh được Nhà nước chi trả (Tuổi trẻ, 2004). Chính sách này có mặt tốt cũng như

hạn chế. Khi viện phí được đặt hoàn toàn dưới sự hỗ trợ của Nhà nước, bệnh nhân sẽ

được chữa trị hoặc phẫu thuật ngay khi cần thiết, không cần quan tâm đến khả năng

thanh toán các khoản phí điều trị, tuy nhiên, tiếng nói của bệnh nhân vào thời kỳ này

không được xem trọng. Bệnh nhân gần như không có tiếng nói đối với các bệnh viện.

Chất lượng khám chữa bệnh khi này chỉ được đánh giá đơn thuần về chất lượng chuyên

môn (Lê Thị Kim Ngân và Lê Thị Thu Trang, 2014). Ngày nay, khi nước ta chuyển

sang nền kinh tế thị trường, bên cạnh các bệnh viện và phòng khám tư nhân là sự có

mặt của các bệnh viện quốc tế lớn, trong đó có cả bệnh viện mang tiêu chuẩn 05 sao

như Vinmec ở Hà Nội và Thành Đô ở TP. Hồ Chí Minh, với cam kết cung cấp dịch vụ

khám chữa bệnh theo tiêu chuẩn quốc tế (VnMedia, 2012; Báo đầu tư, 2014). Nhờ đó,

bệnh nhân được cung cấp nhiều lựa chọn hơn, tiếng nói của bệnh nhân ngày càng được

xem trọng, chất lượng khám chữa bệnh khi này được đánh giá rộng ra thành chất lượng

dịch vụ, không còn gói gọn ở chất lượng chuyên môn như trước kia (Lê Thị Kim Ngân

và Lê Thị Thu Trang, 2014). Cơ sở vật chất, trang thiết bị, môi trường, cách cư xử của

các nhân viên trong bệnh viện với bệnh nhân… do đó cũng được đưa vào để đánh giá

chất lượng của bệnh viện.

Theo cục quản lý khám chữa bệnh – Bộ Y tế, tính đến năm 2015, Việt Nam có

1,349 bệnh viện, trong đó 87.3% là các bệnh viện công. Các bệnh viện công do ngành y

tế quản lý gồm 1,148 bệnh viện và được chia thành 03 tuyến: Trung Ương, tỉnh và

huyện, theo tỷ lệ 1:10:18. Trên cả nước hiện nay có 38 bệnh viện Trung Ương (Cục

quản lý khám chữa bệnh, 2015; Tuổi trẻ, 2015). Từ nhiều năm nay, các bệnh viện công,

đặc biệt là các bệnh viện tuyến Trung Ương luôn rơi vào tình trạng quá tải, một giường

chứa đến 2-3 người hoặc thậm chí có bệnh nhân còn phải nằm dưới gầm giường (Dân

Trí, 2014; Tiền phong, 2014; VnExpress, 2014; Tuổi trẻ, 2015). Công suất sử dụng

giường bệnh của bệnh viện công lên đến trên 110% (Tiền phong, 2014).

Theo thông tin từ Sở Y tế TP. Hồ Chí Minh, hiện tại thành phố có 103 bệnh

viện, trong đó có 67 bệnh viện công và 36 bệnh viện tư nhân, với tổng cộng hơn 34.500

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!
Phân tích sự hài lòng của bệnh nhân đối với các bệnh viện tại TP. Hồ Chí Minh theo mô hình thức bậc của Brady và Cronin | Siêu Thị PDF