Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Phân tích mối quan hệ chi phí – sản lượng – lợi nhuận tại công ty cổ phần Nhựa Đà Nẵng
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Hòa Nhân
LỜI GIỚI THIỆU
1. Lý do chọn đề tài
Theo yêu cầu từ phía nhà trường nói chung và từ khoa Tài Chính – Ngân Hàng nói
riêng, như những sinh viên khác tôi cũng đi tìm cho mình một đơn vị thực tập cuối khóa
và được nhận vào phòng Tài chính – Kế toán của công ty CP nhựa Đà Nẵng.
Với tinh thần được truyền đạt từ thầy giáo TS. Nguyễn Hòa Nhân – “Sinh viên
thực tập phải xông xáo, chịu khó trải nghiệm thực tế, mới có thể vận dụng tốt được
những kiến thức đã học để viết nên một đề tài tốt nghiệp có giá trị”, sau gần 2 tháng
thực tập tại công ty CP nhựa Đà Nẵng, bước đầu tiếp xúc với thực tế, tôi đã có một cái
nhìn tổng quan về tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty.
Có thể nói CP nhựa Đà Nẵng là một công ty lớn, hoạt động lâu năm và có uy tín tại
Đà Nẵng. Tuy nhiên, so với các công ty trong cùng ngành (cụ thể là các công ty trong
ngành nhựa được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh), thì các chỉ tiêu về
hiệu quả hoạt động của CP nhựa Đà Nẵng chỉ ở mức trung bình ngành. Và trong khi cổ
phiếu của ngành nhựa đang được đánh giá cao thì trên thực tế, cổ phiếu của công ty với
mã DPC vẫn chưa thực sự nhận được sự quan tâm thích đáng từ phía các nhà đầu tư. Có
nhiều nguyên nhân lý giải cho vấn đề này. Nhiều ý kiến cho rằng đó là do tỷ lệ chi trả cổ
tức của công ty còn thấp, hay do tình hình thị trường chứng khoán Việt Nam thời gian gần
đây có nhiều bất ổn nên sự đánh giá của thị trường chưa đúng với tiềm năng của các doanh
nghiệp. Chúng ta không phủ nhận những điều này, nhưng đứng trên lập trường của một
nhà quản trị doanh nghiệp, trước hết cần phải nhìn vào thực tiễn hoạt động của công ty để
phân tích.
Mà khi nhìn nhận vào thực tiễn hoạt động của một doanh nghiệp thì theo tôi, mọi
vấn đề lớn nhỏ cuối cùng đều quy về, hay ít nhất sẽ phải đi qua một điểm, đó là: lợi
nhuận của công ty đạt được so với những nguồn lực mà công ty đang có. Tuy nhiên ở đây,
tôi không muốn đi vào phân tích hiệu quả hoạt động của công ty. Bởi lẽ, cái nhìn có được
từ việc phân tích này mặc dù khá tổng quan nhưng chủ yếu vẫn dựa trên những mặt còn
mang tính “bề nổi” trong hoạt động của công ty. Là một nhà quản trị với mục tiêu tối đa
SVTH: Lê Thị Hồng Cẩm – Lớp 33k15 Trang 1
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Hòa Nhân
hóa lợi ích mang lại cho các cổ đông, thì ngoài những mặt mang tính “bề nổi” ra còn cần
phải quan tâm đến những mặt mang tính “chiều sâu”, mà một trong số đó là “sức bật
trong kinh doanh” của công ty. Và điều khiến tôi băn khoăn là “Phải chăng công ty CP
nhựa Đà Nẵng đang thiếu một sức bật nào đó cho sự tăng trưởng lợi nhuận?”.
Vì những suy nghĩ nêu trên, tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích mối quan hệ chi
phí – sản lượng – lợi nhuận tại công ty cổ phần Nhựa Đà Nẵng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích mối quan hệ giữa CP – DT – LN thường nhằm hỗ trợ nhà quản trị:
Thứ nhất, ra các quyết định ngắn hạn.
Thứ hai, đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty để đưa ra các quyết định
dài hạn.
Tuy nhiên trong đề tài này, việc phân tích chỉ hướng vào mục tiêu thứ hai. Thông
qua phân tích mối quan hệ giữa CP – DT – LN tại công ty CP nhựa Đà Nẵng để thấy được
sự ảnh hưởng của kết cấu chi phí đối với lợi nhuận của công ty, đánh giá được sự hiệu quả
của kết cấu chi phí đó, đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu
Việc phân tích mối quan hệ giữa CP – DT – LN chỉ tiến hành tại công ty CP nhựa
Đà Nẵng trong phạm vi năm 2010.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả với các phương pháp: phương pháp phân
tích; phương pháp thống kê; phương pháp nghiên cứu trường hợp…
- Phương pháp thu thập số liệu:
Thu thập số liệu sơ cấp: Phỏng vấn trực tiếp các cán bộ phòng Tài chính kế
toán, phòng Kinh doanh, phòng Kỹ thuật…
Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập tài liệu từ các phòng ban trong công ty:
Phòng tài chính kế toán: Sổ chi tiết chi phí phát sinh của từng tháng, Sổ tổng hợp tài
khoản, Sổ chi tiết tài khoản, Báo cáo tài chính…
Phòng kinh doanh: Dự toán, Chiến lược kinh doanh, Kế hoạch kinh doanh…
Và một số báo cáo khác từ phòng Kỹ thuật và phòng Hành chính tổng hợp.
6. Kết cấu của đề tài
SVTH: Lê Thị Hồng Cẩm – Lớp 33k15 Trang 2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Hòa Nhân
Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ giữa chi phí – doanh thu – lợi
nhuận.
Phần II: Phân tích mối quan hệ giữa chi phí – doanh thu – lợi nhuân tại công ty CP
nhựa Đà Nẵng.
Phần III: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt sản xuất kinh doanh tại công ty
CP nhựa Đà Nẵng thông qua phân tích mối quan hệ giữa chi phí – doanh thu – lợi
nhuận.
Vì thời gian nghiên cứu có hạn nên dù đã rất cố gắng nhưng đề tài vẫn khó có thể
tránh khỏi một số thiếu sót nhất định. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý
thầy cô và các bạn đọc để được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn thầy giáo TS. Nguyễn Hòa Nhân, người đã
giúp tôi có một định hướng tốt để thực hiện đề tài này, cùng toàn thể cán bộ công nhân
viên công ty CP nhựa Đà Nẵng đã nhiệt tình hướng dẫn tôi trong thời gian hơn 3 tháng
thực tập tại công ty.
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Hồng Cẩm
SVTH: Lê Thị Hồng Cẩm – Lớp 33k15 Trang 3
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Hòa Nhân
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
MỤC LỤC.........................................................................................................................4
Danh mục các hình vẽ........................................................................................................6
Danh mục các bảng biểu....................................................................................................7
Danh mục các từ viết tắt.....................................................................................................8
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ –
DOANH THU – LỢI NHUẬN
1.1 KHÁI NIỆM, VAI TRÒ VÀ NỘI DUNG CỦA PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA
CP – DT – LN ...................................................................................................................9
1.1.1 Khái niệm phân tích mối quan hệ giữa CP – DT – LN ..............................................9
1.1.2 Ý nghĩa của phân tích mối quan hệ CP – DT – LN....................................................9
1.1.3 Nội dung của phân tích mối quan hệ giữa CP – DT – LN........................................10
1.2 CÁCH ỨNG XỬ CHI PHÍ – CƠ SỞ CỦA VIỆC PHÂN TÍCH TÍCH MỐI QUAN HỆ
GIỮA CP – DT – LN ......................................................................................................10
1.2.1 Chi phí khả biến (Biến phí)......................................................................................10
1.2.2 Chi phí bất biến.......................................................................................................13
1.2.3 Chi phí hỗn hợp ......................................................................................................15
1.3 CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐỂ PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CP – DT – LN
.........................................................................................................................................18
1.3.1 Số dư đảm phí ........................................................................................................18
1.3.2 Tỷ lệ số dư đảm phí ................................................................................................19
1.3.3 Kết cấu chi phí ........................................................................................................20
1.3.4 Điểm hoà vốn .........................................................................................................20
1.3.5 Đòn bẩy kinh doanh ................................................................................................24
1.4 NHỮNG ĐIỀU KIỆN CỦA PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CP – DT – LN....26
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CP – DT – LN TẠI CÔNG TY
CP NHỰA ĐÀ NẴNG
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP NHỰA ĐÀ NẴNG (DPC)....................................27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển............................................................................27
SVTH: Lê Thị Hồng Cẩm – Lớp 33k15 Trang 4
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Hòa Nhân
2.1.2 Chức năng hoạt động...............................................................................................28
2.1.3 Đặc điểm thị trường, sản phẩm và nguồn nguyên liệu của công ty...........................29
2.1.4 Đặc điểm nguồn lực của công ty .............................................................................33
2.1.5 Tình hình kinh doanh của công ty ...........................................................................38
2.2 PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CP – DT – LN TẠI CÔNG TY CP NHỰA ĐÀ
NẴNG..............................................................................................................................42
2.2.1 Đánh giá điều kiện phân tích CP – DT – LN tại công ty CP nhựa Đà Nẵng.............42
2.2.2 Nhận diện và phân loại CHI PHÍ theo cách ứng xử tại công ty CP nhựa Đà Nẵng...48
2.2.3 Phân tích mối quan hệ giữa chi phí – doanh thu – lợi nhuận tại công ty CP nhựa Đà
Nẵng ...............................................................................................................................52
2.2.4 Đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CP nhựa Đà Nẵng
thông qua phân tích mối quan hệ giữa CP – DT – LN......................................................65
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CP NHỰA ĐÀ NẴNG THÔNG QUAN PHÂN TÍCH MỐI
QUAN HỆ GIỮA CP – DT - LN
3.1 ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP NHỰA ĐÀ NẴNG
.........................................................................................................................................67
3.1.1 Những thuận lợi ......................................................................................................67
3.1.2 Những khó khăn .....................................................................................................70
3.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CP NHỰA ĐÀ NẴNG.............................................................71
3.2.1 Thay đổi kết cấu mặt hàng theo hướng gia tăng tỷ lệ SDĐP bình quân....................71
3.2.2 Đổi mới công nghệ để nâng cao năng lực sản xuất..................................................72
3.2.3 Đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa, tăng doanh thu cho công ty........................................73
3.2.4 Tiết giảm các chi phí một cách hợp lý......................................................................76
3.2.5 Xây dựng hệ thống kế toán quản trị và tổ chức phân tích mối quan hệ giữa CP – DT
– LN tại công ty ..............................................................................................................78
KẾT LUẬN.....................................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................81
PHỤ LỤC .......................................................................................................................82
SVTH: Lê Thị Hồng Cẩm – Lớp 33k15 Trang 5
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Hòa Nhân
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Đồ thị biểu diễn chi phí khả biến tỷ lệ
Hình 1.2: Đồ thị biểu diễn chi phí khả biến cấp bậc
Hình 1.3: Dạng phi tuyến và phạm vi phù hợp
Hình 1.4: Đồ thị biểu diễn chi phí bất biến
Hình 1.5: Phạm vi phù hợp của chi phí bất biến
Hình 1.6: Đồ thị biểu diễn chi phí hỗn hợp
Hình 1.7: Đồ thị biểu diễn CP hỗn hợp theo phương pháp đồ thị phân tán
Hình 1.8: Đồ thị chi phí – doanh thu – lợi nhuận
Hình 1.9: Đồ thị sản lượng - lợi nhuận
Hình 2.1: Sơ đồ phân loại chi phí theo cách ứng xử
Hình 2.2: Sơ đồ biểu diễn quy trình tính giá thành và xác định giá vốn hàng bán
Hình 2.3: Biểu đồ tỷ lệ SDĐP và kết cấu các mặt hàng năm 2010
Hình 2.4: Đồ thị độ nghiêng ĐBKD theo mức hoạt động của công ty
Hình 3.1: Tiêu thụ sản phẩm nhựa bình quân theo đầu người tại Việt Nam
Hình 3.2: Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa năm 2010 của công ty
Hình 3.3: Sơ đồ bộ máy kế toán quản trị kết hợp với kế toán quản trị
SVTH: Lê Thị Hồng Cẩm – Lớp 33k15 Trang 6
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Hòa Nhân
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Báo cáo KQKD theo SDĐP
Bảng 2.1: Tiêu chuẩn chất lượng của các sản phẩm tại công ty năm 2010
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của công ty qua các năm
Bảng 2.3: Bậc thợ lao động trực tiếp tại công ty năm 2010
Bảng 2.4: Hệ thống mặt bằng sản xuất tại công ty CP nhựa Đà Nẵng
Bảng 2.5: Tổng hợp TSCĐ của công ty CP nhựa Đà Nẵng (ngày 31/12/2010)
Bảng 2.6: Tổng hợp các loại máy móc thiết bị của công ty năm 2010
Bảng 2.7: Nguồn vốn của công ty từ năm 2008 – 2010
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động kinh doanh (2008 – 2010)
Bảng 2.9: So sánh tăng trưởng doanh thu và tăng trưởng lợi nhuận của một số doanh
nghiệp phân ngành nhựa xây dựng trong năm 2010
Bảng 2.10: So sánh tồn kho CPSXKDDD & TP cuối năm 2009 và giá vốn năm 2010
Bảng 2.11: Sản lượng sản xuất và sản lượng tiêu thụ trong năm 2010
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp ĐPSX theo SL sản xuất và SL tiêu thụ năm 2010
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp biến phí đơn vị sản phẩm trong năm 2010
Bảng 2.14: Bảng tổng hợp định phí năm 2010
Bảng 2.15: Kết cấu chi phí theo cách ứng xử của công ty trong năm 2010
Bảng 2.16: Bảng tính tỷ lệ số dư đảm phí của các mặt hàng năm 2010
Bảng 2.17: Bảng tính điểm hòa vốn các mặt hàng năm 2010
Bảng PL1: Bảng tính biến phí NVLC tính cho 1KG sản phẩm năm 2010
Bảng PL2: Bảng tính biến phí VLP, NL tính cho 1KG sản phẩm năm 2010
Bảng PL3: Bảng tính biến phí nhân công trực tiếp cho 1KG sản phẩm năm 2010
Bảng PL4: Bảng tổng hợp chi phí điện nước 12 tháng trong năm 2010
SVTH: Lê Thị Hồng Cẩm – Lớp 33k15 Trang 7
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Hòa Nhân
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP Chi phí.
DT Doanh thu.
LN Lợi nhuận.
SDĐP Số dư đảm phí.
TSCĐ Tài sản cố định.
MMTB Máy móc thiết bị.
CPSXKDDD Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
NVL Nguyên vật liệu.
VL Vật liệu.
NVLP Nguyên vật liệu phụ.
NVLC Nguyên vật liệu chính.
ĐP Định phí.
BP Biến phí.
SXKD Sản xuất kinh doanh.
ĐBKD Đòn bẩy kinh doanh.
DTHV Doanh thu hòa vốn.
NVCSH Nguồn vốn chủ sở hữu.
TS Tài sản.
SVTH: Lê Thị Hồng Cẩm – Lớp 33k15 Trang 8
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Hòa Nhân
1.1 KHÁI NIỆM, VAI TRÒ VÀ NỘI DUNG CỦA PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ
GIỮA CP – DT – LN
1.1.1 Khái niệm phân tích mối quan hệ giữa CP – DT – LN
Phân tích mối quan hệ giữa CP – DT – LN là một kỹ thuật của KẾ TOÁN QUẢN
TRỊ để đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố chi phí (bao gồm biến phí và định phí), doanh
thu (bao gồm giá bán và sản lượng) đối với lợi nhuận của doanh nghiệp.
Trong nhiều tài liệu, cụm từ “sản lượng” được sử dụng thay cho cụm từ “DT” ở
trên. Tuy nhiên theo tôi, sử dụng cụm từ “DT” là hợp lý, bởi lẽ nó xem xét hoạt động của
doanh nghiệp một cách tổng thể hơn. Ngày nay, đa số các doanh nghiệp đều sản xuất kinh
doanh nhiều mặt hàng với những đơn vị đo lường khác nhau, và cách phân tích theo “DT”
sẽ giúp loại trừ sự khác nhau ấy. Mặt khác, ở gốc độ toàn bộ sản phẩm, cách ứng xử của
chi phí cũng thường được xác định trong mối quan hệ với DT hơn là sản lượng để có thể
tính chung biến phí trên doanh thu cho toàn bộ các loại sản phẩm.
Mối quan hệ giữa CP – DT – LN được thể hiện trong phương trình kinh tế cơ bản
xác định LN dưới đây:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Từ phương trình trên có thể có nhiều cách nhìn và khai thác khác nhau về mối quan
hệ này.
1.1.2 Ý nghĩa của phân tích mối quan hệ CP – DT – LN
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh ngày nay, để có thể tận dụng được cơ hội và
đẩy lùi được thách thức, đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm bắt thông tin một cách kịp
thời và chính xác. Do đó việc tổ chức kế toán quản trị song hành với hệ thống kế toán tài
chính đang là một đòi hỏi đối với nhiều doanh nghiệp.
Với tư cách là một trong những công cụ chủ lực của kế toán quản trị, phân tích mối
quan hệ giữa CP – DT – LN có một ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc khai thác khả
năng tiềm tàng của doanh nghiệp. Nó không chỉ là cơ sở đưa ra các quyết định ngắn hạn
(quyết định về giá, quyết định chấp nhận hay từ chối một đơn hàng…) của nhà quản trị
giúp doanh nghiệp cạnh tranh với các đối thủ khác, mà còn là một công cụ hữu ích để
đánh giá được thực trạng hoạt động SXKD của doanh nghiệp, và đi đến những quyết định
dài hạn như: thay đổi dây chuyền sản xuất, thay đổi kết cấu mặt hàng nhằm đạt được lợi
nhuận mong muốn…
SVTH: Lê Thị Hồng Cẩm – Lớp 33k15 Trang 9