Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Phân tích cấu trúc cầu các sản phẩm thịt và cá: Nghiên cứu thực nghiệm theo tiếp cận kinh tế lượng cho trường hợp Việt Nam
PREMIUM
Số trang
264
Kích thước
1.9 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
844

Phân tích cấu trúc cầu các sản phẩm thịt và cá: Nghiên cứu thực nghiệm theo tiếp cận kinh tế lượng cho trường hợp Việt Nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

----------

PHẠM THÀNH THÁI

PHÂN TÍCH CẤU TRÚC CẦU CÁC SẢN PHẨM THỊT VÀ

CÁ: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM THEO TIẾP CẬN KINH

TẾ LƯỢNG CHO TRƯỜNG HỢP VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

----------

PHẠM THÀNH THÁI

PHÂN TÍCH CẤU TRÚC CẦU CÁC SẢN PHẨM THỊT VÀ

CÁ: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM THEO TIẾP CẬN KINH

TẾ LƯỢNG CHO TRƯỜNG HỢP VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Kinh tế Phát triển

Mã số: 62 31 05 01

Người hướng dẫn khoa học:

1. PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG HOÀI

2. TS. LÊ KIM LONG

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số

liệu thu thập và kết quả phân tích trong luận án là trung thực, và chưa từng được ai

công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Phạm Thành Thái

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và viết luận án này, tôi luôn nhận

được sự hướng dẫn tận tình, những lời động viên, khích lệ, sự thấu hiểu và sự giúp

đỡ to lớn từ quý Thầy Cô giáo, Gia đình và Bạn bè của tôi. Nhân đây, tôi xin bày tỏ

lòng biết ơn sâu sắc đến những người đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học

tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này.

Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy Nguyễn Trọng Hoài,

giảng viên hướng dẫn nghiên cứu chính của tôi. Nếu không có những lời nhận xét,

góp ý quý giá để xây dựng đề cương luận án và sự hướng dẫn nhiệt tình, tận tâm

của Thầy trong suốt quá trình nghiên cứu thì luận án này đã không hoàn thành. Tôi

cũng học được rất nhiều từ Thầy về kiến thức chuyên môn, tác phong làm việc và

những điều bổ ích khác. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Thầy Lê Kim Long đã tận

tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và viết luận án này. Nếu không

có những khuyến khích, động viên của Thầy, luận án này đã không thành hiện thực.

Tôi cũng xin gởi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô giáo ở Khoa Kinh

tế Phát triển nói riêng và quý Thầy, Cô ở trường Đại học Kinh tế TP.HCM nói

chung nơi tôi học tập và nghiên cứu đã giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt khóa học

này. Đặc biệt là Thầy Nguyễn Hoàng Bảo, Thầy Phạm Khánh Nam, Thầy Trương

Quang Hùng và Thầy Nguyễn Hữu Dũng. Quý Thầy, Cô đã đem đến cho tôi những

kiến thức và kinh nghiệm vô giá cho cuộc đời của tôi.

Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý Thầy, Cô trong Bộ môn Kinh tế

học nói riêng và quý Thầy, Cô trong Khoa Kinh tế - Trường Đại học Nha Trang nói

chung nơi tôi đang công tác đã động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi

hoàn thành luận án này.

Sau cùng, lời cảm ơn đặc biệt nhất dành cho bố mẹ, anh chị em, vợ và con

gái tôi. Những cố gắng của tôi để hoàn thành luận án này là dành cho họ. Tôi cũng

xin chân thành cảm ơn những người bạn thân tình của tôi, đặc biệt là anh Hòa, anh

Minh, bạn Thế Anh, Hồng Đào, Văn Diễn. Nếu không có những giúp đỡ, chia sẻ,

động viên và khuyến khích từ họ thì tôi đã không thể hoàn thành luận án này.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2012

iii

MỤC LỤC

Trang phụ bìa Trang

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ii

MỤC LỤC.............................................................................................................iii

DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................vi

DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................vii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ..............................................................................xi

TÓM TẮT............................................................................................................xii

Chương 1: GIỚI THIỆU.......................................................................................1

1.1. Bối cảnh nghiên cứu .......................................................................................1

1.2. Vấn đề nghiên cứu..........................................................................................5

1.3. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................6

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................7

1.5. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu..............................................................8

1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu..................................................................................9

1.6.1. Ý nghĩa lý thuyết ......................................................................................9

1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn......................................................................................9

1.7. Kết cấu của báo cáo nghiên cứu...................................................................10

Chương 2: LƯỢC KHẢO LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH CẦU ...........................12

2.1. Giới thiệu ......................................................................................................12

2.2. Lý thuyết cầu người tiêu dùng và sự hình thành hàm cầu .........................12

2.2.1. Cách tiếp cận đối ngẫu và cầu của người tiêu dùng .............................13

2.2.2. Tối đa hóa độ thỏa dụng và sự hình thành hàm cầu Marshallian .......14

2.2.3. Tối đa hóa độ thỏa dụng gián tiếp (Indirect Utility Maximization).....17

2.2.4. Tối thiểu hóa chi phí và sự hình thành hàm cầu Hicksian ...................17

2.2.5. Ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập lên lượng cầu tiêu dùng 19

2.2.6. Độ co dãn của cầu (The elasticity of demand).......................................20

2.2.6.1. Độ co dãn của cầu theo thu nhập ....................................................21

2.2.6.2. Độ co dãn của cầu theo giá riêng.....................................................21

2.2.6.3. Độ co dãn của cầu theo giá chéo......................................................21

2.2.6.4. Độ co dãn của cầu Hicksian (độ co dãn bù đắp).............................22

iv

2.2.7. Hệ hàm cầu vi phân................................................................................22

2.2.8. Các tính chất của hàm cầu (Properties of Demand Functions)............23

2.3. Các mô hình kinh tế lượng cho phân tích cầu tiêu dùng ............................26

2.3.1. Các mô hình phương trình đơn .............................................................26

2.3.2. Mô hình Working-Leser (Working-Leser Model)................................30

2.3.3. Phân tích của Stone (Stone’s analysis) ..................................................30

2.3.4. Hệ thống chi tiêu tuyến tính (Linear Expenditure System) .................31

2.3.5. Hệ thống hàm cầu Translog (Translog Demand System).....................32

2.3.6. Mô hình Rotterdam (Rotterdam Model)...............................................34

2.3.7. Mô hình AIDS (Almost Ideal Demand System)....................................35

2.4. Tóm tắt các nghiên cứu trước về phân tích cầu tiêu dùng..........................37

2.4.1. Các nghiên cứu trước liên quan ở ngoài nước ......................................38

2.4.2. Các nghiên cứu trước liên quan ở trong nước ......................................44

2.5. Khung phân tích đề nghị cho nghiên cứu luận án.......................................48

2.5.1. Khe hổng nghiên cứu .............................................................................48

2.5.2. Các đóng góp từ lược khảo lý thuyết.....................................................49

Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................52

3.1. Giới thiệu ......................................................................................................52

3.2. Đặc trưng mô hình nghiên cứu đề nghị .......................................................52

3.2.1. Định nghĩa các biến được sử dụng trong các mô hình thực nghiệm....53

3.2.2. Các mô hình kinh tế lượng sử dụng phân tích của luận án..................54

3.2.2.1. Mô hình Working-Leser (Working-Leser Model) .........................54

3.2.2.2. Mô hình AIDS (Almost Ideal Demand System)..............................54

3.2.2.3. Mô hình QUAIDS (Quadratic Almost Ideal Demand System)......56

3.3. Các giả thuyết nghiên cứu............................................................................58

3.4. Mô tả dữ liệu nghiên cứu..............................................................................62

3.5. Thủ tục và các kỹ thuật ước lượng mô hình................................................65

3.5.1. Vấn đề tiêu dùng bằng không (Zero – Consumption) ..........................65

3.5.2. Thủ tục ước lượng các mô hình nghiên cứu thực nghiệm....................67

3.5.2.1. Đối với mô hình Working – Leser...................................................67

3.5.2.2. Đối với mô hình LA/AIDS...............................................................68

3.5.2.3. Đối với mô hình QUAIDS dạng ước lượng.....................................70

3.6. Tóm tắt chương.............................................................................................73

v

Chương 4: PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........75

4.1. Giới thiệu ......................................................................................................75

4.2. Thống kê mô tả và so sánh cho các biến quan sát.......................................75

4.2.1. Tiêu dùng các mặt hàng thịt và cá theo thu nhập và nhóm tuổi..........76

4.2.2. Tiêu dùng các mặt hàng thịt và cá theo thu nhập và quy mô hộ gia

đình...................................................................................................................85

4.2.3: Tiêu dùng các mặt hàng thịt và cá theo yếu tố khu vực và vùng miền 95

4.2.4. Thống kê mô tả phần ngân sách dành cho chi tiêu các mặt hàng thịt

lợn, thịt bò, thịt gà, và cá ở Việt Nam năm 2008 ............................................99

4.2.5. Thống kê mô tả về giá các mặt hàng thịt và cá, tổng chi tiêu, quy mô hộ

gia đình, tuổi và học vấn của chủ hộ ở Việt Nam năm 2008 ........................100

4.3. Các kết quả ước lượng mô hình.................................................................102

4.3.1. Ước lượng các tham số và độ phù hợp của mô hình...........................102

4.3.2. Đánh giá độ phù hợp giữa các mô hình ước lượng .............................112

4.3.3. Ước lượng các độ co dãn theo giá riêng, giá chéo và theo thu nhập ..114

4.4. Ước lượng mô hình hàm cầu theo khu vực thành thị và nông thôn.........122

4.5. Ước lượng mô hình hàm cầu theo các nhóm thu nhập khác nhau...........131

4.6. So sánh kết quả phân tích với một số nghiên cứu trước ...........................141

4.7. Một ứng dụng trong phân tích cầu tiêu dùng – vấn đề dự báo ................145

4.8. Tóm tắt chương...........................................................................................150

Chương 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH.........................................152

5.1. Kết luận.......................................................................................................152

5.2. Các hàm ý chính sách về cầu tiêu dùng thịt và cá ở Việt Nam.................157

5.3. Những đóng góp chính của luận án ...........................................................160

5.4. Hạn chế và hướng mở rộng cho các nghiên cứu tiếp theo ........................162

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ........................................163

TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................164

PHỤ LỤC 1........................................................................................................169

PHỤ LỤC 2........................................................................................................174

PHỤ LỤC 3........................................................................................................184

PHỤ LỤC 4........................................................................................................191

PHỤ LỤC 5........................................................................................................227

vi

DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Tên đầy đủ

AGROINFO Agricutural Information

AIDS Almost Ideal Demand System

GAIDS Generalized Almost Ideal Demand System

GSO General Statistics Office

IMR Inverse Mill’s Ratio

LA/AIDS Linear Approximated Almost Ideal Demand System

LA/QUAIDS Linear Approximated Quadratic Almost Ideal Demand System

LEM Linear Engel Model

LES Linear Expenditure System

PTNNNT Phát triển nông nghiệp nông thôn

QEM Quadratic Engel Model

QES Quadratic Expenditure System

QUAIDS Quadratic Almost Ideal Demand System

SUR Seemingly Unrelated Regression

TB Trung bình

VHLSS VietNam Household Living Standards Survey

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng Trang

Bảng 3.1: Định nghĩa các biến được sử dụng trong các mô hình nghiên cứu. ........53

Bảng 3.2: Phần trăm các hộ gia đình với tiêu dùng bằng không ............................63

Bảng 4.1: Phân phối mẫu theo thu nhập và nhóm tuổi...........................................76

Bảng 4.2: Quy mô hộ gia đình trung bình theo thu nhập và nhóm tuổi..................76

Bảng 4.3: Tuổi trung bình của chủ hộ theo thu nhập và nhóm tuổi........................77

Bảng 4.4: Tổng chi tiêu trung bình mỗi hộ gia đình theo thu nhập và nhóm tuổi...77

Bảng 4.5: Kiểm định sự bằng nhau về giá trị trung bình của tổng chi tiêu theo thu

nhập và nhóm tuổi.................................................................................................78

Bảng 4.6: Tiêu dùng trung bình thịt lợn theo thu nhập và nhóm tuổi.....................78

Bảng 4.7: Kiểm định sự bằng nhau về giá trị trung bình cho chi tiêu thịt lợn theo

nhóm tuổi và thu nhập ...........................................................................................79

Bảng 4.8: Tiêu dùng trung bình thịt bò theo thu nhập và nhóm tuổi......................79

Bảng 4.9: Kiểm định sự bằng nhau về giá trị trung bình cho chi tiêu thịt bò theo

nhóm tuổi và theo thu nhập....................................................................................80

Bảng 4.10: Tiêu dùng trung bình thịt gà theo thu nhập và nhóm tuổi ....................80

Bảng 4.11: Kiểm định sự bằng nhau về giá trị trung bình cho chi tiêu thịt gà theo

nhóm tuổi và thu nhập ...........................................................................................81

Bảng 4.12: Tiêu dùng trung bình cá theo thu nhập và nhóm tuổi...........................81

Bảng 4.13: Kiểm định sự bằng nhau về giá trị trung bình cho chi tiêu cá theo nhóm

tuổi và thu nhập.....................................................................................................82

Bảng 4.14: Giá trung bình của thịt lợn theo thu nhập và nhóm tuổi.......................82

Bảng 4.15: Kiểm định sự bằng nhau về giá trung bình của thịt lợn theo nhóm tuổi

và theo thu nhập ....................................................................................................83

Bảng 4.16: Giá trung bình của thịt bò theo thu nhập và nhóm tuổi........................83

Bảng 4.17: Kiểm định sự bằng nhau về giá trung bình của thịt bò theo nhóm tuổi và

thu nhập.................................................................................................................83

Bảng 4.18: Giá trung bình của thịt gà theo thu nhập và nhóm tuổi ........................84

Bảng 4.19: Kiểm định sự bằng nhau về giá trung bình của thịt gà theo nhóm tuổi và

thu nhập.................................................................................................................84

Bảng 4.20: Giá trung bình của cá theo thu nhập và nhóm tuổi...............................84

viii

Bảng 4.21: Kiểm định sự bằng nhau về giá trung bình của cá theo nhóm tuổi và

theo thu nhập.........................................................................................................85

Bảng 4.22: Phân phối mẫu theo thu nhập và quy mô hộ gia đình ..........................85

Bảng 4.23: Tuổi trung bình của chủ hộ theo thu nhập và quy mô hộ gia đình........86

Bảng 4.24: Tổng chi tiêu trung bình theo thu nhập và quy mô hộ gia đình ............87

Bảng 4.25: Kiểm định sự bằng nhau về giá trị trung bình của tổng chi tiêu theo thu

nhập và quy mô hộ gia đình...................................................................................87

Bảng 4.26: Tiêu dùng trung bình thịt lợn theo thu nhập và quy mô hộ gia đình.....88

Bảng 4.27: Kiểm định sự bằng nhau về giá trị trung bình cho tiêu dùng thịt lợn theo

thu nhập và quy mô hộ gia đình.............................................................................88

Bảng 4.28: Tiêu dùng trung bình thịt bò theo thu nhập và quy mô hộ gia đình......89

Bảng 4.29: Kiểm định sự bằng nhau về giá trị trung bình cho tiêu dùng thịt bò theo

thu nhập và quy mô hộ gia đình.............................................................................89

Bảng 4.30: Tiêu dùng trung bình thịt gà theo thu nhập và quy mô hộ gia đình ......90

Bảng 4.31: Kiểm định sự bằng nhau về giá trị trung bình cho tiêu dùng thịt gà theo

thu nhập và quy mô hộ gia đình.............................................................................90

Bảng 4.32: Tiêu dùng trung bình cá theo thu nhập và quy mô hộ gia đình ............91

Bảng 4.33: Kiểm định sự bằng nhau về giá trị trung bình cho tiêu dùng cá theo thu

nhập và quy mô hộ gia đình...................................................................................91

Bảng 4.34: Giá trung bình của thịt lợn theo thu nhập và quy mô hộ gia đình.........92

Bảng 4.35: Kiểm định sự bằng nhau về giá trung bình của thịt lợn theo quy mô hộ

gia đình và theo thu nhập.......................................................................................92

Bảng 4.36: Giá trung bình của thịt bò theo thu nhập và quy mô hộ gia đình..........92

Bảng 4.37: Kiểm định sự bằng nhau về giá trung bình của thịt bò theo quy mô hộ

gia đình và theo thu nhập.......................................................................................93

Bảng 4.38: Giá trung bình của thịt gà theo thu nhập và quy mô hộ gia đình ..........93

Bảng 4.39: Kiểm định sự bằng nhau về giá trung bình của thịt gà theo quy mô hộ

gia đình và theo thu nhập.......................................................................................93

Bảng 4.40: Giá trung bình của cá theo thu nhập và quy mô hộ gia đình ................94

Bảng 4.41: Kiểm định sự bằng nhau về giá trung bình của cá theo quy mô hộ gia

đình và theo thu nhập ............................................................................................94

Bảng 4.42: Tiêu dùng trung bình thịt lợn theo khu vực và vùng miền ...................95

ix

Bảng 4.43: Kiểm định sự bằng nhau về giá trị trung bình cho tiêu dùng thịt lợn theo

khu vực và vùng miền ...........................................................................................95

Bảng 4.44: Tiêu dùng trung bình thịt bò theo khu vực và vùng miền ....................96

Bảng 4.45: Kiểm định sự bằng nhau về giá trị trung bình cho tiêu dùng thịt bò theo

khu vực và vùng miền ...........................................................................................96

Bảng 4.46: Tiêu dùng trung bình thịt gà theo khu vực và vùng miền.....................97

Bảng 4.47: Kiểm định sự bằng nhau về giá trị trung bình cho tiêu dùng thịt gà theo

khu vực và vùng miền ...........................................................................................97

Bảng 4.48: Tiêu dùng trung bình cá theo khu vực và vùng miền ...........................98

Bảng 4.49: Kiểm định sự bằng nhau về giá trị trung bình cho tiêu dùng cá theo khu

vực và vùng miền ..................................................................................................98

Bảng 4.50: Một số đại lượng thống kê mô tả cho các biến phụ thuộc ....................99

Bảng 4.51: Một số đại lượng thống kê mô tả chủ yếu cho các biến độc lập .........100

Bảng 4.52: Các hệ số hồi quy ước lượng của mô hình Working – Leser .............102

Bảng 4.53: Các thống kê kiểm định Wald cho các ràng buộc về tính đồng nhất và

tính đối xứng trong mô hình LA/AIDS................................................................104

Bảng 4.54: Các hệ số hồi quy ước lượng của mô hình LA/AIDS với các ràng buộc

về tính đồng nhất và tính đối xứng được áp đặt....................................................106

Bảng 4.55: Các thống kê kiểm định Wald cho các ràng buộc về tính đồng nhất và

tính đối xứng trong mô hình LA/QUAIDS ..........................................................109

Bảng 4.56: Các hệ số hồi quy ước lượng của mô hình LA/QUAIDS với các ràng

buộc về tính đồng nhất và tính đối xứng được áp đặt. ..........................................109

Bảng 4.57: Kết quả của kiểm định Wald cho đặc trưng mô hình AIDS, ảnh hưởng

của các biến nhân khẩu học, và các biến địa lý học..............................................112

Bảng 4.58: So sánh hệ số R2

hiệu chỉnh trong các mô hình được chọn................113

Bảng 4.59: So sánh độ co dãn theo chi tiêu (Ai) giữa các mô hình được chọn .....115

Bảng 4.60: So sánh độ co dãn theo giá riêng giữa các mô hình được chọn ..........115

Bảng 4.61: Độ co dãn của cầu theo giá riêng (Eii) và theo chi tiêu (Ai) các mặt hàng

thịt và cá trong mô hình LA/QUAIDS .................................................................116

Bảng 4.62: Độ co dãn không bù đắp (Marshallian) và bù đắp (Hicksian) của cầu

theo giá riêng và theo giá chéo các mặt hàng thịt và cá trong mô hình LA/QUAIDS.

............................................................................................................................119

x

Bảng 4.63: Các tham số ước lượng của mô hình LA/QUAIDS khu vực thành thị với

các ràng buộc về tính đồng nhất và tính đối xứng được áp đặt. ............................123

Bảng 4.64: Các tham số ước lượng của mô hình LA/QUAIDS khu vực nông thôn

với các ràng buộc về tính đồng nhất và tính đối xứng được áp đặt. ......................125

Bảng 4.65: Độ co dãn của cầu theo giá riêng (Eii) và theo chi tiêu (Ai) các mặt hàng

thịt và cá cho khu vực thành thị và nông thôn......................................................127

Bảng 4.66: Độ co dãn không bù đắp (Marshallian) của cầu theo giá riêng và theo

giá chéo các mặt hàng thịt và cá cho khu vực thành thị và nông thôn...................129

Bảng 4.67: Độ co dãn bù đắp (Hicksian) của cầu theo giá riêng và theo giá chéo các

mặt hàng thịt và cá theo khu vực thành thị và nông thôn......................................129

Bảng 4.68: Các tham số ước lượng của mô hình LA/QUAIDS cho nhóm 1 ........132

Bảng 4.69: Các tham số ước lượng của mô hình LA/QUAIDS cho nhóm 2 ........133

Bảng 4.70: Các tham số ước lượng của mô hình LA/QUAIDS cho nhóm 3 ........134

Bảng 4.71: Các tham số ước lượng của mô hình LA/QUAIDS cho nhóm 4 ........135

Bảng 4.72: Các tham số ước lượng của mô hình LA/QUAIDS cho nhóm 5 ........136

Bảng 4.73: Độ co dãn theo chi tiêu (Aii) và phần chi tiêu trong tổng chi tiêu (wi) các

mặt hàng thịt và cá theo năm nhóm thu nhập của hộ gia đình Việt Nam ..............137

Bảng 4.74: Độ co dãn của cầu Marshallian và Hicksian các mặt hàng thịt và cá theo

giá riêng phân theo năm nhóm thu nhập của hộ gia đình Việt Nam......................139

Bảng 4.75: So sánh độ co dãn theo chi tiêu và theo giá riêng cho các mặt hàng thịt

và cá với nghiên cứu trước ở Việt Nam ...............................................................142

Bảng 4.76: So sánh độ co dãn theo chi tiêu và theo giá riêng cho các mặt hàng thịt

và cá với những kết quả từ một số nghiên cứu khác ở nước ngoài........................144

Bảng 4.77: Chỉ số giá bán sản phẩm của người sản xuất hàng nông, lâm, thuỷ sản.

............................................................................................................................147

Bảng 4.78: Dự báo sự thay đổi trong lượng cầu các mặt hàng thịt và cá..............148

Bảng 4.79: Dự báo sự thay đổi trong lượng cầu các mặt hàng thịt và cá khi có một

cú sốc trong ngắn hạn đối với giá ........................................................................149

Bảng 4.80: Sự thay đổi trong lượng cầu các mặt hàng thịt và cá khi có trợ cấp ...150

Bảng 5.1: Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu..........................154

xi

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình Trang

Hình 1.1: Tỷ phần chi tiêu thực phẩm ở Việt Nam năm 2008 .................................5

Hình 2.1: Tối đa hóa độ thỏa dụng và tối thiểu hóa chi phí. ..................................13

Hình 2.2: Khung phân tích cầu các sản phẩm thịt và cá ở Việt Nam. ....................51

xii

TÓM TẮT

Luận án này tiến hành một phân tích kinh tế lượng về cấu trúc cầu các sản

phẩm thịt và cá ở Việt Nam, có tính đến sự khác nhau trong hành vi cầu giữa các hộ

gia đình ở khu vực thành thị và nông thôn, cũng như giữa các nhóm thu nhập khác

nhau. Qua đó xác định các kiểu hình chi tiêu cho các sản phẩm thịt, cá của hộ gia

đình ở Việt Nam. Mục đích chính của nghiên cứu này là nhằm xác định dạng hàm

cầu nào là phù hợp nhất với dữ liệu nghiên cứu của Việt Nam cho các mặt hàng thịt

và cá. Trên cơ sở hàm cầu được lựa chọn cho ước lượng, các độ co dãn của cầu theo

giá và theo thu nhập cho các mặt hàng thịt và cá được tính toán nhằm xác định các

kiểu hình chi tiêu và cung cấp các bằng chứng thực tiễn cho các nhà hoạch định

chính sách để thiết kế các chính sách liên quan đến lĩnh vực tiêu dùng thực phẩm

nói chung và cho các sản phẩm thịt và cá nói riêng. Nghiên cứu này sử dụng bộ dữ

liệu chéo của một cuộc khảo sát về mức sống hộ gia đình năm 2008 (VHLSS2008)

được thu thập bởi Tổng cục Thống kê Việt Nam. Nghiên cứu này là khá mới bởi vì

nó dựa trên dữ liệu ở mức độ hộ gia đình, trong khi hầu hết các nghiên cứu trước

đây về cầu thực phẩm ở Việt Nam sử dụng dữ liệu tổng hợp cho nhóm các mặt hàng

tiêu dùng thực phẩm hoặc tổng hợp các nhóm nhân khẩu học. Sử dụng dữ liệu ở

mức độ hộ gia đình cho phép chúng ta phân tích các tác động của các biến nhân

khẩu học quan trọng ảnh hưởng đến các kiểu hình tiêu dùng thực phẩm nói chung

và thịt, cá nói riêng ở Việt Nam. Phương pháp hồi quy kiểm duyệt (censored

regression) áp dụng cho hệ thống các phương trình hàm cầu được sử dụng để phân

tích các kiểu hình tiêu dùng thịt và cá. Phương pháp này cho phép bao gồm một số

lượng lớn các quan sát không được tiêu dùng (zero consumption) đối với một số

loại mặt hàng thịt và cá do một số hộ gia đình không mua trong suốt giai đoạn khảo

sát. Hệ thống hàm cầu hai bước được ước lượng trong nghiên cứu này. Trong giai

đoạn thứ nhất, tỷ lệ Mill nghịch đảo (Inverse Mill Ratio – IMR) được ước lượng

bằng cách sử dụng mô hình hồi quy Probit. Ở giai đoạn thứ hai, biến IMR tính ở

giai đoạn một được thêm vào các mô hình hàm cầu để ước lượng như là một biến

giải thích. Mô hình hàm cầu với các ràng buộc về tính đồng nhất và tính đối xứng

xiii

được áp đặt trong các mô hình được ước lượng. Các tham số của mô hình ước

lượng được sử dụng để tính độ co dãn của cầu theo giá Hicksian và Marshallian và

độ co dãn của cầu theo chi tiêu (thu nhập) cho các mặt hàng thịt và cá ở Việt Nam.

Nghiên cứu này sử dụng ba mô hình kinh tế lượng khác nhau cho phân tích

cầu tiêu dùng các sản phẩm thịt và cá, đó là mô hình Working – Leser, mô hình

LA/AIDS và mô hình LA/QUAIDS. Tác giả luận án đã tiến hành các đánh giá, so

sánh để xác định dạng hàm nào là phù hợp nhất với dữ liệu nghiên cứu của Việt

Nam thông qua các tiêu chuẩn để lựa chọn dạng hàm là hệ số xác định R2

hiệu

chỉnh và thực hiện một kiểm định thống kê (kiểm định Wald). Kết quả xác định

dạng hàm LA/QUAIDS là phù hợp nhất bởi vì hệ số xác định R2

hiệu chỉnh là lớn

nhất trong ba mô hình ước lượng và kết quả kiểm định Wald đã bác bỏ đặc trưng

mô hình hình LA/AIDS, ủng hộ dạng hàm LA/QUAIDS. Kết quả này ngụ ý rằng

dạng hàm LA/AIDS được dùng phổ biến trong phân tích cầu tiêu dùng, có đường

cong Engel là tuyến tính trong chi tiêu sẽ không không đưa ra được một bức tranh

chính xác về hành vi cầu của các hộ gia đình được xem xét trong nghiên cứu này.

Với những phát hiện này, luận án ước lượng hệ thống hàm cầu gần như lý tưởng

bậc hai (QUAIDS - Quadractic Almost Ideal Demand System). Dạng hàm QUAIDS

là một tổng quát hóa của dạng hàm AIDS, nó cho phép một mối quan hệ bậc hai

giữa tỷ phần ngân sách dành cho chi tiêu (budget share) và tổng chi tiêu hay thu

nhập. Mô hình QUAIDS được sử dụng để ước lượng các phương trình hàm cầu cho

bốn sản phẩm thịt và cá (thịt lợn, thịt bò, thịt gà và cá).

Kết quả nghiên cứu đã kết luận rằng kiểu hình chi tiêu các sản phẩm thịt và

cá của người dân Việt Nam hiện nay là tương tự như kiểu hình chi tiêu ở các nước

phương Tây cách đây 20 năm về trước. Hay nói cách khác, kiểu hình chi tiêu của

người dân Việt Nam hiện nay đã có sự thay đổi đáng kể. Kết quả cũng khẳng định

mặt hàng cá đã giành được một vị trí quan trọng trong chế độ ăn uống của người

dân Việt Nam như được chỉ ra bởi độ co dãn theo chi tiêu cao (co dãn nhiều) và độ

co dãn theo giá riêng thấp (ít co dãn). Kết quả phân tích còn chỉ ra rằng thịt lợn là

hàng hóa thiết yếu, trong khi đó thịt bò, thịt gà và cá là hàng hóa xa xỉ. Đối với mặt

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!