Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Phân tích cấu trúc một số Indenoisoquinolin
PREMIUM
Số trang
184
Kích thước
4.1 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
722

Phân tích cấu trúc một số Indenoisoquinolin

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VŨ NGỌC TÚ

NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA VI SINH VẬT

CÓ ÍCH TRONG ĐẤT VÀ SÂU HẠI CHÍNH DƯỚI

TÁC ĐỘNG CỦA BÓN PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ

MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC TRÊN

GIỐNG CHÈ LDP1 TẠI PHÚ THỌ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC

THÁI NGUYÊN - 2019

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VŨ NGỌC TÚ

NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA VI SINH VẬT

CÓ ÍCH TRONG ĐẤT VÀ SÂU HẠI CHÍNH DƯỚI

TÁC ĐỘNG CỦA BÓN PHÂN HỮU CƠ VI SINH VÀ

MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC TRÊN

GIỐNG CHÈ LDP1 TẠI PHÚ THỌ

Ngành: Sinh thái học

Mã số: 9420120

LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC

Người hướng dẫn: 1. PGS.TS Nguyễn Văn Toàn

2. PGS.TS Lê Tất Khương

THÁI NGUYÊN - 2019

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên

cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng để bảo vệ ở

bất kì học vị nào.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám

ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Thái Nguyên, ngày 30 tháng 5 năm 2019

Tác giả

Vũ Ngọc Tú

ii

LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn

Văn Toàn và PGS.TS Lê Tất Khương, những người thầy đã tận tình hướng dẫn trong

suốt thời gian làm nghiên cứu và viết luận án để tác giả có thể hoàn thành được bản

luận án này.

Xin trân trọng cảm ơn các đồng nghiệp tại Viện Khoa học kĩ thuật nông lâm

nghiệp miền núi phía Bắc đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình thực hiện các thí

nghiệm nghiên cứu.

Xin trân trọng cảm ơn tập thể thầy cô giáo tại Khoa Sinh học, Phòng Đào tạo,

Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giúp đỡ trong suốt thời

gian học tập tại Trường.

Xin được gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè, những người luôn quan tâm,

động viên và khích lệ để tác giả có thể hoàn thành luận án này.

Tác giả xin trân trọng cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày 30 tháng 5 năm 2019

Tác giả luận án

Vũ Ngọc Tú

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................i

LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................ii

MỤC LỤC.........................................................................................................iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................iv

DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. v

DANH MỤC CÁC HÌNH.................................................................................vi

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1

2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 2

3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài .......................................... 2

4. Đóng góp mới của đề tài ................................................................................ 3

Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................. 4

1.1. Cây chè........................................................................................................ 4

1.1.1. Nguồn gốc, phân loại và phân bố............................................................. 4

1.1.2. Tầm quan trọng về mặt kinh tế của cây chè............................................. 5

1.1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè trên thế giới và Việt Nam ................. 6

1.1.4. Mô tả về cây chè sử dụng trong nghiên cứu và điều kiện tự nhiên vùng

nghiên cứu ............................................................................................... 7

1.1.5. Hệ sinh thái trong vườn chè ..................................................................... 9

1.2. Cơ sở khoa học của đề tài nghiên cứu....................................................... 10

1.2.1. Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu sự biến động của vi sinh vật có ích

trong đất................................................................................................. 10

1.2.2. Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu sự biến động của sâu hại chính trên

chè dưới tác động của bón phân............................................................ 12

1.2.3. Cơ sở khoa học của việc xác định kĩ thuật canh tác cho chè ................. 14

1.2.4. Cơ sở khoa học của việc xác định phân bón chè ................................... 16

1.3. Tình hình nghiên cứu về phân bón hữu cơ, các kĩ thuật canh tác (tủ gốc, kĩ

thuật hái và cây che bóng) trên thế giới ................................................ 19

iv

1.3.1. Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ đến sự biến động của vi sinh vật có ích

trong đất và sâu hại chính ở một số loại cây trồng và cây chè..............19

1.3.2. Ảnh hưởng của các kĩ thuật canh tác (tủ gốc, kĩ thuật hái và cây che bóng)

đến sự biến động của vi sinh vật có ích trong đất và các sinh vật hại chính ở

cây chè ...................................................................................................26

1.4. Tình hình nghiên cứu về phân bón hữu cơ và các kĩ thuật canh tác ở nước

ta .......................................................................................................................31

1.4.1. Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ đến sự biến động của vi sinh vật có ích

trong đất và sâu hại chính ở một số loại cây trồng và cây chè..............31

1.4.2. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của các kĩ thuật canh tác đến đến sự biến

động của vi sinh vật có ích trong đất và sâu hại chính trên chè ở nước

ta ............................................................................................................35

1.5. Luận giải những vấn đề cần đặt ra nghiên cứu .........................................41

Chương 2: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU.................................................................................................................44

2.1. Vật liệu nghiên cứu ...................................................................................44

2.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ..................................................................45

2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .............................................................45

2.4. Nội dung nghiên cứu.................................................................................45

2.5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................45

2.5.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của lượng bón phân hữu cơ vi sinh đến sự biến

động của VSV có ích trong đất trồng chè và sự biến động của sinh vật

hại chính trên chè ..................................................................................46

2.5.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của các vật liệu tủ gốc đến sự biến động của VSV

có ích trong đất......................................................................................52

2.5.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của phương thức hái đến sự biến động của sinh

vật hại chè và năng suất, chất lượng chè...............................................52

2.5.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của cây che bóng đến sự biến động của sinh vật

hại chè và sự phát triển của cây chè ......................................................53

Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................55

v

3.1. Ảnh hưởng của lượng bón phân hữu cơ vi sinh đến sự biến động của VSV

trong đất trồng chè và sự biến động của sinh vật hại chính trên chè tại

Phú Thọ .................................................................................................55

3.1.1. Thành phần lý hóa tính của đất trồng chè .............................................. 55

3.1.2. Ảnh hưởng của lượng bón phân hữu cơ vi sinh đến sự biến động của VSV

trong đất trồng chè................................................................................. 57

3.1.3. Ảnh hưởng của lượng bón phân hữu cơ vi sinh đến sự biến động của sinh

vật hại chè.............................................................................................. 64

3.1.4. Ảnh hưởng của bón phân hữu cơ vi sinh đến thành phần lý hóa tính của

đất trồng chè .......................................................................................... 83

3.1.5. Ảnh hưởng của lượng bón phân hữu cơ vi sinh đến các yếu tố cấu thành

năng suất chè ......................................................................................... 85

3.2. Ảnh hưởng của các vật liệu tủ gốc chè tạo chất hữu cơ cho đất đến sự biến

động của VSV có ích trong đất ............................................................. 87

3.2.1. Ảnh hưởng của các vật liệu tủ gốc đến thành phần VSV tổng số trong đất . 87

3.2.2. Ảnh hưởng của các vật liệu tủ gốc đến sự đa dạng VSV trong đất ....... 92

3.3. Ảnh hưởng của phương thức hái đến sự biến động của sinh vật hại chè và

năng suất, chất lượng chè ...................................................................... 94

3.3.1. Ảnh hưởng của phương thức hái chè đến diễn biến sâu hại chính ........ 94

3.3.2. Ảnh hưởng của phương thức hái đến các yếu tố cấu thành năng suất

chè .................................................................................................................... 99

3.3.3. Ảnh hưởng của phương thức hái đến chất lượng nguyên liệu chè ......100

3.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của cây che bóng đến sự biến động của sinh vật hại

chè và sự phát triển của cây chè..........................................................101

3.4.1. Ảnh hưởng của cây che bóng đến một số sâu hại chính trên chè ........102

3.4.2. Ảnh hưởng của cây che bóng đến thành phần cơ giới búp chè ...........109

3.4.3. Ảnh hưởng của cây che bóng đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng

suất chè ................................................................................................111

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................112

vi

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN

LUẬN ÁN......................................................................................................115

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................116

PHỤ LỤC............................................................................................................

iv

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

C/N Cacbon / nitơ

CEC Cation Exchange Capacity (Khả năng trao đổi cation)

CFU Colony-Forming Units (Đơn vị hình thành khuẩn lạc)

Cs Cộng sự

CT Công thức

KHKT Khoa học kĩ thuật

N Nitơ

NPK Nitơ, Phospho, Kali

NS Năng suất

OM Organic matter (Chất hữu cơ)

PE Polyethylen

PPM Parts Per Million (Phần triệu)

PTNT Phát triển nông thôn

sp. Species (Loài)

TN Thí nghiệm

TS Tổng số

VK Vi khuẩn

VSV Vi sinh vật

XK Xạ khuẩn

v

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Tính chất lý học của đất khu thí nghiệm (tầng 0 - 20cm)............. 56

Bảng 3.2: Tính chất hoá học đất khu thí nghiệm (tầng 0 - 20cm)................. 56

Bảng 3.3: Hoạt tính sinh học của một số nhóm vi sinh vật chủ yếu(sau 240

ngày).............................................................................................. 60

Bảng 3.4: Tính đa dạng vi sinh vật đất trồng chè khi bón phân hữu cơ (thời

gian phân tích: sau 240 ngày bón phân)........................................ 61

Bảng 3.5: Thành phần vi sinh vật đất và sự phân bố của chúng trong các công

thức bón phân hữu cơ vi sinh khác nhau (thời gian lấy mẫu phân

tích: 240 ngày sau bón phân) ........................................................ 62

Bảng 3.6: Thành phần sâu, nhện hại chè tại Phú Thọ.................................... 65

Bảng 3.7: Thành phần thiên địch sâu, nhện hại chè tại Phú Thọ................... 67

Bảng 3.8: Mối quan hệ giữa rầy non và rầy trưởng thành và tỷ lệ búp chè bị

hại trên chè tại Phú Thọ (trung bình 3 năm, 2013-2015).............. 72

Bảng 3.9: Khối lượng búp chè bị hại ở các cấp độ khác nhau ...................... 75

Bảng 3.10: Thành phần thiên địch trên nương chè thí nghiệm (2014) tại Phú

Thọ................................................................................................. 76

Bảng3.11: Diễn biến mật độ xuất hiện thiên địch trên chè tại Phú Thọ (con/khay)

....................................................................................................... 77

Bảng 3.13: Sự biến động của số lượng bọ trĩ hại chè qua các năm 2013-

2015(con/búp) ............................................................................... 80

Bảng 3.14: Khối lượng búp chè bị hại ở các cấp độ khác nhau (năm 2014)... 81

Bảng 3.15: Thành phần thiên địch trên nương chè thí nghiệm (2014) tại Phú

Thọ................................................................................................. 82

Bảng 3.16: Tính chất lý học của đất trước và sau khi bón phân hữu cơ vi sinhsau

ba năm thí nghiệm......................................................................... 84

Bảng 3.17: Tính chất hóa học của đất trước và sau khi bón phân hữu cơ vi sinh

sau ba năm thí nghiệm................................................................... 85

Bảng 3.18: Ảnh hưởng của lượng bón phân hữu cơ vi sinh đến các yếu tố cấu

thành năng suất chè ....................................................................... 86

vi

Bảng 3.19: Số lượng vi khuẩn tổng số trước và sau khi tủ gốc(Đơn vị: 106CFU/g

đất)................................................................................................. 88

Bảng 3.20: Số lượng xạ khuẩn tổng số trước và sau khi tủ gốc ...................... 89

Bảng 3.21: Số lượng nấm ở các mẫu phân tích (Đơn vị: 103CFU/g đất)........ 90

Bảng 3.22: Hoạt tính sinh học của một số nhóm vi sinh vật chủ yếu (sau 180

ngày) .............................................................................................. 91

Bảng 3.23: Đa dạng thành phần vi sinh vật và sự phân bố trong các loại đất

trồng chè sử dụng các vật liệu tủ gốc khác nhau (thời gian theo dõi:

sau 180 ngày) ................................................................................ 92

Bảng 3.24: Ảnh hưởng của các kỹ thuật hái đến sâu hại chính trên chè ......... 94

Bảng 3.25: Kết quả phân tích các yếu tố cấu thành năng suất giống LDP1 theo

các công thức hái khác nhau ......................................................... 99

Bảng 3.26: Kết quả đánh giá chất lượng nguyên liệu ở các công thức hái ... 100

Bảng 3.27a: Diễn biến phát sinh rầy xanh hại chè (con/khay)........................ 102

Bảng 3.27b: Sự khác nhau về mật độ rầy xanh hại trên các thí nghiệm (con/khay)103

Bảng 3.28a: Diễn biến phát sinh bọ trĩ hại chè qua các tháng (con/búp)........ 104

Bảng 3.28b: Sự khác nhau về mật độ bọ trĩ hại chè trên các thí nghiệm

(con/búp)...................................................................................... 105

Bảng 3.29: Tỷ lệ búp chè bị hại (%) qua các tháng theo dõi......................... 105

Bảng 3.30a: Diễn biến mật độ nhện đỏ trên các thí nghiệm (con/lá).............. 106

Bảng 3.30b: Mật độ của nhện đỏ trên các thí nghiệm (con/lá)........................ 107

Bảng 3.31: Thành phần nhóm thiên địch đã xác định được trên chè ............ 108

Bảng 3.32: Kết quả phân tích thành phần cơ giới búp chè giống LDP1 (1 tôm 3

lá)................................................................................................. 110

Bảng 3.33: Kết quả phân tích các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất

chè ............................................................................................... 111

vi

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Cây chè được trồng ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Màu xanh

trên bản đồ chỉ ra vùng trồng chè chính trên thế giới..................... 5

Hình 1.2: Một số sinh vật hại trên chè.......................................................... 13

Hình 3.1: Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ vi sinh đến số lượng vi khuẩn tổng

số (đơn vị: 106CFU/g đất).. .......................................................... 58

Hình 3.2: Số lượng xạ khuẩn tổng số trong các mẫu đất (Đơn vị: 105CFU/g đất). 59

Hình 3.3: Biến động số lượng rầy xanh trong các năm 2013-2015 (con/khay)... 69

Hình 3.4: Sự biến động của số lượng bọ trĩ hại chè qua các năm 2013-2015

(con/búp). ..................................................................................... 74

Hình 3.5: Diễn biến mật độ rầy xanh theo tháng ở các công thức hái khác nhau 95

Hình 3.6: Diễn biến mật độ bọ trĩ theo tháng ............................................... 96

Hình 3.7: Diễn biến tỷ lệ búp chè bị hại bởi bọ xít muỗi theo tháng .......... 97

Hình 3.8: Diễn biến mật độ nhện đỏ theo tháng........................................... 98

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trà là một trong những đồ uống được tiêu thụ nhiều nhất trên thế giới và được

sản xuất từ lá của cây chè (Camellia sinensis). Sự sinh trưởng và phát triển của cây

chè, chất lượng chè nguyên liệu cũng như chè thành phẩm ngoài việc phụ thuộc vào

yếu tố giống còn phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố môi trường và các biện pháp kỹ

thuật canh tác như như bón phân, tủ gốc, hái,...

Việc bón phân hữu cơ, đặc biệt là phân hữu cơ vi sinh sẽ cung cấp nguồn dinh

dưỡng cho cây và bổ sung vi sinh vật đất [40]. Một trong những chức năng quan trọng

của vi sinh vật đất là chuyển hóa chất hữu cơ trong đất và tham gia vào các chu trình

chuyển hóa các bon, đạm, lân,... [56], từ đó cung cấp dưỡng chất cho cây trồng. Ngoài

ra, việc bón phân hữu cơ còn làm giảm sự tấn công của côn trùng gây hại trên cây

trồng [73], [128] do dinh dưỡng được giải phóng dần dần thông qua các hoạt động

của vi sinh vật, vì vậy thực vật có được dinh dưỡng cân bằng hơn, qua đó tăng sức đề

kháng đối với sinh vật hại [54].

Ngoài bón phân, các biện pháp canh tác như tủ gốc, hái và trồng cây che bóng

cũng tác động đến sinh trưởng của cây chè và ảnh hưởng đến chất lượng nguyên liệu

búp chè. Che phủ đất hay tủ gốc giúp giảm sự phát triển của cỏ dại, bảo vệ độ ẩm của

đất bằng cách giảm lượng nước bốc hơi, bảo vệ đất khỏi sự xói mòn [48], giảm biến

động của nhiệt độ đất [6] và tăng chất hữu cơ do đó thường làm tăng sự phát triển của

cây [158]. Hái chè vừa là thao tác thu hoạch cũng là biện pháp kĩ thuật có ảnh hưởng

lớn đến năng suất và chất lượng búp chè [31]. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng kĩ thuật hái

chè có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, bộ tán, diện tích búp non trên cây, do đó ảnh hưởng

gián tiếp đến mức độ phát sinh và gây hại của các sinh vật hại chè [16], [131]. Mức độ

gây hại của các sinh vật hại chè giảm đồng nghĩa với việc giảm lượng thuốc bảo vệ thực

vật, qua đó nâng cao chất lượng chè. Bên cạnh đó, việc trồng cây che bóng giúp cho

cây chè sinh trưởng tốt hơn, tăng sản lượng chè, cải tạo đất và hạn chế sâu bệnh hại

[126]. Khi lá của cây che bóng bị rụng và thối rữa, chúng giải phóng chất dinh dưỡng

và gốc chè ở tầng nông có thể hấp thụ chất dinh dưỡng. Cây che bóng cũng được cho

là biện pháp giúp giảm các vấn đề với một số sâu bệnh, đặc biệt là bọ trĩ [126].

2

Giống chè LDP1 sinh trưởng khoẻ, năng suất búp khá cao, có khả năng chống

chịu với điều kiện bất lợi và sâu bệnh tốt. Nguyên liệu từ giống chè LPD1 dùng được

cho chế biến cả chè xanh và che đen với chất lượng tốt. Hiện nay, diện tích trồng

giống LDP1 khá lớn, chiếm 25% diện tích cả nước cũng như tỉnh Phú Thọ [160]. Đất

trồng chè ở Phú Thọ thuộc loại đất chua, dốc và tập quán bón nhiều phân vô cơ, ít bổ

sung phân hữu cơ càng làm cho đất bị xói mòn, rửa trôi. Sử dụng quá nhiều phân đạm

có thể dẫn đến hàm lượng nitrat quá ngưỡng trong sản phẩm chè. Ngoài ra, việc áp

dụng các biện pháp kĩ thuật canh tác không phù hợp cũng có thể làm tăng sự phát

sinh của các sinh vật hại dẫn tới sử dụng thuốc bảo vệ thực vật nhiều hơn. Để góp

phần nâng cao chất lượng sản phẩm chè nhằm hướng tới một nền sản xuất chè bền

vững và nâng cao giá trị cho ngành chè, "Nghiên cứu sự biến động của vi sinh vật

có ích trong đất và sâu hại chính dưới tác động của bón phân hữu cơ vi sinh và

một số biện pháp kỹ thuật canh tác trên giống chè LDP1 tại Phú Thọ" là cần thiết

để có thể đưa ra các giải pháp tích cực cho sản xuất chè ở Phú Thọ nói riêng và cả

nước nói chung.

2. Mục tiêu nghiên cứu

- Xác định được tác động của phân bón hữu cơ vi sinh đến sự biến động của

một số vi sinh vật có ích trong đất và sự phát sinh của một số sâu hại chính trên chè

làm cơ sở cho việc bón phân hợp lý.

- Xác định được ảnh hưởng của một số biện pháp kĩ thuật đến sự biến động

của một số vi sinh vật có ích trong đất và sâu hại chính nhằm nâng cao năng suất và

chất lượng chè, giảm sự gây hại thông qua giảm số lượng của các sinh vật hại.

3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài

3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài

- Kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của phân bón hữu cơ vi sinh đến quần thể

vi sinh vật đất và sinh vật hại chè làm cơ sở cho việc xác định loại phân bón thích hợp

cho vùng trồng chè hướng tới sản xuất chè chất lượng cao, an toàn và bền vững.

- Kết quả nghiên cứu về kĩ thuật tủ gốc, thu hái và trồng cây che bóng trên chè

làm cơ sở khoa học để hoàn thiện quy trình trồng chè nâng cao năng suất, chất lượng

chè búp tươi.

- Kết quả nghiên cứu có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho công tác giảng

dạy và nghiên cứu khoa học về chè.

3

3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Kết quả nghiên cứu đề tài bổ sung thông tin khoa học hoàn thiện quy trình

trồng, thâm canh cho giống chè LDP1 giai đoạn sản xuất kinh doanh đang được trồng

phổ biến tại vùng miền núi phía Bắc góp phần nâng cao năng suất, chất lượng nguyên

liệu chè búp tươi.

4. Đóng góp mới của đề tài

Từ những kết quả nghiên cứu đạt được đề tài có một số đóng góp mới cho

khoa học đó là: (1) Cung cấp thông tin cụ thể về sự biến động của vi sinh vật và tăng

chất lượng đất trồng chè dưới tác động của phân bón hữu cơ vi sinh; (2) Sử dụng tế

guột để tủ gốc cho cây chè, số lượng vi khuẩn tổng số tăng nhanh, vật liệu tủ gốc

được phân hủy nhanh chóng, do vậy giúp cải tạo đất trong thời gian ngắn; (3) Áp

dụng phương thức hái chè bằng máy giúp tăng năng suất chè và giảm số lượng một

số côn trùng gây hại trên chè như rầy xanh, bọ trĩ và bọ xít muỗi.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!