Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ôn tập sinh 9 ( kỳ II)
MIỄN PHÍ
Số trang
3
Kích thước
131.6 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1469

Ôn tập sinh 9 ( kỳ II)

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

TRẢ LỜI CÂU HỎI TỰ LUẬN SINH 9

Câu hỏi 1: Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự

thích nghi của sinh vật không?

Các nhân tố ST vô sinh như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm... ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lý của sinh

vật. Thực vật và động vật đều mang nhiều đặc điểm sinh thái thích nghi với môi trường. Do đó có thể căn cứ

vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật .

Câu 2: Nêu các điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài.

Quan hệ cùng loài gồm:

Quan hệ hỗ trợ: Giúp SV dễ kiếm thức ăn hơn, chống đỡ tốt hơn với các điều kiện bất lợi của môi trường.

Quan hệ cạnh tranh: Xảy ra khi số cá thể trong đàn tăng quá cao hoặc thiếu thức ăn.

Quan hệ khác loài gồm:

*Quan hệ hỗ trợ gồm các dạng:

- Cộng sinh: cần thiết và có lợi cho cả 2 bên.

- Hợp tác : có lợi cho cả 2 bên nhưng không nhất thiết cần cho sự tồn tại của chúng.

- Hội sinh: chỉ có lợi cho 1 bên.

* Quan hệ đối địch gồm các dạng:

- Cạnh tranh: các loài cạnh tranh nhau về thức ăn, nơi ở..., kìm hãm sự phát triển của nhau.

- Kí sinh, nửa kí sinh: hình thức sống bám của 1 SV này trên cơ thể SV khác, lấy các chất dinh dưỡng... từ sinh

vật đó.

- SV ăn SV khác: ĐV ăn TV, ĐV .

- Ức chế - cảm nhiễm: Loài này ức chế sự phát triển hoặc sinh sản của loài khác bằng cách tiết vào môi

trường những chất độc.

Câu 3: Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm nào?

Nêu ý nghĩa của tháp dân số.

Đặc điểm có ở cả QT người và QT SV: giới tính, lứa tuổi, mật độ, tử vong.

Đặc điểmchỉ có ở QT người, không có ở QTSV: pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hoá.

Sự khác nhau đó là do con người có lao động và tư duy.

Ý nghĩa của tháp dân số:

Dạng tháp dân số trẻ: biểu hiện tỉ lệ trẻ em hàng năm nhiều và tỉ lệ tử vong cao ở người trẻ tuổi, tỉ lệ tăng

trưởng dân số cao.

Dạng tháp dân số già có tỉ lệ trẻ em hàng năm sinh ra ít, tỉ lệ người già nhiều.

Do đó tháp dân số giúp ta phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi Quốc gia, tạo sự

hài hoà giữa phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước.

Câu 4: Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản nào?

Quần thể Quần xã

Tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong 1

sinh cảnh.

Đơn vị cấu trúc là cá thể.

Được hình thành trong 1 thời gian tương đối ngắn.

Mối quan hệ giữa các cá thể chủ yếu là quan hệ

sinh sản và di truyền.

Không có cấu trúc phân tầng

Tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1

sinh cảnh.

Đơn vị cấu trúc là quần thể.

Được hình thành trong quá trình phát triển lịch sử.

Mối quan hệ chủ yếu giữa các quần thể là quan hệ

dinh dưỡng (quan hệ hỗ trợ, đối địch).

Có cấu trúc phân tầng.

Câu 5: Hãy điền những cụm từ thích hợp vào các ô ở chuỗi thức ăn dưới đây và giải thích.

Giải thích: Chuỗi thức ăn là 1 dãy nhiều loài SV có quan hệ dinh dưỡng với nhau. SVSX (TV) là sinh vật bị

ĐV ăn TV tiêu thụ. ĐV ăn TV vừa là SV tiêu thụ mắt xích phía trước là TV vừa là SV bị bị mắt xích phía sau

là ĐV ăn ĐV tiêu thụ. Các xác chết của TV và ĐV được VK, nấm... phân giải.

Câu 6: Trình bày những hoạt động tích cực và tiêu cực của con người đối với môi trường.

Trả lời:

SV sản xuất

(TV)

SV tiêu thụ bậc 1

(ĐV ăn TV)

SV tiêu thụ bậc 2

(ĐV ăn ĐV)

SV phân giải

(nấm, vi khuẩn)

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!