Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 10, MÔN: SINH HỌC Trường THPT Phan Châu Trinh pot
MIỄN PHÍ
Số trang
20
Kích thước
266.4 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1146

ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 10, MÔN: SINH HỌC Trường THPT Phan Châu Trinh pot

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Trường THPT Phan Châu Trinh. Lớp: 10TN5 1

ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 10. NĂM HỌC: 2010-2011.

MÔN: SINH HỌC.

(Dành cho chương trình cơ bản và chương trình nâng cao)

---------------------------------

Phần 3: Sinh học vi sinh vật

Chương1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật

Bài 16: DINH DƯỠNG, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ

NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT

* Bảng phân biệt đồng hóa và dị hóa (Kết quả như các quá trình xảy ra ở VSV)

Đồng hóa. Dị hóa.

- Là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức

tạp từ những chất vô cơ đơn giản.

- Là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp

thành những chất đơn giản hơn.

- Là quá trình thu năng lượng. - Là quá trình giải phóng năng lượng.

- Quá trình đồng hóa cung cấp vật chất cho

quá trình dị hóa sử dụng.

- Quá trình dị hóa cung cấp năng lượng cho quá

trình đồng hóa và các hoạt động sống khác của TB

và cơ thể.

A. Nội dung kiến thức cần nắm vững:

I. Khái niệm vi sinh vật:

– Vi sinh vật là những cơ thể sống có kích thước hiển vi, đường kính tế bào chỉ khoảng

0,2 ÷ 2 µm (đối với vi sinh vật nhân sơ) và 10 ÷ 100 µm (đối với vi sinh vật nhân thực).

Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào, không thể thấy được bằng mắt thường mà phải

quan sát dưới kính hiển vi, một số là tập hợp đơn bào.

– Vi sinh vật gồm nhiều nhóm khác nhau, tuy vậy chúng đều có đặc điểm chung là hấp

thụ, chuyển hoá chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng nhanh, phân bố rộng.

- Vi sinh vật thuộc giới nguyên sinh, khởi sinh và giới nấm.

– Ví dụ về vi sinh vật:

+ Vi sinh vật nhân sơ : vi khuẩn, xạ khuẩn, xoắn thể…

+ Vi sinh vật nhân thật: nấm men, động vật nguyên sinh, tảo đơn bào, nấm sợi…

II. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng:

1. Các loại môi trường cơ bản:

* Môi trường tự nhiên:

* Môi trường phòng thí nghiệm:

- Môi trường dùng chất tự nhiên: là môi trường chứa các chất tự nhiên không xác định

được số lượng, thành phần như: cao thịt bò, pepton, cao nấm men (pepton là dịch thuỷ

phân một phần của thịt bò, cazêin, bột đậu tương… dùng làm nguồn cacbon, năng lượng

và nitơ. Cao thịt bò chứa các axit amin, peptit, nuclêôtit, axit hữu cơ, vitamin và một số

chất khoáng. Cao nấm men là nguồn phong phú các vitamin nhóm B cũng như nguồn

nitơ và cacbon).

Trường THPT Phan Châu Trinh. Lớp: 10TN5 2

- Môi trường tổng hợp: là môi trường trong đó các chất đều đã biết thành phần hoá học

và số lượng. Nhiều vi khuẩn hoá dưỡng dị dưỡng có thể sinh trưởng trong môi trường

chứa glucôzơ là nguồn cacbon và muối amôn là nguồn nitơ.

- Môi trường bán tổng hợp: là môi trường trong đó có một số chất tự nhiên không xác

định được thành phần và số lượng như pepton, cao thịt, cao nấm men và các chất hoá học

đã biết thành phần và số lượng…

– Các môi trường nói trên đều ở dạng lỏng nên được gọi là môi trường lỏng (hoặc

môi trường dịch thể).

– Để nuôi cấy vi sinh vật trên bề mặt môi trường đặc, người ta thêm vào môi trường

lỏng 1,5 ÷ 2% thạch (agar - một loại pôlisaccarit phức tạp chiết rút từ tảo đỏ ở biển).

2. Các kiểu dinh dưỡng: 4 kiểu

- Quang tự dưỡng.

- Hóa tự dưỡng.

- Quang dị dưỡng.

- Hóa dị dưỡng.

* Tham khảo bảng sau:

Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lựơng Nguồn cacbon chủ yếu Ví dụ

Quang tự dưỡng Ánh sáng CO2 Tảo, VK lam, VK lưu

huỳnh màu tía, VK lưu

huỳnh màu lục…

Quang dị dưỡng Ánh sáng Chất hữu cơ VK màu tía, VK màu lục

không chứa lưu huỳnh.

Hóa tự dưỡng Chất vô cơ (NH4

+

, H2,

Fe2+

,…

CO2 VK nitrat hóa, VK oxi

hóa lưu huỳnh, VK H2…

Hóa dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ VK lên men, VK hoại

sinh…

III. Hô hấp và lên men: (chuyển hóa vật chất)

1. Hô hấp:

Đặc điểm so sánh Hiếu khí Kị khí

Khái niệm Qúa trình oxi hóa các CHC

có O2 tham gia.

Qúa trình phân giải CHC thu năng lượng

cho TB, không có O2 tham gia.

Chất nhận e cuối

cùng.

O2 NO3

-

, SO4

2-

Sản phẩm tạo

thành

CO2, H2O, NL NL

2. Lên men:

- Là quá trình chuyển hóa kị khí diễn ra trong tế bào chất.

- Chất cho và nhận e là các phân tử HC.

- Sản phẩm tạo thành: NL, chất hữu cơ (rượu, dấm, …).

B.Câu hỏi ôn tập:

Câu 1: Nêu những chỉ tiêu cơ bản để phân thành các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật?

Câu 2: Hô hấp là gì?

Câu 3: Lên men là gì? Cho một vài ví dụ?

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!