Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

ôn tập cuối năm 12 cơ bản tiết 67-76
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
GIÁO ÁN GIẢI TÍCH 12 – Năm học 2008-2009
Ngaøy soaïn:15-3-2009
Tieát 67-69: OÂN TAÄP CUOÁI NAÊM
I/Mục đích yêu cầu : Nắm được
* Kiến thức cơ bản:
+ Khái niệm đồng biến, nghịch biến, tính đơn điệu của đạo hàm, quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số.
cực đại, cực tiểu. Điều kiện đủ để hàm số có cực trị. Quy tắc tìm cực trị của hàm số. giá trị lớn nhất, giá trị
nhỏ nhất của hàm số, cách tính giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một đoạn. Đường tiệm
cận ngang, tiệm cận đứng, cách tìm tiệm cận ngang, tiệm cận đứng.
+ Hs cần nắm được sơ đồ khảo sát hàm số (tập xác định, sự biến thiên, và đồ thị), khảo sát một số
hàm đa thức và hàm phân thức, sự tương giao giữa các đường (biện luận số nghiệm của phương trình bằng
đồ thị, viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị)
. + Khái niệm luỹ thừa, luỹ thừa với số mũ nguyên, phương trình xn
= b, căn bậc n, luỹ thừa với số mũ
vô hữu tỉ, luỹ thừa với số mũ vô tỉ, tính chất của luỹ thừa với số mũ thực. hàm số luỹ thừa, đạo hàm của
hàm số luỹ thừa, khảo sát hàm số luỹ thừa y = xα
. logarit, tính chất, quy tắc tính logarit, đổi cơ số, logarit
thập phân, logarit tự nhiên. hàm số mũ, đạo hàm của hàm số mũ, khảo sát hàm số mũ, khái niệm hàm số
logarit, đạo hàm của hàm số logarit, khảo sát hàm số logarit.
+ Phương trình mũ, phương trình logarit, Bất phương trình mũ, bất phương trình logarit, cách giải
phương trình mũ, phương trình logarit. bất phương trình mũ, bất phương trình logarit.
+ Khái niệm nguyên hàm, các tính chất của nguyên hàm, sự tồn tại của nguyên hàm, bảng nguyên hàm
của các hàm số thường gặp, phương pháp tính nguyên hàm (phương pháp đổi biến số, phương pháp tính
nguyên hàm từng phần).
+ Diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành, diện tích hình phẳng giới hạn bởi
hai đường cong, thể tích của vật thể, thể tích của khối chóp và khối chóp cụt, thể tích khối tròn xoay.
+ Số i, định nghĩa số phức, khái niệm hai số phức bằng nhau, biểu diễn hình học của số phức,
môđun của số phức, số phức liên hợp.
+ Khái niệm phép cộng, trừ, và nhân hai số phức.
+ Tổng và tích của hai số phức liên hợp, phép chia hai số phức.
+ Căn bậc hai của số thực âm, phương trình bậc hai với hệ số thực.
*Kỹ năng:
+ Biết cách xét dấu một nhị thức, tam thức, biết nhận xét khi nào hàm số đồng biến, nghịch biến, biết
vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số vào giải một số bài toán đơn giản.
+ Biết cách xét dấu một nhị thức, tam thức, biết nhận xét khi nào hàm số đồng biến, nghịch biến, biết
vận dụng quy tắc tìm cực trị của hàm số vào giải một số bài toán đơn giản.
+ Biết cách nhận biết giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số, biết vận dụng quy tắc tìm giá trị
nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của hàm số trên một đoạn để giải một số bài toán đơn giản.
+ Biết cách tìm tiệm cận ngang, tiệm cận đứng của hàm phân thức đơn giản.
+ Biết cách khảo sát một số hàm đa thức và hàm phân thức đơn giản, biết cách xét sự tương giao
giữa các đường (biện luận số nghiệm của phương trình bằng đồ thị, viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị)
+ Biết cách áp dụng khái niệm luỹ thừa vào giải một số bài toán đơn giản, đến tính toán thu gon biểu
thức, chứng minh đẳng thức luỹ thừa.
+ Biết cách tính logarit, biết đổi cơ số để rút gọn một số biểu thức đơn giản, biết tính logarit thập
phân, logarit tự nhiên.
+ Biết cách tìm tập xác định của hàm số mũ, đạo hàm của hàm số mũ, khảo sát hàm số mũ đơn giản.
+ Biết cách giải phương trình mũ, phương trình logarit đơn giản.
+ Phương trình mũ, phương trình logarit, cách giải phương trình mũ, phương trình logarit.
+ Bất phương trình mũ, bất phương trình logarit, cách giải bất phương trình mũ, bất phương trình
logarit.
+ Biết cách tính đạo hàm của hàm số, nguyên hàm của hàm số, sử dụng thông thạo cả hai phương
pháp tính nguyên hàm để tìm nguyên hàm của các hàm số.
+ Biết cách tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành, diện tích hình
phẳng giới hạn bởi hai đường cong, thể tích của vật thể, thể tích của khối chóp và khối chóp cụt, thể tích
khối tròn xoay.
Giáo viên : Hoàng Thị Ý - Tổ Toán Tin -Trường THPT Bán công Buôn Ma Thuột 1